ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 06 tháng 01 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 311/TTr-SLĐTBXH ngày 20 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Chính sách Người có công với cách mạng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / /2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian giải quyết TTHC theo quy định |
Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan |
Quy trình các bước giải quyết TTHC |
TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
1 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận hy sinh đề nghị công nhận liệt sĩ đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh (1.011401.000.00.00.H08) |
97 ngày (kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định) |
0,5 ngày |
Bước 1. Đại diện thân nhân người hy sinh hoặc mất tích có trách nhiệm gửi hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người hy sinh thường trú. Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ chuyển cho Công chức Văn hóa xã hội: ½ ngày |
Quyết định số 4603/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 |
56 ngày |
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 74 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và gửi biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận liệt sĩ, biên bản niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, trong đó: 2.1. Công chức Văn hóa - Xã hội: 03 ngày 2.2. Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt: 01 ngày 2.3. Tổ chức niêm yết thông báo: 40 ngày 2.4. Họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã: 11,5 ngày 2.5 Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: 0,5 ngày |
||||
|
20 ngày |
Bước 3. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm rà soát, kiểm tra các giấy tờ làm căn cứ đề nghị công nhận liệt sĩ; có văn bản kèm theo danh sách và giấy tờ nêu trên đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh |
|||
20 ngày |
Bước 4. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận hy sinh. |
||||
0,5 ngày |
Bước 5: Sau khi nhận được kết quả, Bộ phận Một cửa cấp xã trả kết quả cho công dân |
||||
2 |
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị thương đề nghị công nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đối với quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ bị thương trong chiến tranh đã chuyển ra (1.011402.000.00.00.H08) |
212 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp người bị thương thường trú tại một địa phương) |
0,5 ngày |
Bước 1. Người bị thương lập bản khai theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo giấy tờ chứng minh quá trình tham gia cách mạng quy định khoản 1 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ chuyển cho Công chức Văn hóa - xã hội: 0,5 ngày |
Quyết định số 4603/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 |
56 ngày |
Bước 2. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện trách nhiệm theo quy định và gửi hồ sơ đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, cụ thể: 2.1. Công chức Văn hóa - Xã hội: 03 ngày 2.2. Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt: 01 ngày 2.3. Tổ chức niêm yết thông báo: 40 ngày 2.4. Họp Hội đồng xác nhận người có công cấp xã: 11,5 ngày 2.5 Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: 0,5 ngày |
||||
15 ngày |
Bước 3. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm rà soát, kiểm tra các giấy tờ làm căn cứ đề nghị công nhận thương binh; có văn bản kèm theo danh sách và giấy tờ nêu trên đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh. |
||||
30 ngày |
Bước 4. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh kiểm tra, giải quyết có văn bản đề nghị Cục Chính trị quân khu |
||||
15 ngày |
Bước 5. Cục Chính trị quân khu kiểm tra, xét duyệt và có văn bản, hồ sơ đề nghị Cục Chính sách |
||||
30 ngày |
Bước 6. Cục Chính sách thẩm định và cấp phiếu thẩm định, chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại của quân khu và đối tượng thuộc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật |
||||
45 ngày |
Bước 7. Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật |
||||
10 ngày |
Bước 8. Cục Chính trị quân khu giải quyết |
||||
10 ngày |
Bước 9. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tiếp nhận hồ sơ cấp trên chuyển đến, chỉ đạo cơ quan, đơn vị giải quyết chế độ ưu đãi, bàn giao quyết định và giấy chứng nhận thương binh (nếu có) cho đối tượng; di chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng thường trú để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi. |
||||
0,5 ngày |
Bước 10. Sau khi nhận được kết quả, Bộ phận Một cửa cấp xã trả kết quả cho công dân |
||||
218 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp người bị thương trước khi nhập ngũ thường trú ở địa phương khác) |
0,5 ngày |
Bước 1. Người bị thương lập bản khai theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo giấy tờ chứng minh quá trình tham gia cách mạng quy định khoản 1 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi UBND cấp xã nơi thường trú Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ chuyển cho Công chức Văn hóa xã hội: 0,5 ngày |
|||
02 ngày |
Bước 2. UBND cấp xã nơi thường trú có văn bản đề nghị gửi UBND cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ thực hiện các thủ tục quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP , cụ thể: 2.1. Công chức Văn hóa - Xã hội: 01 ngày 2.2. Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt văn bản : 0.5 ngày 2.3. Văn thư vào sổ, chuyển văn bản đến UBND cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ: 0,5 ngày |
||||
57 ngày |
Bước 3. UBND cấp xã nơi người bị thương thường trú trước khi nhập ngũ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi hồ sơ đến UBND cấp xã nơi người bị thương thường trú |
||||
03 ngày |
Bước 4. UBND cấp xã nơi người bị thương thường trú thực hiện trách nhiệm theo quy định và gửi hồ sơ đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, cụ thể: 4.1. Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Công chức Văn hóa - Xã hội: 0,5 ngày 4.2. Công chức Văn hóa - Xã hội: 1,5 ngày 4.3. Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt: 0,5 ngày 4.4. Văn thư vào sổ, và chuyển hồ sơ đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: 0,5 ngày |
||||
15 ngày |
Bước 5. Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm rà soát, kiểm tra các giấy tờ làm căn cứ đề nghị công nhận thương binh; có văn bản kèm theo danh sách và giấy tờ nêu trên đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh. |
||||
30 ngày |
Bước 6. Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh kiểm tra, giải quyết có văn bản đề nghị Cục Chính trị quân khu |
||||
15 ngày |
Bước 7. Cục Chính trị quân khu kiểm tra, xét duyệt và có văn bản, hồ sơ đề nghị Cục Chính sách |
||||
30 ngày |
Bước 8. Cục Chính sách thẩm định và cấp phiếu thẩm định, chuyển hồ sơ về Cục Chính trị quân khu (đối tượng thuộc thẩm quyền giới thiệu giám định y khoa theo quy định) hoặc cấp giấy giới thiệu (đối tượng còn lại của quân khu và đối tượng thuộc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội) đối với trường hợp đủ điều kiện, kèm theo bản sao hồ sơ đến Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật |
||||
45 ngày |
Bước 9. Hội đồng giám định y khoa có trách nhiệm tổ chức khám giám định thương tật |
||||
10 ngày |
Bước 10. Cục Chính trị quân khu giải quyết |
||||
10 ngày |
Bước 11. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tiếp nhận hồ sơ cấp trên chuyển đến, chỉ đạo cơ quan, đơn vị giải quyết chế độ ưu đãi, bàn giao quyết định và giấy chứng nhận thương binh (nếu có) cho đối tượng; di chuyển hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đối tượng thường trú để quản lý và thực hiện chế độ ưu đãi. |
||||
0,5 ngày |
Bước 12. Sau khi nhận được kết quả, Bộ phận Một cửa cấp xã trả kết quả cho công dân |
||||
|
Tổng cộng: 02 TTHC |
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.