BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2007 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn
cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 06 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm Quyết định này là Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp Bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
VỀ QUẢN LÝ ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ,DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 52/2007/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về việc đề xuất, xác định, phê duyệt, tuyển chọn, giao nhiệm vụ, tổ chức quản lý và thực hiện đề tài, đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài khoa học và công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm (sau đây gọi chung là đề tài) cấp Bộ sử dụng nguồn vốn ngân sách sự nghiệp khoa học công nghệ nhà nước do Bộ Giao thông vận tải quản lý.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc đề xuất, xác định, phê duyệt, tuyển chọn, giao nhiệm vụ, tổ chức quản lý và thực hiện đề tài, đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài.
1. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có mục tiêu, nội dung, phương pháp rõ ràng nhằm tạo ra các kết quả mới đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước, phát triển khoa học và công nghệ phục vụ chuyên ngành giao thông vận tải.
2. Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ bao gồm đề tài trọng điểm cấp Bộ và đề tài cấp Bộ. Đề tài trọng điểm cấp Bộ nhằm giải quyết các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thiết.
3. Dự án sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống.
4. Cơ quan chủ trì đề tài là tổ chức có tư cách pháp nhân đầy đủ, có chức năng phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài, được giao nhiệm vụ và kinh phí để thực hiện đề tài.
5. Đề tài không hoàn thành là đề tài thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Bị đình chỉ trong quá trình thực hiện theo quyết định của Bộ Giao thông vận tải.
b) Kết quả nghiệm thu cấp Bộ ở mức “Không đạt” và không được phép gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả.
Điều 3. Quy định chung đối với đề tài
1. Đề tài phải có ý nghĩa thực tiễn, tính khoa học và sáng tạo.
2. Đề tài có một Chủ nhiệm đề tài, các thành viên tham gia nghiên cứu và thư ký đề tài (nếu cần thiết). Đề tài không có đồng Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm đề tài.
3. Thời gian giao thực hiện đề tài không quá 2 năm tính từ thời điểm được giao, trường hợp đặc biệt có thể được thực hiện trong 3 năm.
Điều 4. Quy định chung đối với Chủ nhiệm đề tài
1. Tiêu chuẩn Chủ nhiệm đề tài cấp Bộ
a) Là cán bộ có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn phù hợp với nội dung nghiên cứu của đề tài;
c) Có khả năng tổ chức thực hiện đề tài.
2. Tiêu chuẩn Chủ nhiệm đề tài trọng điểm cấp Bộ
Ngoài những tiêu chuẩn của Chủ nhiệm đề tài cấp Bộ quy định tại khoản 1 Điều này, Chủ nhiệm đề tài trọng điểm cấp Bộ còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu;
b) Đã tham gia nghiên cứu đề tài cấp Bộ;
3. Trong cùng một thời gian, mỗi cá nhân chỉ làm Chủ nhiệm một (01) đề tài.
Điều 5. Hội đồng khoa học công nghệ
1. Hội đồng xác định đề tài
a) Hội đồng xác định đề tài do Bộ Giao thông vận tải thành lập để tư vấn về việc xác định đề tài. Nhiệm vụ của Hội đồng xác định đề tài là phân tích, đánh giá, kiến nghị về sự cần thiết, mục tiêu, yêu cầu nội dung cơ bản, ước tính kinh phí và kết quả dự kiến của đề tài.
b) Thành phần Hội đồng xác định đề tài thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Nghị định số 81/2002/NĐ-CP).
2. Hội đồng tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài
a) Hội đồng tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài do Bộ Giao thông vận tải thành lập để tư vấn về việc tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài, thẩm định nội dung nghiên cứu và dự toán kinh phí của đề tài.
b) Thành phần Hội đồng tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Nghị định số 81/2002/NĐ-CP.
3. Hội đồng cấp cơ sở
a) Hội đồng cấp cơ sở có nhiệm vụ xem xét đánh giá kết quả thực hiện đề tài để chuẩn bị đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
b) Các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ, Sở Y tế thành lập Hội đồng cấp cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện đề tài đối với các đề tài do Cục, Sở Y tế quản lý và cơ quan chủ trì đề tài trực thuộc Cục, Sở Y tế.
c) Cơ quan chủ trì đề tài không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản này tự tổ chức Hội đồng cấp cơ sở.
d) Chủ nhiệm đề tài và những người tham gia thực hiện đề tài không được tham gia Hội đồng cấp cơ sở.
4. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ
a) Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ có nhiệm vụ đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện đề tài khi cơ quan chủ trì đề tài kết thúc việc thực hiện đề tài.
b) Bộ Giao thông vận tải thành lập Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ đối với đề tài do Bộ trực tiếp quản lý, kể cả đề tài do Cục quản lý chuyên ngành, Sở Y tế là cơ quan chủ trì. Bộ uỷ quyền các Cục quản lý chuyên ngành, Sở Y tế thành lập Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ đối với đề tài cấp Bộ do Cục, Sở Y tế quản lý.
c) Thành phần Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 24 của Nghị định số 81/2002/NĐ-CP.
Điều 6. Kinh phí hoạt động của Hội đồng khoa học công nghệ
a) Kinh phí hoạt động của các Hội đồng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 được lấy từ kinh phí sự nghiệp khoa học.
b) Kinh phí hoạt động của các Hội đồng quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 được lấy từ kinh phí của đề tài.
ĐỀ XUẤT, XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, TUYỂN CHỌN VÀ GIAO ĐỀ TÀI CẤP BỘ
1. Hàng năm, căn cứ vào chương trình, kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Bộ, yêu cầu phục vụ công tác quản lý nhà nước, yêu cầu sản xuất kinh doanh, các tổ chức, cá nhân đề xuất đề tài gửi Bộ Giao thông vận tải.
2. Hồ sơ đề xuất đề tài bao gồm:
a) Văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân kèm theo phiếu đề xuất đề tài cấp Bộ được lập theo mẫu tại Phụ lục số 1.
b) Trường hợp đề xuất nhiều đề tài, danh mục đề tài phải được sắp xếp thứ tự ưu tiên theo mục tiêu, tính cấp thiết và tính khả thi của đề tài.
3. Thời gian đề xuất đề tài từ tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 05 của năm trước năm triển khai thực hiện. Những đề xuất đề tài sau thời hạn nói trên được tập hợp vào đề xuất của năm kế tiếp.
Điều 8. Xác định, phê duyệt, thông báo danh mục đề tài
1. Vụ Khoa học công nghệ tổng hợp các đề xuất trình Hội đồng xác định đề tài.
2. Trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng xác định đề tài, Vụ Khoa học công nghệ trình Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải xem xét, phê duyệt danh mục đề tài trước ngày 01 tháng 07 của năm trước năm triển khai thực hiện.
3. Danh mục đề tài được thông báo công khai từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 01 tháng 09 trên trang Thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải và các phương tiện thông tin đại chúng khác để các tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia.
Điều 9. Đăng ký, tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài
1. Các tổ chức muốn chủ trì đề tài trong danh mục đề tài đã được phê duyệt phải gửi hồ sơ đăng ký đến Bộ Giao thông vận tải trong thời gian từ ngày 01 tháng 07 đến ngày 01 tháng 09. Hồ sơ đăng ký chủ trì đề tài bao gồm:
a) Đăng ký chủ trì thực hiện đề tài theo mẫu tại Phụ lục số 2.
b) Thuyết minh đề tài theo mẫu tại Phụ lục số 3 hoặc Phụ lục số 4.
c) Tóm tắt hoạt động khoa học công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài theo mẫu tại Phụ lục số 5.
d) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký làm Chủ nhiệm đề tài theo mẫu tại Phụ lục số 6.
đ) Xác nhận về sự đồng ý của tổ chức đăng ký phối hợp (đối với Dự án sản xuất thử nghiệm).
2. Đề tài có nhiều tổ chức đăng ký chủ trì phải được giao theo phương thức tuyển chọn. Hội đồng tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài sẽ xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký để tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài.
3. Hồ sơ đăng ký chủ trì được xem xét, đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:
a) Nội dung nghiên cứu, phương án triển khai và kết quả dự kiến.
b) Năng lực của tổ chức đăng ký chủ trì và cá nhân đăng ký làm Chủ nhiệm đề tài.
c) Tính hợp lý của kinh phí đề nghị
4. Hội đồng tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài phải tuyển chọn xong trước ngày 31 tháng 10. Sau khi được Lãnh đạo Bộ giao thông vận tải xem xét phê duyệt, kết quả tuyển chọn được thông báo công khai trên trang Thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải và các phương tiện thông tin đại chúng khác.
1. Căn cứ kết quả tuyển chọn và ý kiến của Hội đồng, cơ quan chủ trì đề tài hoàn chỉnh hồ sơ và nộp 03 bộ về Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 11.
2. Đề tài thuộc bí mật quốc gia, đặc thù an ninh, quốc phòng, một số đề tài cấp bách và đề tài mà nội dung chỉ có một tổ chức khoa học công nghệ hoặc cá nhân có đủ điều kiện về chuyên môn, trang thiết bị để thực hiện có thể được giao trực tiếp do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định. Cơ quan được giao trực tiếp chủ trì đề tài có trách nhiệm lựa chọn Chủ nhiệm đề tài, lập Thuyết minh đề tài theo mẫu tại Phụ lục số 3 hoặc Phụ lục số 4 và bảo vệ trước Hội đồng.
3. Trên cơ sở thoả thuận của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải giao kế hoạch khoa học công nghệ trước ngày 31 tháng 12.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI CẤP BỘ
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý đề tài
1. Trách nhiệm của Vụ Khoa học công nghệ
a) Giúp Bộ trưởng tổ chức xác định danh mục đề tài, khái toán cho từng đề tài, tuyển chọn cơ quan chủ trì, giao và đánh giá nghiệm thu đề tài.
b) Chủ trì đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện đề tài.
c) Thống kê danh mục, kết quả thực hiện các đề tài; cung cấp kịp thời thông tin về kết quả nghiên cứu đề tài đã thực hiện cho các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Vụ Tài chính
a) Căn cứ danh mục đề tài và khái toán của đề tài để đăng ký kế hoạch.
b) Căn cứ kết quả tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài, tổng hợp gửi Bộ Tài chính xin thoả thuận kế hoạch thực hiện đề tài hàng năm.
c) Sau khi có thoả thuận của Bộ Tài chính, chủ trì tham mưu cho Lãnh đạo Bộ giao dự toán chi ngân sách thực hiện đề tài theo quy định.
d) Kiểm tra việc chấp hành dự toán và quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học của các đề tài theo nội dung đã được phê duyệt.
đ) Thực hiện các thủ tục điều chỉnh dự toán chi ngân sách thực hiện đề tài.
e) Chủ trì xử lý tài sản được mua sắm bằng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đề tài.
3. Trách nhiệm của các Cục quản lý chuyên ngành
a) Đề xuất đề tài liên quan tới lĩnh vực quản lý.
b) Tham gia các Hội đồng xác định đề tài và Hội đồng tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài.
c) Chủ trì đề tài khi được Bộ giao.
d) Thực hiện các nhiệm vụ sau đây đối với các đề tài được Bộ uỷ quyền:
- Quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đề tài theo quy định.
- Tổ chức đánh giá nghiệm thu các đề tài được Bộ Giao thông vận tải giao Cục quản lý.
4. Trách nhiệm của Trung tâm Tin học Bộ Giao thông vận tải
Thực hiện đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải các thông tin sau đây:
a) Danh mục đề tài dự kiến thực hiện hàng năm.
b) Kết quả tuyển chọn cơ quan chủ trì đề tài.
c) Nội dung tóm tắt kết quả nghiên cứu của các đề tài đã được đánh giá nghiệm thu của Bộ Giao thông vận tải.
5. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ
a) Tổ chức lưu trữ sản phẩm của đề tài.
b) Phối hợp Vụ Khoa học công nghệ cung cấp thông tin kết quả thực hiện đề tài theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan chủ trì đề tài
1. Lựa chọn Chủ nhiệm đề tài.
2. Chịu trách nhiệm về nội dung thuyết minh, sử dụng kinh phí của đề tài được giao theo quy định và liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng kết quả nghiên cứu của đề tài.
3. Quản lý, tổ chức quản lý thực hiện đề tài, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện, tổ chức đánh giá kết quả thực hiện đề tài ở cấp cơ sở, thanh quyết toán kinh phí của đề tài.
4. Thực hiện thủ tục khi điều chỉnh đề tài theo Điều 14 của Quy định này.
5. Báo cáo Bộ Giao thông vận tải xử lý tài sản được mua sắm theo đề tài (nếu có).
Điều 13. Trách nhiệm của Chủ nhiệm đề tài
1. Xây dựng Thuyết minh đề tài và trực tiếp bảo vệ Thuyết minh đề tài trước các Hội đồng.
2. Triển khai thực hiện đề tài theo đúng nội dung và tiến độ được giao trong Thuyết minh đề tài, chịu trách nhiệm về chất lượng kết quả nghiên cứu.
3. Lập báo cáo triển khai thực hiện đề tài, bao gồm:
a) Báo cáo giữa kỳ theo mẫu tại Phụ lục số 7.
b) Báo cáo kết thúc đề tài.
4. Trực tiếp bảo vệ kết quả nghiên cứu trước Hội đồng cấp cơ sở và Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
5. Thanh, quyết toán kinh phí của đề tài theo đúng quy định hiện hành.
6. Báo cáo đề xuất xử lý tài sản được mua sắm bằng kinh phí ngân sách nhà nước theo Điều 22 của Quy định này.
7. Hoàn trả kinh phí cho Nhà nước theo quy định khi đề tài không hoàn thành.
1. Cơ quan chủ trì đề tài phải báo cáo Bộ Giao thông vận tải trong các trường hợp sau:
a) Khi thay đổi nội dung nghiên cứu gây ảnh hưởng mục tiêu nghiên cứu, dẫn tới thay đổi sản phẩm, thay đổi tiến độ thực hiện, gây tăng giảm dự toán của đề tài.
b) Khi có thay đổi về đề tài vì lý do bất khả kháng
2. Trong vòng 3 tháng trước khi kết thúc đề tài theo dự kiến, mọi sự thay đổi sẽ không được xem xét giải quyết. Phiếu bổ sung thuyết minh đề tài theo mẫu tại Phụ lục số 8.
3. Thay đổi Chủ nhiệm đề tài:
Trong quá trình thực hiện đề tài, nếu thấy cần thiết phải thay đổi Chủ nhiệm đề tài, cơ quan chủ trì đề tài hoặc cơ quan quản lý phải có văn bản báo cáo Bộ Giao thông vận tải để xem xét, quyết định.
Điều 15. Kiểm tra thực hiện đề tài
1. Cơ quan quản lý chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra thực hiện đề tài định kỳ hoặc đột xuất.
2. Nội dung kiểm tra gồm tiến độ thực hiện, nội dung nghiên cứu, sản phẩm và việc sử dụng kinh phí của đề tài.
ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI CẤP BỘ
Điều 16. Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện đề tài ở cấp cơ sở
1. Việc đánh giá kết quả thực hiện đề tài ở cấp cơ sở được thực hiện trong thời hạn 20 ngày sau khi hoàn thành việc nghiên cứu.
2. Hội đồng cấp cơ sở xem xét nội dung, khối lượng sản phẩm; phương pháp nghiên cứu; các chỉ tiêu, các yêu cầu khoa học của kết quả nghiên cứu; mức độ hoàn chỉnh của các báo cáo và tài liệu công nghệ so với Thuyết minh đề tài để đánh giá kết quả thực hiện.
3. Hội đồng cấp cơ sở xếp loại kết quả thực hiện đề tài theo một trong hai mức: “Đạt” hoặc “Không đạt”.
4. Đề tài được đánh giá kết quả thực hiện ở mức “Đạt” là đề tài được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá “Đạt” và là cơ sở để xem xét đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
5. Đề tài được đánh giá kết quả thực hiện ở mức “Không đạt” trong các trường hợp sau:
a) Có ít hơn 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt bỏ phiếu đánh giá “Đạt”.
b) Không có giá trị khoa học, không có giá trị sử dụng, kết quả trùng lặp.
c) Hồ sơ, tài liệu, số liệu cung cấp không trung thực.
d) Tự ý sửa đổi mục tiêu, nội dung nghiên cứu.
6. Cơ quan chủ trì đề tài thông báo rộng rãi để những người quan tâm tham dự buổi họp đánh giá cấp cơ sở.
Điều 17. Tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài cấp Bộ
1. Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ phải được tổ chức họp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ký quyết định thành lập Hội đồng.
2. Hội đồng chỉ tiến hành họp khi có mặt từ 2/3 số thành viên trở lên, có bản nhận xét của các phản biện và ít nhất 1/2 số uỷ viên phản biện có mặt.
3. Hội đồng đánh giá bằng cách bỏ phiếu cho điểm theo tiêu chí và thang điểm hoặc xếp loại.
4. Cơ quan chủ trì đề tài thông báo rộng rãi và tạo điều kiện cho những người quan tâm đến tham dự cuộc họp của Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ.
5. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Giao thông vận tải có thể tham khảo ý kiến của các chuyên gia để có thêm căn cứ công nhận kết quả thực hiện đề tài, bảo đảm khách quan, chính xác, theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp đặc biệt, Bộ Giao thông vận tải có thể xem xét công nhận kết quả thực hiện đề tài cấp Bộ đối với đề tài đã được Hội đồng cấp cơ sở đánh giá ở mức “Đạt” khi có văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì, cơ quan quản lý trực tiếp đề tài và đầy đủ các văn bản sau:
a) Báo cáo tổng kết và báo cáo tóm tắt đề tài (có sửa chữa và bổ sung theo ý kiến của Hội đồng cấp cơ sở) kèm theo toàn bộ sản phẩm đã được thực hiện.
b) Bộ đĩa CD có ghi lại các kết quả và sản phẩm nghiên cứu của đề tài, kể cả phần mềm.
c) Hồ sơ họp Hội đồng cấp cơ sở.
Điều 18. Giao nộp kết quả, sản phẩm và đăng ký, lưu trữ kết quả đề tài
Sau khi được Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ công nhận kết quả thực hiện đề tài, cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm đề tài phải thực hiện các việc sau đây:
1. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp Bộ, nộp cho Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học công nghệ) các văn bản sau:
a) Báo cáo tổng kết và Báo cáo tóm tắt đề tài (có sửa chữa và bổ sung theo ý kiến của Hội đồng) kèm theo toàn bộ sản phẩm đã được thực hiện.
b) Bộ đĩa CD có ghi lại các kết quả và sản phẩm nghiên cứu của đề tài, kể cả phần mềm.
2. Làm các thủ tục đăng ký kết quả thực hiện đề tài tại Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia, Bộ Khoa học và Công nghệ theo Quy chế đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BKHCN ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 19. Sử dụng kinh phí tiết kiệm của đề tài
Cơ quan chủ trì đề tài được sử dụng kinh phí tiết kiệm của đề tài theo quy định tại khoản 7 Mục II Thông tư liên tịch số 93 /2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 04 tháng 10 năm 2006 giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn chế độ khoán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 93 /2006/TTLT/BTC-BKHCN).
Điều 20. Xử lý đề tài không hoàn thành
1. Kinh phí của đề tài không hoàn thành được thực hiện theo quy định tại khoản 11 Mục II Thông tư liên tịch số 93 /2006/TTLT/BTC-BKHCN.
2. Chủ nhiệm đề tài của đề tài không hoàn thành mà không có lý do chính đáng sẽ không được đăng ký làm Chủ nhiệm đề tài cấp Bộ ít nhất trong thời gian 3 năm.
Điều 21. Thanh quyết toán kinh phí
1. Căn cứ nội dung nghiên cứu và trong phạm vi dự toán được duyệt, Chủ nhiệm đề tài thực hiện:
a) Đối với các nội dung chi được giao khoán, Chủ nhiệm đề tài được quyền điều chỉnh dự toán kinh phí giữa các nội dung chi theo yêu cầu công việc.
b) Đối với các nội dung chi không được giao khoán được thực hiện chi tiêu theo các văn bản quy định hiện hành của Nhà nước.
c) Thực hiện thanh quyết toán kinh phí đề tài theo quy định tại khoản 6 Mục II Thông tư liên tịch số 93 /2006/TTLT/BTC-BKHCN.
2. Căn cứ kinh phí được ngân sách cấp, khối lượng công việc đã hoàn thành, các chứng từ chi tiêu hợp pháp trong năm, Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm báo cáo quyết toán năm tình hình sử dụng kinh phí và tổng hợp luỹ kế quyết toán của đề tài khi kết thúc với cơ quan chủ trì (chậm nhất đến ngày 15 tháng 12 của năm ngân sách).
3. Cơ quan chủ trì đề tài có trách nhiệm tổng hợp số đã chi, kiểm tra và báo cáo quyết toán kinh phí với cơ quan quản lý đề tài theo niên độ ngân sách năm.
4. Khi đề tài kết thúc được nghiệm thu theo thời gian quy định, cơ quan chủ trì đề tài và cơ quan quản lý không phải quyết toán toàn bộ kinh phí thực hiện đề tài đã được quyết toán các năm trước, mà chỉ thanh quyết toán kinh phí đã sử dụng trong năm đó và tổng hợp toàn bộ kinh phí đã chi thực hiện đề tài.
Điều 22. Xử lý tài sản được mua sắm bằng nguồn kinh phí của ngân sách nhà nước của đề tài
Sau khi đề tài hoàn thành, nghiệm thu và quyết toán kinh phí, tài sản mua sắm được xử lý theo các quy định tại khoản 9 Mục II Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN.
1. Vụ Khoa học công nghệ và Vụ Tài chính chịu trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan cần phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày .... tháng ..... năm 200.. |
PHIẾU ĐỀ XUẤT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
1. Tên đề tài/Dự án sản xuất thử nghiệm:
2. Giải trình về tính cấp thiết (Quan trọng, bức xúc, cấp bách,...)
3. Mục tiêu:
4. Nội dung chính:
5. Các sản phẩm chủ yếu dự kiến tạo ra:
6. Thời gian nghiên cứu dự kiến: .... (tháng). Từ tháng.../năm... đến tháng .../năm...
7. Địa chỉ áp dụng:
8. Dự kiến tổng kinh phí (Triệu đồng):
9. Các vấn đề khác (nếu có)
(Chú ý: Không quá 02 trang khổ A4)
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
ÐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
Căn cứ thông báo của Bộ giao thông vận tải về việc tuyển chọn tổ chức chủ trì và cá nhân làm chủ nhiệm đề tài, Dự án sản xuất thử nghiệm (SXTN) năm 200..., chúng tôi:
a) (Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn làm cơ quan chủ trì đề tài, Dự án SX)
b) (Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm Đề tài , Dự án SXTN)
xin đăng ký chủ trì thực hiện Đề tài, SXTN:.................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ này là đúng sự thật.
|
......, ngày ... tháng ... năm 200... |
CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM |
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SXTN |
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
1 |
Tên đề tài |
2 |
Mã số |
|||
|
|
|||||
3 |
Thời gian thực hiện: .......... tháng |
4 |
Cấp quản lý: cấp Bộ |
|||
(Từ tháng ....../200.... đến tháng ....../200....) |
|
|||||
5 |
Kinh phí ........................... triệu đồng, trong đó: |
|||||
Nguồn |
Tổng số (triệu đồng) |
|||||
- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học: |
|
|||||
- Từ nguồn tự có của cơ quan: |
|
|||||
- Từ nguồn khác: |
|
|||||
6 |
Thuộc Chương trình (ghi rõ tên chương trình, nếu có): |
|||||
|
Thuộc Dự án KH&CN (ghi rõ tên dự án KH&CN, nếu có): |
|||||
|
Đề tài độc lập |
|||||
7 |
Lĩnh vực nghiên cứu |
|||||
|
Xây dựng cơ bản; Cơ khí chế tạo, tự động hoá, điện tử, tin học Chính sách, kinh tế. Vật liệu mới, Tiết kiệm năng lượng Khác |
|||||
8 |
Chủ nhiệm đề tài : |
|||||
Họ và tên: ............................................................................................................................................................. Năm sinh: ........................................................................................Nam/Nữ: ..................... |
||||||
Học hàm: ..........................................................Năm được phong học hàm: .................................. Học vị: ...............................................................Năm đạt học vị: ....................................... Chức danh khoa học: ........................................Chức vụ: ....................................................... Điện thoại: Cơ quan: ....................................................Nhà riêng: ..........................................Mobile: ............... Fax:…………………....................................E-mail: .......................................................... Tên cơ quan đang công tác: ...................................................................................... Địa chỉ cơ quan: ............................................................................................................. |
||||||
9 |
Cơ quan chủ trì đề tài : |
|||||
Tên cơ quan chủ trì đề tài: ............................................................................................ Điện thoại: ..........................................................................Fax: ................................................... E-mail:……………………………………………………………………………………………. Website: ............................................................................................................................. Địa chỉ: ............................................................................................................................ Họ và tên thủ trưởng cơ quan: ............................................................................................. Số tài khoản: ....................................................................................................................... Ngân hàng: ........................................................................................................................... Tên cơ quan quản lý đề tài: .................................................................................................. |
||||||
II. NỘI DUNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA ĐỀ TÀI
10 |
Mục tiêu của đề tài (bám sát và cụ thể hoá mục tiêu đặt hàng - nếu có đặt hàng): |
|||||
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
||||||
11 |
Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận giải sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài |
|||||
(Trên cơ sở đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài, đánh giá những khác biệt về trình độ KH&CN trong nước và thế giới, nêu được những gì đã giải quyết rồi, những gì còn tồn tại, chỉ ra những hạn chế cụ thể, từ đó nêu được hướng giải quyết - luận giải, cụ thể hoá được tính cấp thiết của đề tài và những vấn đề mới về KH&CN mà đề tài đặt ra nghiên cứu) 11.1. Tình trạng đề tài: ……………………………………………………………………………………………………………… Mới Kế tiếp (tiếp tục hướng nghiên cứu của chính nhóm tác giả) 11.2. Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài Ngoài nước (phân tích, đánh giá được những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, những kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề tài; nêu được những khác biệt về trình độ KH&CN trong nước và thế giới): ............................................................................................................................................................... Trong nước: (Phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu trong nước thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, đặc biệt phải nêu cụ thể được những kết quả KH&CN liên quan đến đề tài mà các cán bộ tham gia đề tài đã thực hiện; nếu có các đề tài cùng bản chất đang thực hiện hoặc đăng ký nghiên cứu ở cấp khác, nơi khác của nhóm nghiên cứu phải giải trình rõ các nội dung kỹ thuật liên quan đến đề tài này; nếu phát hiện có đề tài đang tiến hành mà đề tài này có thể phối hợp nghiên cứu được thì cần ghi cụ thể Tên đề tài, tên Chủ nhiệm đề tài và Cơ quan chủ trì đề tài đó): .............................................................................................................................................................. 11.3. Liệt kê danh mục các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã nêu trong phần tổng quan (tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố - chỉ ghi những công trình tác giả thật tâm đắc và đã trích dẫn để luận giải cho sự cần thiết nghiên cứu đề tài): .............................................................................................................................................................................. 11.4. Phân tích, đánh giá cụ thể những vấn đề KH&CN còn tồn tại, hạn chế của sản phẩm, công nghệ nghiên cứu trong nước và các yếu tố, các nội dung cần đặt ra nghiên cứu, giải quyết ở đề tài này (nêu rõ, nếu thành công thì đạt được những vần đề gì): .............................................................................................................................................................. |
||||||
12 |
Cách tiếp cận |
|||||
(Luận cứ rõ việc lựa chọn cách tiếp cận phù hợp đối tượng nghiên cứu để đạt mục tiêu đặt ra) .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... |
||||||
13 |
Nội dung nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm |
|||||
(Liệt kê và mô tả những nội dung nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực nghiệm cần tiến hành để đạt được mục tiêu đặt ra, trong đó, chỉ rõ những nội dung mới, nội dung quan trọng nhất để tạo ra sản phẩm, công nghệ chủ yếu; những hoạt động để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng; dự kiến những nội dung có tính rủi ro và giải pháp khắc phục - nếu có) ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... |
||||||
14 |
Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng |
|||||
(Luận cứ rõ việc lựa chọn các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng phù hợp với từng nội dung của đề tài; làm rõ tính mới, sáng tạo, độc đáo của các phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng) ................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................... |
||||||
15 |
Hợp tác quốc tế (nếu có) |
|||||
Đã hợp tác |
Tên đối tác |
Nội dung hợp tác |
||||
|
|
|||||
Dự kiến hợp tác |
Tên đối tác |
Nội dung hợp tác |
||||
|
|
|||||
16 |
Tiến độ thực hiện (phù hợp với những nội dung đã nêu tại mục 13) |
|||||
|
Các nội dung, công việc chủ yếu cần được thực hiện (các mốc đánh giá chủ yếu) |
Sản phẩm phải đạt |
Thời gian (bắt đầu, kết thúc) |
Người, cơ quan thực hiện |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
…. |
..................................... |
........................ |
................... |
....................... |
||
III. DỰ KIẾN KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI
17 |
Dạng kết quả dự kiến của đề tài |
|||||||||||
Dạng kết quả I |
Dạng kết quả II |
Dạng kết quả III |
Dạng kết quả IV |
|||||||||
Mẫu (model, maket) |
Nguyên lý ứng dụng |
Sơ đồ, bản đồ |
Bài báo |
|||||||||
Sản phẩm (có thể trở thành hàng hoá, để thương mại hoá) |
Phương pháp |
Số liệu, Cơ sở dữ liệu |
Sách chuyên khảo |
|||||||||
Vật liệu |
Tiêu chuẩn |
Báo cáo phân tích |
Kết quả tham gia đào tạo sau đại học |
|||||||||
Thiết bị, máy móc |
Quy phạm |
Tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...) |
Sản phẩm đăng ký sở hữu trí tuệ |
|||||||||
Dây chuyền công nghệ |
Phần mềm máy tính |
Đề án, qui hoạch |
Khác |
|||||||||
Khác |
Bản vẽ thiết kế |
Luận chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi |
|
|||||||||
|
Quy trình công nghệ |
|
|
|||||||||
|
Khác |
Khác |
|
|||||||||
18 |
Yêu cầu chất lượng và số lượng về kết quả, sản phẩm KH&CN dự kiến tạo ra (Kê khai đầy đủ, phù hợp với những dạng kết quả đã nêu tại mục 17) |
|||||||||||
|
||||||||||||
18.1 |
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả I) |
|||||||||||
|
Tên sản phẩm cụ thể và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của sản phẩm |
Đơn vị đo |
Mức chất lượng |
Dự kiến số lượng, quy mô sản phẩm tạo ra |
||||||||
Cần đạt |
Mẫu tương tự (theo các tiêu chuẩn mới nhất) |
|||||||||||
Trong nước |
Thế giới |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
|
|
||||||
..... |
................................. |
....... |
.......... |
.................... |
................. |
......................... |
||||||
18.2 |
Yêu cầu khoa học đối với sản phẩm dự kiến tạo ra (dạng kết quả II, III) |
|||||||||||
|
Tên sản phẩm |
Yêu cầu khoa học dự kiến đạt được |
Ghi chú |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
... |
.................... |
............................ |
.................. |
|||||||||
18.3 |
Dự kiến công bố kết quả tạo ra (dạng kết quả IV) |
|||||||||||
|
Tên sản phẩm |
Tạp chí, Nhà xuất bản |
Ghi chú |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
|
|
|
|
|||||||||
.... |
.................. |
.......................... |
.................... |
|||||||||
18.4. Đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của các sản phẩm, công nghệ nghiên cứu, đặc biệt là của sản phẩm, công nghệ chủ yếu dự kiến tạo ra của đề tài so với các sản phẩm tương tự trong và ngoài nước; so sánh với các phương án nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự để đánh giá hiệu quả của đề tài (trình độ KH&CN, tính phù hợp, hiệu quả kinh tế, ...) .............................................................................................................................................................................. |
||||||||||||
19 |
Khả năng và phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu |
|||||||||||
19.1. Khả năng về thị trường (nhu cầu thị trường trong và ngoài nước, nêu tên và nhu cầu của khách hàng cụ thể nếu có; khi nào có thể đưa sản phẩm của đề tài ra thị trường?); ............................................................................................................................................................... 19.2. Khả năng về kinh tế (khả năng cạnh tranh về giá thành và chất lượng của sản phẩm) ............................................................................................................................................................ 19.3. Khả năng liên doanh liên kết với các doanh nghiệp ngay trong quá trình nghiên cứu ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 19.4. Mô tả phương thức chuyển giao (chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hình thức trả dần theo tỷ lệ % của doanh thu, liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp vốn (với đơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu) theo tỷ lệ đã thoả thuận để cùng triển khai sản xuất, tự thành lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứu tạo ra, ...) ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... |
||||||||||||
20 |
Các lợi ích mang lại và các tác động của kết quả nghiên cứu |
|||||||||||
20.1. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan (Ghi những dự kiến đóng góp vào các thành tựu nổi bật trong khoa học quốc tế, đóng góp vào tiêu chuẩn quốc tế; triển vọng phát triển theo hướng nghiên cứu của đề tài; ảnh hưởng về lý luận đến phát triển ngành khoa học, đến sáng tạo trường phái khoa học mới; ...) ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 20.2. Đối với nơi ứng dụng kết quả nghiên cứu ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 20.3. Đối với kinh tế - xã hội và môi trường (Nêu những tác động dự kiến của kết quả nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội: những luận cứ khoa học của đề tài có khả năng ảnh hưởng đến chủ trương chính sách, cơ chế quản lý cụ thể của Đảng và Nhà nước; khả năng nâng cao tiêu chuẩn văn hoá của xã hội; ảnh hưởng đến môi trường; khả năng ảnh hưởng đến sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, hoặc tạo ra sản phẩm hàng hoá đáp ứng nhu cầu thị trường, góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao hiệu quả sản xuất, v.v...) |
||||||||||||
IV. CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THAM GIA THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
21 |
Hoạt động của các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài |
|||||
(Ghi các tổ chức phối hợp chính tham gia thực hiện đề tài và nhiệm vụ được giao thực hiện trong đề tài, kể cả các đơn vị sản xuất hoặc những người sử dụng kết quả nghiên cứu - Những dự kiến phân công này sẽ được thể hiện bằng các hợp đồng thực hiện giữa chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài với các đơn vị, tổ chức nói trên - khi được giao nhiệm vụ chính thức hoặc sau khi trúng tuyển) |
||||||
|
Tên tổ chức, thủ trưởng của tổ chức |
Địa chỉ |
Nhiệm vụ được giao thực hiện trong đề tài |
Dự kiến kinh phí |
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
... |
........................... |
................ |
............................. |
.............................. |
||
22 |
Cán bộ thực hiện đề tài |
|||||
(Ghi những người dự kiến đóng góp khoa học chính thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp tham gia thực hiện đề tài, không nên quá 7 người kể cả chủ nhiệm đề tài). |
||||||
|
Họ và tên |
Cơ quan công tác |
Thời gian làm việc cho đề tài (Số tháng quy đổi) |
|||
1 |
|
|
|
|||
2 |
|
|
|
|||
|
|
|
|
|||
... |
......... |
................... |
...................... |
|||
Ghi chú: Một (01) tháng quy đổi là tháng gồm 22 ngày làm việc, mỗi ngày làm việc gồm 8 tiếng.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI VÀ NGUỒN KINH PHÍ (Giải trình chi tiết xem phụ lục kèm theo)
Đơn vị: triệu đồng
23 |
Kinh phí thực hiện đề tài phân theo các khoản chi |
||||||
|
Nguồn kinh phí |
Tổng số |
Trong đó |
||||
Công lao động (khoa học, phổ thông) |
Nguyên,vật liệu, năng lượng |
Thiết bị, máy móc |
Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
Chi khác |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1. |
Ngân sách SNKH: |
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ nhất: |
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ hai: |
|
|
|
|
|
|
|
- Năm thứ ba: |
|
|
|
|
|
|
2. |
Các nguồn vốn khác |
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn tự có của cơ sở (nếu có): |
|
|
|
|
|
|
|
- Khác (vốn huy động, ..) |
|
|
|
|
|
|
|
......................., ngày ...... tháng ...... năm 200…. |
CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỀ TÀI |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI |
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI |
Ghi chú: Nội dung: Phần Ký tên đóng dấu của Cơ quan Quản lý đề tài chỉ thực hiện đối với những đề tài đã được phê duyệt.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.