ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2024/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU DIESEL TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18/6/2020;
Căn cứ Bộ Luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019;
Căn cứ Luật Đường bộ số 35/2024/QH15 ngày 27/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày 19/7/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 07/01/2020; Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 36/2020/TT-BGTVT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường bộ; Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020; Thông tư số 17/2022/TT-BGTVT ngày 15/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020; Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT ngày 27/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái; Thông tư số 18/2024/TT-BGTVT ngày 31/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020;
Căn cứ Thông tư số 53/2014/TT-BGTVT ngày 20/10/2014 quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 10/4/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3259/TTr-SGTVT ngày 06/12/2024 về việc Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng nhiên liệu diesel trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng nhiên liệu diesel trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11/01/2025 và thay thế Quyết định số 02/2024/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE
BUÝT SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU DIESEL TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 51/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Định mức này là định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng nhiên liệu diesel trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
b) Đối tượng áp dụng: Định mức này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng nhiên liệu diesel trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Xe buýt là xe có sức chứa từ 17 hành khách trở lên, được thiết kế theo quy chuẩn do Bộ Giao thông vận tải quy định, được phân loại như sau:
- Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.
- Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.
- Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.
b) Bảo dưỡng định kỳ: là công việc dự phòng được tiến hành bắt buộc sau một chu kỳ vận hành nhất định trong quá trình khai thác xe ô tô, theo nội dung công việc quy định nhằm duy trì trạng thái kỹ thuật tốt của xe ô tô. Bảo dưỡng định kỳ được chia thành hai cấp: bảo dưỡng định kỳ cấp I và bảo dưỡng định kỳ cấp II.
Chu kỳ bảo dưỡng được tính bằng quãng đường xe chạy hoặc thời gian khai thác giữa hai lần bảo dưỡng kỹ thuật kế tiếp, cùng cấp nhau, tùy theo định ngạch nào đến trước.
c) Sửa chữa: là những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục khả năng hoạt động bình thường của xe ô tô bằng cách phục hồi hoặc thay thế các chi tiết, hệ thống, tổng thành đã bị hư hỏng hoặc có dấu hiệu dẫn đến hư hỏng. Sửa chữa được chia làm hai loại:
- Loại 1: Sửa chữa thường xuyên: là sửa chữa các chi tiết không phải là chi tiết cơ bản trong tổng thành, hệ thống nhằm loại trừ hoặc khắc phục các hư hỏng sai lệch đã xảy ra trong quá trình sử dụng xe ô tô.
- Loại 2: Sửa chữa lớn: bao gồm sửa chữa lớn tổng thành và sửa chữa lớn xe ô tô.
+ Sửa chữa lớn tổng thành là sửa chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết chính của tổng thành đó.
+ Sửa chữa lớn xe ô tô là sửa chữa, phục hồi từ 5 tổng thành trở lên hoặc sửa chữa đồng thời động cơ và khung xe.
d) Định ngạch sửa chữa lớn: là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần sửa chữa lớn.
đ) Định ngạch sử dụng lốp: là quy định về quãng đường xe chạy (km) của một đời lốp.
e) Định ngạch sử dụng bình điện: là quy định về thời gian hoặc quãng đường xe chạy (km) của một đời bình điện.
g) Định ngạch sử dụng dầu bôi trơn: là quy định về quãng đường xe chạy (km) giữa các lần thay thế dầu bôi trơn.
h) Giá trị còn lại phương tiện: là giá trị phần còn lại của xe buýt sau khi thanh lý, được tính bằng tỷ lệ (%) so với nguyên giá.
3. Nội dung định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng nhiên liệu diesel trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh bao gồm các thành phần sau:
a) Định mức lao động: Là số ngày công lao động (giờ lao động) của công nhân lái xe, nhân viên bán vé thực hiện công tác vận tải hành khách bằng xe buýt trong ngày, tháng, năm; số lượng giờ công của công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo dưỡng, sửa chữa xe buýt.
b) Định mức tiêu hao vật tư: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc bảo dưỡng, sửa chữa xe buýt.
c) Định mức tiêu hao nhiên liệu: là lượng nhiên liệu chính trực tiếp cần thiết để vận hành một cự ly xác định của xe buýt.
4. Hướng dẫn áp dụng
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước quản lý đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt sử dụng nhiên liệu diesel trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng cho xe buýt nhập khẩu, xe lắp ráp tại Việt Nam lắp động cơ nhập khẩu của nước ngoài.
II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU DIESEL
1. Định mức khấu hao phương tiện
Đơn vị tính: % năm
Loại xe |
Định mức khấu hao phương tiện |
Xe buýt lớn |
10 |
Xe buýt trung bình |
10 |
Xe buýt nhỏ |
10 |
2. Định mức giá trị còn lại phương tiện.
Loại xe |
Đơn vị |
Định mức |
Xe buýt lớn |
% |
10 |
Xe buýt trung bình |
% |
10 |
Xe buýt nhỏ |
% |
10 |
3. Định mức lao động cho lao động, tiền lương (lái xe, nhân viên phục vụ)
3.1. Định mức lao động của lái xe và nhân viên phục vụ.
TT |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Đơn vị |
Định mức |
||
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
|||
1 |
Thời gian làm việc một ca xe |
Giờ |
8 |
8 |
8 |
2 |
Số ngày làm việc trong năm |
Ngày |
312 |
312 |
312 |
3 |
Hệ số ngày làm việc |
|
1,17 |
1,17 |
1,17 |
4 |
Số ngày làm việc trong tháng |
Ngày |
26 |
26 |
26 |
5 |
Vận tốc xe chạy bình quân |
Km/h |
35-50 |
35-50 |
35-50 |
6 |
Hệ số ca xe bình quân/ngày (i) |
Ca xe/ngày |
* |
* |
* |
7 |
Hành trình bình quân 1 ca xe |
Km/ca |
* |
* |
* |
8 |
Số lao động lái xe |
Người/ca |
1 |
1 |
1 |
9 |
Số lao động nhân viên phục vụ |
Người/ca |
1 |
1 |
1 |
* Ghi chú: Các thông số “*” được xác định cụ thể với từng tuyến buýt
a) Hệ số ca xe bình quân ngày (i):
Ttn: Thời gian làm việc một ca xe: 8 giờ x 60 phút = 480 phút;
Tbq: Thời gian bình quân/ca xe, được xác định như sau:
Trong đó:
n: số lượng xe khai thác trong ngày;
Tcx: Thời gian chạy xe;
Thđ: Thời gian huy động.
b) Hành trình bình quân 1 ca xe (s):
Trong đó:
m: số lượt xe chạy trong ngày;
Lt: Cự ly tuyến;
Lhđ: Cự ly huy động.
3.2. Định mức tiền lương của lái xe, nhân viên phục vụ:
TT |
Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật |
Đơn vị |
Định mức |
||
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
|||
1 |
Bậc lương lái xe |
Bậc |
4/4 |
4/4 |
4/4 |
2 |
Hệ số lương lái xe |
|
4,2 |
4,05 |
3,82 |
3 |
Bậc lương nhân viên phục vụ |
Bậc |
5/7 |
4/7 |
4/7 |
4 |
Hệ số lương nhân viên phục vụ |
|
3,01 |
2,55 |
2,55 |
Ghi chú:
1. Chi phí khác tính trong chi phí tiền lương, chi phí nhân công gồm: Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn thuộc trách nhiệm đóng của người sử dụng lao động được xác định theo quy định của pháp luật; chi phí ăn ca và chế độ khác của từng loại lao động (nếu có) theo quy định pháp luật.
2. Lương cơ sở: theo quy định hiện hành của nhà nước.
3. Xác định tiền lương của lao động lái xe và nhân viên nghiệp vụ: Được thực hiện theo Quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019; khi có thay đổi thì thực hiện theo văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định hiện hành.
4. Định mức tiêu thụ nhiên liệu (dầu diesel):
Loại xe |
Đơn vị |
Định mức |
Xe buýt lớn |
Lít/100 km |
28,8 |
Xe buýt trung bình |
Lít/100 km |
22,8 |
Xe buýt nhỏ |
Lít/100 km |
15,6 |
Các loại xe có tuổi đời hoạt động từ năm thứ 5 trở đi áp dụng thêm hệ số điều chỉnh là 1,05
5. Bảo dưỡng cấp I
5.1. Định ngạch bảo dưỡng cấp I
Loại xe |
Chu kỳ bảo dưỡng cấp I (km) |
Xe buýt lớn |
4.000 |
Xe buýt trung bình |
4.000 |
Xe buýt nhỏ |
4.000 |
5.2. Định mức lao động bảo dưỡng cấp I
TT |
Nội dung công việc bảo dưỡng cấp I |
Định mức lao động (giờ công) |
|||
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
Cấp bậc công việc |
||
1 |
Chuẩn bị hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất. |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
3 |
2 |
Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe), rửa cánh tản nhiệt (két nước) và dàn nóng máy lạnh. |
2,5 |
2,5 |
1,0 |
3 |
3 |
Đưa xe vào vị trí bảo dưỡng và kê kích. |
0,5 |
0,5 |
0,3 |
3 |
4 |
Kiểm tra độ kín của các ống dẫn bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát, dầu phanh, côn, ống dẫn khí. |
1,0 |
1,0 |
0,3 |
4 |
5 |
Kiểm tra, siết chặt các cụm chi tiết lắp xung quanh phần máy và khung xe bắt phần máy. |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
3 |
6 |
Tháo bầu lọc không khí, rửa sạch, thông thổi, thay lọc (nếu cần), lắp lại. |
0,5 |
0,5 |
0,4 |
5 |
7 |
Kiểm tra, điều chỉnh độ chùng của các loại dây cu roa. |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
3 |
8 |
Kiểm tra, siết chặt rô tuyn hệ thống lái. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
9 |
Kiểm tra vặn chặt quang nhíp, các đăng. |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
3 |
10 |
Kiểm tra siết chặt bu lông, giá bắt hộp số. |
0,5 |
0,5 |
0,2 |
4 |
11 |
Kiểm tra hệ thống ly hợp, điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp ly hợp theo các thông số kỹ thuật. |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
4 |
12 |
Kiểm tra, điều chỉnh độ nhạy chân ga. |
0,4 |
0,4 |
0,4 |
3 |
13 |
Kiểm tra mức dầu trong các hộp chứa: Động cơ, hộp số, cầu trước, cầu sau, dầu phanh, dầu côn, dầu trợ lực lái. Bổ sung, thay thế dầu khi đến định ngạch. |
1,0 |
1,0 |
0,8 |
4 |
14 |
Xả bẩn trong bình chứa hơi. |
0,5 |
0,5 |
|
3 |
15 |
Kiểm tra sự làm việc và điều chỉnh phanh tay, phanh chân theo các thông số kỹ thuật tiêu chuẩn. |
1,0 |
0,6 |
0,6 |
4 |
16 |
Kiểm tra mức điện tích trong ắc quy, bổ sung nước cất, thông lỗ thông hơi, kiểm tra đèn còi. |
0,5 |
0,4 |
0,3 |
4 |
17 |
Kiểm tra các lốp, độ đảo, méo, không đồng đều và áp suất hơi lốp, bơm lốp. |
0,8 |
0,8 |
0,8 |
3 |
18 |
Kiểm tra tình trạng của các cửa và sự làm việc của hệ thống đóng mở cửa bằng điện, hoặc bằng hơi. |
0,5 |
0,5 |
0,3 |
4 |
19 |
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra, đèn báo trên bảng táp lô. Kiểm tra, vệ sinh các lưới lọc khí, dàn nóng, dàn lạnh, hoạt động bình thường của các quạt dàn nóng, dàn lạnh. Kiểm tra sự bắt chặt của máy nén, puly tăng đai, puly ly hợp từ máy nén, độ căng và hư hỏng của dây đai máy nén. Tiến hành điều chỉnh, thay thế nếu cần thiết. Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các mối nối, sự thiếu hụt ga, dầu bôi trơn máy nén, làm vệ sinh mặt ngoài các đường ống. |
3,0 |
2,5 |
0,8 |
4 |
20 |
Bơm mỡ vào các vú mỡ. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
21 |
Vệ sinh và nghiệm thu xe sau bảo dưỡng. |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
4 |
|
Cộng |
18 |
17 |
11,5 |
|
5.3 Định mức vật tư phụ cho bảo dưỡng cấp I
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
1 |
Dầu rửa |
lít |
1 |
1 |
1 |
2 |
Mỡ bơm |
kg |
1 |
1 |
0,5 |
3 |
Giẻ lau |
kg |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
Ghi chú: Ruột bầu lọc dầu và dầu máy được thay cùng nhau trong bảo dưỡng cưỡng bức cấp I
6. Bảo dưỡng cấp II
6.1 Định ngạch bảo dưỡng cấp II
Loại xe |
Chu kỳ bảo dưỡng cấp II (km) |
Xe buýt lớn |
12.000 |
Xe buýt trung bình |
12.000 |
Xe buýt nhỏ |
12.000 |
6.2. Định mức lao động bảo dưỡng cấp II
TT |
Nội dung công việc bảo dưỡng cấp II |
Định mức lao động (giờ công) |
|||
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
Cấp bậc công việc |
||
1 |
Chuẩn bị tác nghiệp (hồ sơ bảo dưỡng, vật tư, dụng cụ, đồ nghề, phân công công việc và tổ chức sản xuất). |
1,0 |
1,0 |
0,8 |
3 |
2 |
Rửa xe (trong, ngoài, gầm xe) và các cụm tổng thành xe. |
3,0 |
2,5 |
2,0 |
3 |
3 |
Kiểm tra toàn bộ tình trạng kỹ thuật xe. |
1,5 |
1,2 |
1,0 |
5 |
4 |
Kê kích tháo 2 lốp phía trước, tháo rời các moay ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn chỉnh. |
10,5 |
7,5 |
5,3 |
4 |
5 |
Kê kích tháo 2 lốp phía sau, tháo rời các moay ơ rửa sạch. Kiểm tra bi, phớt, má phanh, cạo sạch tăm bua, thay mỡ mới, lắp hoàn chỉnh. |
11,0 |
8,0 |
5,8 |
4 |
6 |
Kiểm tra điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp. |
3,0 |
2,5 |
2,0 |
5 |
7 |
Tháo rửa sạch, thay bầu lọc dầu bôi trơn động cơ, bầu lọc khí (thay ruột lọc theo định ngạch), lắp hoàn chỉnh. |
1,5 |
1,5 |
1,0 |
3 |
8 |
Xả cặn thùng nhiên liệu, thay ruột lọc. Kiểm tra bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu. |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
9 |
Kiểm tra siết chặt két nước, thay nước làm mát, kiểm tra, điều chỉnh độ căng dây cu roa. |
3,0 |
2,5 |
1,8 |
3 |
10 |
Kiểm tra, điều chỉnh ly hợp: xả khí, điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp ly hợp, điều chỉnh cần đẩy ly hợp. |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
4 |
11 |
Kiểm tra, siết chặt các mặt bích các đăng, thay các vòng bi chữ thập khi đến định ngạch hoặc hỏng. |
1,5 |
1,5 |
0,8 |
3 |
12 |
Siết chặt ốc giảm xóc, vặn chặt quang nhíp và điều chỉnh nhíp hơi nếu cần. |
3,0 |
2,5 |
1,7 |
3 |
13 |
Kiểm tra điều chỉnh độ rơ vành tay lái, độ chụm bánh trước, độ rơ đòn kéo ngang, dọc, siết chặt, kiểm tra dầu hệ thống lái (nếu thiếu bổ sung). Thay thế khi đến định ngạch. |
1,5 |
1,5 |
1,2 |
5 |
14 |
Thay dầu hộp số hoặc bổ sung theo quy định, siết chặt các ốc hộp số. Thay dầu cầu sau, hoặc bổ sung. |
1,5 |
1,5 |
1,0 |
4 |
15 |
Kiểm tra hoạt động của hệ thống phanh (hệ thống khí nén, chân không, hệ thống ống dẫn...), xả cặn bẩn trong bình chứa hơi, kiểm tra các van điều chỉnh áp suất, kiểm tra mức dầu phanh, xả khí. Điều chỉnh, bổ sung và thay thế khi đến định ngạch. |
2,0 |
1,5 |
1,0 |
5 |
16 |
Kiểm tra mức dung dịch ắc quy, đổ thêm nước cất, nạp điện (nếu cần), rửa sạch mặt ắc quy, thông lỗ thông hơi, làm sạch đầu chụp, bôi mỡ, lắp chặt. |
1,5 |
1,0 |
1,0 |
4 |
17 |
Tháo bảo dưỡng máy phát điện, máy khởi động, làm sạch cổ góp, kiểm tra chổi than, thay thế khi đến định ngạch. |
6,0 |
5,0 |
4,0 |
4 |
18 |
Kiểm tra hoạt động của toàn bộ hệ thống điện trên xe như: đồng hồ, đèn, còi, gạt nước, hệ thống điện cửa hơi... |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
4 |
19 |
Kiểm tra, siết chặt chân máy, tra dầu các khớp cửa; kiểm tra hệ thống đóng mở cửa; kiểm tra, siết chặt các chân ghế; bôi trơn vào các chốt cửa, bản lề... |
2,5 |
1,5 |
1,3 |
4 |
20 |
Kiểm tra độ mòn, đảo, không đồng đều, áp suất hơi lốp, bơm nếu thiếu, đảo lốp theo quy định. Nếu lốp có hiện tượng mòn bất thường phải kiểm tra các hệ thống liên quan. |
3,0 |
2,0 |
1,5 |
4 |
21 |
Kiểm tra sự hoạt động bình thường của toàn bộ hệ thống điều hòa: công tắc nguồn, công tắc làm mát, công tắc quạt gió, độ lạnh, gió ra, hệ thống các đèn báo trên bảng táp lô... Chẩn đoán phát hiện những hư hỏng bất thường của hệ thống. Tháo và làm vệ sinh các lưới lọc khí, kiểm tra và vệ sinh các cửa gió ra. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận. Tháo, kiểm tra và bảo dưỡng các mô tơ quạt dàn nóng, dàn lạnh. Thay chổi than quạt khi mòn hoặc đến định ngạch. Lắp ráp các chi tiết bộ phận. Vệ sinh dàn nóng, dàn lạnh. Kiểm tra sự rò rỉ ga ở các khớp nối, vệ sinh các đường ống. Kiểm tra sự hoạt động bình thường của máy nén khí. Tháo kiểm tra và bảo dưỡng ly hợp từ của máy nén khí, kiểm tra sự thiếu hụt ga, dầu bôi trơn máy nén khí. Bổ sung ga, dầu bôi trơn máy nén khí nếu thiếu. Lắp ráp các cụm chi tiết, bộ phận. Kiểm tra sự hoạt động bình thường của hệ thống, điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
4 |
22 |
Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ. |
1,0 |
1,0 |
0,5 |
3 |
23 |
Đi thử kiểm nghiệm chất lượng bảo dưỡng và các yêu cầu kỹ thuật khác sau khi bảo dưỡng. |
2,0 |
1,5 |
1,0 |
5 |
24 |
Vệ sinh xe, bàn giao xe. |
1,0 |
0,8 |
0,5 |
4 |
|
Cộng |
75 |
60 |
45,2 |
|
6.3. Định mức vật tư phụ cho bảo dưỡng cấp II
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
1 |
Dầu rửa |
lít |
4 |
4 |
3 |
2 |
Xăng rửa |
lít |
1 |
1 |
1 |
3 |
Dầu (xăng) chạy thử |
lít |
3 |
3 |
2 |
4 |
Mỡ bơm |
kg |
1 |
1 |
0,5 |
5 |
Mỡ bi |
kg |
4 |
4 |
2 |
6 |
Băng dính cách điện |
cuộn |
1 |
1 |
0,5 |
7 |
Giẻ lau |
kg |
3 |
3 |
2 |
8 |
Giấy ráp |
tờ |
2 |
2 |
1 |
Ghi chú: Mỡ bi moay ơ, máy phát, máy đề: Mỡ đặc chủng theo hướng dẫn kỹ thuật của Nhà sản xuất.
6.4. Định ngạch sử dụng vật tư chỉnh cho bảo cấp II
TT |
Loại xe |
Lọc gió (1000 km) |
Lọc dầu (1000 km) |
Lọc nhiên liệu tinh (1000 km) |
Lọc nhiên liệu thô (1000 km) |
Lọc tách ẩm Khí nén (1000 km) |
Dây đai (1000 km) |
1 |
Xe buýt lớn |
24 |
10 |
12 |
24 |
48 |
36 |
2 |
Xe buýt trung bình |
24 |
10 |
12 |
24 |
48 |
36 |
3 |
Xe buýt nhỏ |
24 |
10 |
12 |
24 |
48 |
36 |
Ghi chú:
- Vật tư chính trong bảo dưỡng định kỳ: là vật tư bắt buộc phải thay trong bảo dưỡng định kỳ cấp II.
- Lọc dầu máy được thay cùng với dầu máy trong các lần bảo dưỡng cấp bắt buộc.
7. Sửa chữa thường xuyên
Định mức lao động một số công việc trong sửa chữa thường xuyên
TT |
Nội dung công việc |
Định mức lao động (giờ công) |
Cấp bậc công việc |
||
Xe buýt lớn |
Xe buýt trung bình |
Xe buýt nhỏ |
|
||
|
A. Phần động cơ |
|
|
|
|
1 |
Tháo, lắp két nước |
8 |
8 |
7 |
4 |
2 |
Tháo, lắp cánh quạt |
2 |
2 |
2 |
4 |
3 |
Tháo, lắp bơm nước |
6 |
6 |
5 |
4 |
4 |
Thay 1 vòi phun |
1 |
1 |
1 |
4 |
5 |
Thay bơm cao áp và điều chỉnh |
8 |
8 |
7 |
4 |
6 |
Thay gioăng nắp máy |
2 |
2 |
1.5 |
4 |
7 |
Thay dây đai dẫn động các loại |
1 |
1 |
1 |
4 |
8 |
Tháo, lắp nắp máy |
12 |
12 |
8 |
4 |
9 |
Điều chỉnh xu páp |
4 |
4 |
3 |
4 |
10 |
Thay piston, xéc măng 1 máy (từ máy số 2 tính thêm 6 h/máy) |
24 |
24 |
18 |
4 |
11 |
Thay một sơ mi xy lanh (từ máy số 2 tính thêm 4 h) |
28 |
28 |
22 |
4 |
12 |
Thay ống nước dưới |
1 |
1 |
1 |
4 |
13 |
Tháo, lắp các te |
5 |
5 |
4 |
4 |
14 |
Tháo, lắp các phin lọc |
|
|
|
|
- |
Lọc nhiên liệu diesel |
2 |
2 |
2 |
4 |
- |
Lọc dầu bôi trơn |
1 |
1 |
1 |
4 |
15 |
Thay đồng hồ các loại |
1 |
1 |
1 |
4 |
16 |
Tháo, lắp bầu lọc gió |
1 |
1 |
1 |
4 |
17 |
Thay 1 ống hơi, ống dầu |
1 |
1 |
1 |
4 |
18 |
Tháo, lắp thùng nhiên liệu |
5 |
5 |
2,5 |
4 |
19 |
Tháo, lắp máy nén khí |
6 |
6 |
5 |
4 |
20 |
Thay phớt đầu trục cơ |
16 |
16 |
14 |
4 |
21 |
Thay phớt đuôi trục cơ |
32 |
32 |
28 |
4 |
22 |
Thay phớt bơm cao áp |
11 |
10 |
8 |
4 |
23 |
Xử lý lọt khí vào ống nhiên liệu |
16 |
16 |
14 |
4 |
24 |
Thay bu lông chân máy 1 chiếc |
1 |
1 |
1 |
4 |
25 |
Thay gioăng phin lọc dầu máy |
2 |
2 |
2 |
4 |
26 |
Tháo, sửa chữa puly căng đai |
1 |
1 |
1 |
4 |
|
B. Phần gầm |
|
|
|
|
1 |
Tháo, lắp lốp 1 bên |
1 |
1 |
1 |
4 |
2 |
Thay bu lông tắc kê 1 chiếc |
1 |
1 |
0,5 |
4 |
3 |
Thay tang trống phanh |
7 |
7 |
5 |
4 |
4 |
Tháo lắp moay ơ 1 cụm |
8 |
8 |
6 |
4 |
5 |
Thay bi moay ơ trong, ngoài |
8 |
8 |
7 |
4 |
6 |
Thay má phanh trước 1 bên |
8 |
8 |
7 |
4 |
7 |
Thay má phanh sau 1 bên |
9 |
9 |
6 |
4 |
8 |
Tháo, lắp, sửa chữa tổng phanh chính |
12 |
12 |
12 |
4 |
9 |
Tháo, lắp, sửa chữa tổng phanh tay |
12 |
12 |
10 |
4 |
10 |
Chữa cụm van phanh tay |
08 |
08 |
7 |
4 |
11 |
Sửa chữa rô tuyn 1 bên |
12 |
12 |
12 |
4 |
12 |
Sửa chữa đòn kéo dọc |
5 |
5 |
5 |
4 |
13 |
Sửa chữa đòn quay ngang |
4 |
4 |
4 |
4 |
14 |
Tháo, lắp, sửa chữa cơ cấu lái |
40 |
40 |
35 |
4 |
15 |
Thay nhíp gẫy |
10 |
10 |
8 |
4 |
16 |
Thay 1 quang nhíp |
4 |
4 |
3 |
4 |
17 |
Thay 1 bộ nhíp trước |
8 |
5 |
5 |
4 |
18 |
Thay 1 bộ nhíp sau |
12 |
7,5 |
7,5 |
4 |
19 |
Thay bạc chốt nhíp 01 cái |
2 |
2 |
2 |
4 |
20 |
Thay 1 giảm chấn |
1 |
1 |
1 |
4 |
21 |
Tháo lắp ly hợp |
26 |
26 |
22 |
4 |
22 |
Tháo lắp, thay vành răng bánh đà |
36 |
36 |
30 |
4 |
23 |
Sửa chữa bộ gài số |
8 |
8 |
6 |
4 |
24 |
Thay phớt đuôi hộp số |
4 |
4 |
4 |
4 |
25 |
Thay 1 bu lông sát xi |
1 |
1 |
1 |
4 |
26 |
Tháo, lắp các đăng, thay bi |
3 |
3 |
3 |
4 |
27 |
Thay phớt trục bánh răng quả dứa |
2 |
2 |
2 |
4 |
28 |
Tháo lắp, sửa chữa bánh răng quả dứa |
32 |
32 |
28 |
4 |
|
C. Phần điện |
|
|
|
|
1 |
Sửa chữa đường dây bình điện |
2 |
2 |
2 |
4 |
2 |
Sửa chữa đường dây phía trước |
3 |
3 |
2,5 |
4 |
3 |
Sửa chữa đường dây phía sau |
3 |
3 |
2,5 |
4 |
4 |
Sửa chữa đường dây còi |
1 |
1 |
1 |
4 |
5 |
Sửa chữa đường dây máy đề |
2 |
2 |
2 |
4 |
6 |
Sửa chữa đường dây rơ le |
1 |
1 |
1 |
4 |
7 |
Sửa chữa công tắc đề |
1 |
1 |
1 |
4 |
8 |
Sửa chữa công tắc pha cốt |
4 |
4 |
4 |
4 |
9 |
Sửa chữa công tắc còi |
1 |
1 |
1 |
4 |
10 |
Sửa chữa công tắc xi nhan |
2 |
2 |
2 |
4 |
11 |
Thay máy đề (máy khởi động) |
3 |
3 |
3 |
4 |
12 |
Thay rơ le |
1 |
1 |
1 |
4 |
13 |
Thay 2 bình điện |
2 |
2 |
2 |
4 |
14 |
Thay dây đai dẫn động máy phát |
1 |
1 |
1 |
4 |
15 |
Thay cáp máy đề |
2 |
2 |
2 |
4 |
16 |
Thay đèn pha, cốt |
1 |
1 |
1 |
4 |
17 |
Thay công tắc cắt mát |
1 |
1 |
1 |
4 |
18 |
Thay 1 đồng hồ |
1 |
1 |
1 |
4 |
19 |
Làm lại toàn bộ hệ thống dây điện |
6 |
6 |
5 |
4 |
20 |
Thay công tắc đề |
3 |
3 |
3 |
4 |
21 |
Hàn rô to đề |
|
|
|
|
|
Dưới 10 mối |
3 |
3 |
3 |
4 |
|
Trên 10 mối |
5 |
5 |
5 |
4 |
22 |
Tháo, lắp, sửa chữa rơ le máy đề |
9 |
9 |
9 |
4 |
23 |
Tháo, lắp, sửa chữa máy đề |
19 |
19 |
19 |
4 |
24 |
Hệ thống đèn táp lô |
6 |
6 |
6 |
4 |
25 |
Đèn trần |
2 |
2 |
2 |
4 |
26 |
Cụm công tắc tổng hợp |
12 |
12 |
12 |
4 |
27 |
Tháo, lắp, sửa chữa ổ khóa điện |
4 |
4 |
4 |
4 |
8. Sửa chữa lớn
8.1. Định ngạch sửa chữa lớn xe và tổng thành
Loại xe |
Định ngạch sửa chữa lớn lần đầu (1.000 km) |
||||
Máy |
Gầm + truyền lực |
Điện |
Điều hòa |
Thân vỏ, khung xe |
|
Xe buýt lớn |
250 |
250 |
250 |
250 |
300 |
Xe buýt trung bình |
230 |
230 |
230 |
230 |
300 |
Xe buýt nhỏ |
200 |
200 |
200 |
200 |
300 |
Ghi chú:
- Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.
- Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ Nhật Bản, Hàn Quốc.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.