ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2018/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 28 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 471/TTr-STNMT ngày 28 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, gồm:
1. Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất cho hoạt động cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất làm cơ sở lập, thẩm tra dự toán, quyết toán giá trị sản phẩm những dự án đầu tư công, làm cơ sở tính mức thu dịch vụ đối với hoạt động không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
1. Các cơ quan, tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước; tổ chức kinh tế có chức năng thực hiện hoạt động đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Các tổ chức có nhu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất có nguồn vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cung cấp dịch vụ trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất để thực hiện các quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Đơn giá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này là đơn giá sản phẩm có tích lũy áp dụng để thực hiện đối với các công trình, dự án đầu tư công theo nguyên tắc lấy thu bù chi với mục tiêu phi lợi nhuận.
2. Trong trường hợp thực hiện dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính công trình, dự án không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chức năng thực hiện hoạt động dịch vụ theo quy định được tính đơn giá sản phẩm cao hơn nhưng không vượt quá hai phẩy năm phần trăm (2,5%) đơn giá sản phẩm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đơn giá quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này là mức thu tối đa cho thực hiện dịch vụ trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất được tính trên một đơn vị sản phẩm để thực hiện các quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
4. Các quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này là căn cứ áp dụng để các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có cùng chức năng thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh về giá sản phẩm dịch vụ, đảm bảo bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; trong quá trình thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DỊCH
VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 51/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
- Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
- Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
- Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
- Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 4495/QĐ-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về giá bán điện;
- Chứng thư thẩm định giá số 9118.0057/CT- BTCVALUE ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Công ty cổ phần thẩm định giá BTCVALUE.
TÍNH TOÁN CHI TIẾT TỪNG LOẠI CHI PHÍ VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. TÍNH TOÁN CHI TIẾT TỪNG LOẠI CHI PHÍ
Theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (A.1) + Chi phí chung (A.2)
1. Chi phí trực tiếp bao gồm: Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm gồm: Chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí năng lượng. Cách tính như sau
Chi phí trực tiếp |
|
Chi phí nhân công (a) |
|
CP công cụ, dụng cụ (b) |
|
Chi phí vật liệu (c) |
|
Chi phí khấu hao (d) |
|
Chi phí năng lượng (e) |
1.1. Chi phí nhân công: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có) tham gia trong quá trình sản xuất sản phẩm.
a) Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức
Chi phí lao động kỹ thuật |
= |
Số công lao động kỹ thuật theo định mức |
x |
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật |
- Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật (LĐKT) bao gồm: Lương cơ bản, phụ cấp lưu động bằng 0,6 nhóm 1; 0,4 nhóm 2; lương tối thiểu 1.390.000 đồng, mục này tính cho công tác “ngoại nghiệp”, phụ cấp trách nhiệm bằng 0,2 lương tối thiểu 1.390.000 (đ) chia 5 công nhân (tính cho tổ bình quân 5 người), phụ cấp BHXH + BHYT + KPCĐ + BHTN tính 23,5% lương cơ bản.
b) Chi phí lao động phổ thông được tính theo công thức
Chi phí lao động phổ thông |
= |
Số công lao động phổ thông theo định mức |
x |
Đơn giá ngày công lao động phổ thông |
- Đơn giá công lao động phổ thông áp dụng theo Công văn số: 652/LĐTBXH-TL ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; được vận dụng điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Theo đó mức lương tối thiểu = 115.000 đồng/ngày. Phần tính chi phí nhân công được thể hiện qua 02 bảng tính
- Bảng tính lương ngày cho công tác đo đạc bản đồ và quản lý đất đai:
+ Lương ngày = Lương tháng/26 ngày.
+ Lương tháng = Lương theo bậc + PC Lưu động (đối với ngoại nghiệp) + PC trách nhiệm + Các khoản đóng góp theo lương.
Trong đó: Mức lương tối thiểu tính 1.390.000 đồng.
+ Lương cấp bậc = Hệ số lương (Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2004) * Mức lương tối thiểu (Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ, quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang).
+ Phụ cấp lưu động tính 0,4% mức lương tối thiểu.
+ Phụ cấp trách nhiệm 0.25% mức lương tối thiểu tính theo nhóm 5 người.
+ Các khoản đóng góp theo lương BHXH 17% + BHYT 3% + KPCĐ 2% + BHTN 1% = Tổng 23,5% lương cấp bậc (tính cho đơn vị SD lao động).
+ Các khoản đóng góp theo lương gồm: BHXH 17%; BHYT 3%; KPCĐ 2%; BHTN 1%; BHTNLĐ-BNN 0,5%; KPCĐ 2% tổng tính 23,5% lương cấp bậc (tính cho đơn vị sử dụng lao động). Theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.
+ Kinh phí công đoàn được thực hiện theo Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.
- Bảng tính lương theo định biên
+ Lương nhóm = Lương ngày theo bậc kỹ sư, KTV, lái xe theo định biên * Hệ số định mức*hệ số thời tiết (đối với công tác ngoại nghiệp).
* Dòng “cộng” của từng loại sản phẩm đã quy về đơn vị tính chung (phần lưới địa chính là điểm; Bản đồ địa chính là ha; Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy và Lập hồ sơ địa chính là hồ sơ).
1.2. Chi phí công cụ, dụng cụ: Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí công cụ, dụng cụ |
= |
Số ca sử dụng công cụ dụng cụ theo định mức |
x |
Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ cho 1 ca |
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ 1 ca |
= |
Đơn giá công cụ dụng cụ |
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ca định mức (tháng) |
- Đơn giá công cụ, dụng cụ máy móc, vật tư, thiết bị (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được tính theo Chứng thư thẩm định giá số 9118.0057/CT- BTCVALUE ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Công ty cổ phần thẩm định giá BTCVALUE;
- Số ca sử dụng và niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Số “cộng” của từng loại sản phẩm đã quy về đơn vị tính chung. Như phần chi phí nhân công (công cụ, dụng cụ tính thêm 5% các loại công cụ, dụng cụ nhỏ và hao hụt).
1.3. Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật liệu |
= |
∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức |
x |
Đơn giá từng liệu loại vật liệu) |
- Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức sử dụng vật liệu được quy định trong Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ban hành kèm theo Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Số “cộng” của từng loại sản phẩm đã quy về đơn vị tính chung. Như phần chi phí nhân công (vật liệu đã tính hao hụt 8%).
1.4. Chi phí khấu hao: Là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện công tác đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính; được xác định trên cơ sở danh mục máy, số ca sử dụng máy theo Định mức kinh tế - kỹ thuật Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 07 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và mức khấu hao một ca máy; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao |
= |
Số ca máy theo định mức |
x |
Mức khấu hao một ca máy |
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy |
= |
Nguyên giá |
Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng |
- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca; máy nội nghiệp là 500 ca; Số năm sử dụng cho từng nhóm thiết bị quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc qui định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
1.5. Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm, được tính theo công thức:
Chi phí năng lượng |
= |
Năng lượng tiêu hao theo định mức |
x |
Đơn giá |
- Giá tiêu thụ điện năng tính theo Quyết định số 4495/QĐ-BCT ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định về giá bán điện; Lấy mức giá bình quân là 1.720 kW/h (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
2. Chi phí chung
Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện, chi phí này được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp, quy định cho từng nhóm công việc cụ thể như sau
2.1. Đối với công tác ngoại nghiệp
- Nhóm I: 28%;
- Nhóm II: 25%;
- Nhóm III: 20%.
2.2. Đối với công tác nội nghiệp
Nhóm (I, II, III) 15%.
1. Phần tổng hợp đơn giá sản phẩm
- Theo từng bước công việc hoặc từng loại sản phẩm có tách riêng “Ngoại nghiệp” và “Nội nghiệp”. Khi thực hiện công việc nào thì áp dụng đơn giá của công việc đó.
- Phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt chưa được tính vào đơn giá sản phẩm, khi thực hiện trên địa bàn cụ thể được tính áp dụng thêm theo quy định của pháp luật.
2. Các chi phí ngoài đơn giá không tính trong đơn giá sản phẩm
- Chi phí lập nhiệm vụ, dự án, chi phí kiểm tra nghiệm thu, thu nhập chịu thuế tính trước… tính theo quy định của Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
3. Đơn giá đo đạc địa chính được điều chỉnh, bổ sung, thay đổi trong các trường hợp sau
3.1. Khi nhà nước có sự thay đổi về chế độ tiền lương, phụ cấp, đơn giá về lao động phổ thông; Giá cả vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ, điện trên thị trường thay đổi làm ảnh hưởng đến đơn giá thay đổi trên 20% thì Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3.2. Khi Bộ Tài nguyên và Môi trường có sự thay đổi định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc bản đồ; Bộ Tài chính có sự thay đổi về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc lập bản đồ và quản lý đất đai.
4. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nguyên tắc áp dụng
4.1. Phạm vi điều chỉnh
- Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính và Đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất cho hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính và Đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất làm cơ sở lập, thẩm tra dự toán, quyết toán giá trị sản phẩm những dự án đầu tư công, làm cơ sở tính mức thu dịch vụ đối với hoạt động không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
4.2. Đối tượng áp dụng
- Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước; tổ chức kinh tế có chức năng thực hiện hoạt động đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức có nhu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất có nguồn vốn thực hiện từ ngân sách nhà nước, nguồn vốn không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
- Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cung cấp dịch vụ trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất để thực hiện các quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
4.3. Nguyên tắc áp dụng:
- Đơn giá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này là đơn giá sản phẩm có tích lũy áp dụng để thực hiện đối với các công trình, dự án đầu tư công theo nguyên tắc lấy thu bù chi với mục tiêu phi lợi nhuận.
- Trong trường hợp thực hiện dịch vụ đo đạc bản đồ địa chính công trình, dự án không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chức năng thực hiện hoạt động dịch vụ theo quy định được tính đơn giá sản phẩm cao hơn nhưng không vượt quá “2,5%” đơn giá sản phẩm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
- Đơn giá quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này là mức thu tối đa cho thực hiện dịch vụ “trích đo địa chính thửa đất và tài sản khác gắn liền với đất” được tính trên một đơn vị sản phẩm để thực hiện các quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013.
- Các quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 3 là căn cứ áp dụng để các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có cùng chức năng thực hiện theo nguyên tắc cạnh tranh về giá sản phẩm dịch vụ, đảm bảo bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
CHƯƠNG I: ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
Số |
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Loại |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Đơn giá sản phẩm (VNĐ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=5+…8 |
10=9 x % |
11=9+10 |
I |
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC XÂY DỰNG LƯỚI ĐỊA CHÍNH |
|||||||||
1.1 |
- Chọn điểm, chôn mốc |
Điểm |
1 |
1.447.767 |
279.450 |
359.429 |
7.157 |
2.093.803 |
523.451 |
2.617.254 |
2 |
1.923.745 |
372.600 |
359.429 |
8.946 |
2.664.721 |
666.180 |
3.330.901 |
|||
3 |
2.488.970 |
465.750 |
359.429 |
11.928 |
3.326.077 |
831.519 |
4.157.596 |
|||
4 |
3.292.183 |
606.050 |
359.429 |
15.506 |
4.273.168 |
1.068.292 |
5.341.461 |
|||
5 |
4.174.726 |
792.350 |
359.429 |
19.681 |
5.346.186 |
1.336.547 |
6.682.733 |
|||
1.2 |
- Chọn điểm, đổ và chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố và nắp đậy) |
Điểm |
1 |
1.737.321 |
335.340 |
359.429 |
8.588 |
2.440.678 |
610.170 |
3.050.848 |
2 |
2.308.494 |
447.120 |
359.429 |
10.735 |
3.125.779 |
781.445 |
3.907.224 |
|||
3 |
2.986.763 |
558.900 |
359.429 |
14.314 |
3.919.406 |
979.852 |
4.899.258 |
|||
4 |
3.950.619 |
727.260 |
359.429 |
18.608 |
5.055.916 |
1.263.979 |
6.319.895 |
|||
5 |
5.009.671 |
950.820 |
359.429 |
23.617 |
6.343.538 |
1.585.884 |
7.929.422 |
|||
1.3 |
- Xây tường vây |
Điểm |
1 |
1.249.555 |
552.000 |
886.302 |
5.208 |
2.693.065 |
673.266 |
3.366.331 |
2 |
1.351.371 |
724.500 |
886.302 |
6.811 |
2.968.983 |
742.246 |
3.711.229 |
|||
3 |
1.499.466 |
966.000 |
886.302 |
8.013 |
3.359.781 |
839.945 |
4.199.726 |
|||
4 |
1.749.377 |
1.656.000 |
886.302 |
10.416 |
4.302.095 |
1.075.524 |
5.377.619 |
|||
5 |
1.999.288 |
1.932.000 |
886.302 |
13.221 |
4.830.811 |
1.207.703 |
6.038.513 |
|||
1.4 |
- Tiếp điểm |
Điểm |
1 |
267.738 |
41.400 |
90.304 |
1.044 |
400.486 |
100.121 |
500.607 |
2 |
337.151 |
41.400 |
90.304 |
1.365 |
470.221 |
117.555 |
587.776 |
|||
3 |
406.565 |
62.100 |
90.304 |
1.606 |
560.575 |
140.144 |
700.719 |
|||
4 |
505.727 |
78.200 |
90.304 |
2.007 |
676.239 |
169.060 |
845.298 |
|||
5 |
674.302 |
78.200 |
90.304 |
2.650 |
845.457 |
211.364 |
1.056.821 |
|||
1.5 |
- Tiếp điểm không có tường vây |
Điểm |
1 |
334.672 |
51.750 |
90.304 |
522 |
477.248 |
119.312 |
596.560 |
2 |
421.439 |
51.750 |
90.304 |
683 |
564.176 |
141.044 |
705.220 |
|||
3 |
508.206 |
77.625 |
90.304 |
803 |
676.938 |
169.235 |
846.173 |
|||
4 |
632.159 |
97.750 |
90.304 |
1.004 |
821.217 |
205.304 |
1.026.521 |
|||
5 |
842.878 |
97.750 |
90.304 |
1.325 |
1.032.257 |
258.064 |
1.290.322 |
|||
1.6 |
- Đo ngắm |
Điểm |
1 |
839.468 |
51.750 |
7.047 |
2.998 |
901.264 |
225.316 |
1.126.580 |
2 |
1.014.880 |
72.450 |
7.047 |
4.361 |
1.098.738 |
274.685 |
1.373.423 |
|||
3 |
1.227.879 |
144.900 |
7.047 |
5.452 |
1.385.278 |
346.319 |
1.731.597 |
|||
4 |
1.528.584 |
258.750 |
7.047 |
7.360 |
1.801.741 |
450.435 |
2.252.176 |
|||
5 |
2.380.582 |
322.000 |
7.047 |
9.813 |
2.719.442 |
679.861 |
3.399.303 |
|||
1.7 |
Tính toán bình sai |
Điểm |
1-5 |
337.126 |
- |
6.458 |
1.726 |
345.311 |
51.797 |
397.108 |
1.8 |
Phục vụ KTNT |
Điểm |
1-5 |
180.423 |
- |
- |
- |
180.423 |
27.063 |
207.487 |
|
* Khi thực hiện công tác đo Lưới địa chính thực hiện công việc nào thì áp dụng tính đơn giá của công việc đó. |
|||||||||
II. |
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
- Ngoại nghiệp |
Ha |
1 |
18.782.709 |
1.972.250 |
240.908 |
47.866 |
21.043.733 |
5.260.933 |
26.304.666 |
|
|
|
2 |
21.909.630 |
2.362.100 |
240.908 |
57.143 |
24.569.781 |
6.142.445 |
30.712.226 |
|
|
|
3 |
25.357.737 |
2.785.300 |
240.908 |
66.420 |
28.450.365 |
7.112.591 |
35.562.956 |
|
|
|
4 |
29.331.422 |
3.244.150 |
240.908 |
79.018 |
32.895.498 |
8.223.874 |
41.119.372 |
1.2 |
- Nội nghiệp |
Ha |
1 |
1.915.429 |
- |
734.598 |
18.448 |
2.668.475 |
400.271 |
3.068.746 |
|
|
|
2 |
2.079.663 |
- |
734.598 |
19.959 |
2.834.220 |
425.133 |
3.259.353 |
|
|
|
3 |
2.228.619 |
- |
734.598 |
21.470 |
2.984.688 |
447.703 |
3.432.391 |
|
|
|
4 |
2.488.339 |
- |
734.598 |
23.989 |
3.246.925 |
487.039 |
3.733.964 |
2 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
- Ngoại nghiệp |
Ha |
1 |
5.191.086 |
597.080 |
70.393 |
8.930 |
5.867.490 |
1.466.872 |
7.334.362 |
|
|
|
2 |
6.037.107 |
719.072 |
70.393 |
11.327 |
6.837.899 |
1.709.475 |
8.547.373 |
|
|
|
3 |
7.065.328 |
865.720 |
70.393 |
14.884 |
8.016.325 |
2.004.081 |
10.020.406 |
|
|
|
4 |
8.305.054 |
1.043.832 |
70.393 |
18.857 |
9.438.136 |
2.359.534 |
11.797.670 |
|
|
|
5 |
8.753.122 |
1.254.144 |
70.393 |
23.992 |
10.101.650 |
2.525.413 |
12.627.063 |
2.2 |
- Nội nghiệp |
Ha |
1 |
885.490 |
- |
228.447 |
7.937 |
1.121.873 |
168.281 |
1.290.154 |
|
|
|
2 |
947.822 |
- |
228.447 |
8.646 |
1.184.915 |
177.737 |
1.362.652 |
|
|
|
3 |
1.010.155 |
- |
228.447 |
9.355 |
1.247.957 |
187.194 |
1.435.151 |
|
|
|
4 |
1.093.265 |
- |
228.447 |
10.301 |
1.332.013 |
199.802 |
1.531.815 |
|
|
|
5 |
1.192.264 |
|
228.447 |
11.483 |
1.432.194 |
214.829 |
1.647.023 |
3 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
- Ngoại nghiệp |
Ha |
1 |
1.658.622 |
160.954 |
25.373 |
4.288 |
1.849.237 |
462.309 |
2.311.546 |
|
|
|
2 |
1.923.959 |
191.176 |
25.373 |
5.143 |
2.145.651 |
536.413 |
2.682.063 |
|
|
|
3 |
2.404.411 |
262.844 |
25.373 |
6.050 |
2.698.678 |
674.670 |
3.373.348 |
|
|
|
4 |
3.222.188 |
419.566 |
25.373 |
7.563 |
3.674.690 |
918.673 |
4.593.363 |
|
|
|
5 |
3.660.701 |
538.430 |
25.373 |
9.438 |
4.233.942 |
1.058.486 |
5.292.428 |
3.2 |
- Nội nghiệp |
Ha |
1 |
424.946 |
- |
98.839 |
3.546 |
527.331 |
79.100 |
606.431 |
|
|
|
2 |
455.349 |
- |
98.839 |
3.866 |
558.054 |
83.708 |
641.762 |
|
|
|
3 |
493.390 |
- |
98.839 |
4.266 |
596.495 |
89.474 |
685.969 |
|
|
|
4 |
540.903 |
- |
98.839 |
4.766 |
644.509 |
96.676 |
741.185 |
|
|
|
5 |
600.333 |
|
98.839 |
5.387 |
704.559 |
105.684 |
810.243 |
4 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
- Ngoại nghiệp |
Ha |
1 |
715.581 |
69.380 |
9.444 |
1.770 |
796.174 |
199.044 |
995.218 |
|
|
|
2 |
825.023 |
81.961 |
9.444 |
2.149 |
918.577 |
229.644 |
1.148.221 |
|
|
|
3 |
966.823 |
101.568 |
9.444 |
2.529 |
1.080.363 |
270.091 |
1.350.454 |
|
|
|
4 |
1.229.585 |
145.326 |
9.444 |
3.287 |
1.387.642 |
346.910 |
1.734.552 |
|
|
|
5 |
1.480.110 |
195.696 |
9.444 |
4.299 |
1.689.548 |
422.387 |
2.111.936 |
4.2 |
- Nội nghiệp |
Ha |
1 |
179.913 |
- |
35.294 |
2.248 |
217.454 |
32.618 |
250.072 |
|
|
|
2 |
193.701 |
- |
35.294 |
2.399 |
231.393 |
34.709 |
266.102 |
|
|
|
3 |
210.277 |
- |
35.294 |
2.603 |
248.173 |
37.226 |
285.399 |
|
|
|
4 |
190.531 |
- |
35.294 |
2.372 |
228.196 |
34.229 |
262.426 |
|
|
|
5 |
210.468 |
|
35.294 |
2.603 |
248.364 |
37.255 |
285.619 |
5 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Ngoại nghiệp |
Ha |
1 |
275.306 |
23.441 |
1.553 |
728 |
301.029 |
75.257 |
376.286 |
|
|
|
2 |
315.642 |
27.781 |
1.553 |
871 |
345.847 |
86.462 |
432.309 |
|
|
|
3 |
364.023 |
32.988 |
1.553 |
958 |
399.523 |
99.881 |
499.403 |
|
|
|
4 |
422.123 |
39.237 |
1.553 |
1.065 |
463.978 |
115.994 |
579.972 |
5.2 |
- Nội nghiệp |
Ha |
1 |
24.264 |
- |
6.643 |
372 |
31.279 |
4.692 |
35.971 |
|
|
|
2 |
27.570 |
- |
6.643 |
404 |
34.617 |
5.193 |
39.810 |
|
|
|
3 |
32.030 |
- |
6.643 |
448 |
39.121 |
5.868 |
44.990 |
|
|
|
4 |
38.052 |
- |
6.643 |
508 |
45.203 |
6.780 |
51.983 |
6 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
- Ngoại nghiệp |
Ha |
1 |
131.540 |
12.005 |
527 |
330 |
144.403 |
36.101 |
180.503 |
|
|
|
2 |
151.156 |
14.248 |
527 |
395 |
166.326 |
41.581 |
207.907 |
|
|
|
3 |
174.697 |
16.940 |
527 |
434 |
192.598 |
48.150 |
240.748 |
|
|
|
4 |
202.944 |
20.169 |
527 |
483 |
224.123 |
56.031 |
280.154 |
6.2 |
- Nội nghiệp |
Ha |
1 |
7.576 |
- |
1.661 |
133 |
9.371 |
1.406 |
10.776 |
|
|
|
2 |
8.651 |
- |
1.661 |
143 |
10.455 |
1.568 |
12.024 |
|
|
|
3 |
10.101 |
- |
1.661 |
156 |
11.919 |
1.788 |
13.707 |
|
|
|
4 |
12.058 |
- |
1.661 |
183 |
13.902 |
2.085 |
15.987 |
III |
ĐƠN GIÁ SỐ HOÁ VÀ CHUYỂN HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
392.412 |
- |
33.210 |
6.459 |
432.080 |
64.812 |
496.892 |
|
|
Ha |
2 |
418.078 |
- |
33.210 |
6.996 |
458.284 |
68.743 |
527.026 |
|
|
Ha |
3 |
446.494 |
- |
33.210 |
7.628 |
487.332 |
73.100 |
560.432 |
|
|
Ha |
4 |
477.661 |
- |
33.210 |
8.354 |
519.224 |
77.884 |
597.108 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1/1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
130.721 |
- |
9.148 |
4.486 |
144.355 |
21.653 |
166.008 |
|
|
Ha |
2 |
141.415 |
- |
9.148 |
4.738 |
155.300 |
23.295 |
178.595 |
|
|
Ha |
3 |
153.255 |
- |
9.148 |
5.031 |
167.433 |
25.115 |
192.548 |
|
|
Ha |
4 |
166.394 |
- |
9.148 |
5.365 |
180.906 |
27.136 |
208.042 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1/2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
47.003 |
- |
3.679 |
3.478 |
54.160 |
8.124 |
62.284 |
|
|
Ha |
2 |
51.605 |
- |
3.679 |
3.583 |
58.867 |
8.830 |
67.697 |
|
|
Ha |
3 |
56.742 |
- |
3.679 |
3.701 |
64.123 |
9.618 |
73.741 |
|
|
Ha |
4 |
62.510 |
- |
3.679 |
3.833 |
70.022 |
10.503 |
80.526 |
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1/5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
8.259 |
- |
411 |
2.859 |
11.529 |
1.729 |
13.258 |
|
|
Ha |
2 |
9.103 |
- |
411 |
2.877 |
12.391 |
1.859 |
14.250 |
|
|
Ha |
3 |
10.060 |
- |
411 |
2.893 |
13.364 |
2.005 |
15.369 |
|
|
Ha |
4 |
11.145 |
- |
411 |
2.915 |
14.471 |
2.171 |
16.642 |
IV |
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
|
|
|
|
|
|||
IV.1 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 (Khu vực có thửa biến động <15%) |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đối soát thực địa |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
1.468.728 |
- |
66.960 |
11.857 |
1.547.546 |
386.886 |
1.934.432 |
|
|
Ha |
2 |
1.906.857 |
- |
66.960 |
14.822 |
1.988.639 |
497.160 |
2.485.799 |
|
|
Ha |
3 |
2.479.412 |
- |
66.960 |
19.762 |
2.566.135 |
641.534 |
3.207.668 |
|
|
Ha |
4 |
3.221.244 |
- |
66.960 |
23.715 |
3.311.919 |
827.980 |
4.139.899 |
1.2 |
Lưới đo vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
25.615 |
- |
107 |
120 |
25.842 |
6.461 |
32.303 |
|
|
Thửa |
2 |
32.119 |
- |
107 |
150 |
32.376 |
8.094 |
40.470 |
|
|
Thửa |
3 |
42.736 |
- |
107 |
200 |
43.044 |
10.761 |
53.805 |
|
|
Thửa |
4 |
51.231 |
- |
107 |
241 |
51.578 |
12.894 |
64.472 |
1.3 |
Đo vã chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
317.205 |
19.217 |
2.136 |
1.191 |
339.748 |
84.937 |
424.686 |
|
|
Thửa |
2 |
380.646 |
23.069 |
2.136 |
1.489 |
407.340 |
101.835 |
509.174 |
|
|
Thửa |
3 |
456.828 |
27.681 |
2.136 |
1.985 |
488.629 |
122.157 |
610.787 |
|
|
Thửa |
4 |
548.140 |
33.212 |
2.136 |
2.382 |
585.870 |
146.468 |
732.338 |
2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Số hóa bản đồ địa chính (tính theo mục số hóa) |
|
|
- |
- |
|
|
|
||
2.2 |
Lập bản vẽ bản đồ địa chính |
Thửa |
1 |
22.260 |
- |
4.522 |
231 |
27.013 |
4.052 |
31.065 |
|
|
Thửa |
2 |
26.694 |
- |
4.522 |
289 |
31.505 |
4.726 |
36.231 |
|
|
Thửa |
3 |
31.129 |
- |
4.522 |
386 |
36.036 |
5.405 |
41.442 |
|
|
Thửa |
4 |
35.650 |
- |
4.522 |
463 |
40.635 |
6.095 |
46.730 |
2.3 |
Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất |
Thửa |
1-4 |
13.043 |
- |
4.522 |
463 |
18.028 |
2.704 |
20.732 |
2.4 |
Bổ sung sổ mục kê |
Thửa |
1-4 |
4.965 |
- |
944 |
157 |
6.067 |
910 |
6.977 |
2.5 |
Biên tập bản đồ và in |
Ha |
1-4 |
97.395 |
- |
176.958 |
3.140 |
277.492 |
41.624 |
319.116 |
2.6 |
Xác nhận hồ sơ các cấp |
Ha |
1-4 |
76.388 |
- |
176.958 |
3.925 |
257.271 |
38.591 |
295.861 |
2.7 |
Giao nộp sản phẩm |
Ha |
1-4 |
38.194 |
- |
176.958 |
3.925 |
219.077 |
32.862 |
251.938 |
(1) |
Đơn giá lưới đo vẽ tại Mục 1.2 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ; |
|||||||||
(2) |
Đơn giá trên được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống. |
|||||||||
|
* Đối với các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau: |
|||||||||
- |
Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần đơn giá bảng trên; |
|||||||||
- |
Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần đơn giá bảng trên. |
|||||||||
(3) |
Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC. |
|||||||||
(4) |
Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì đơn giá chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại bảng trên. |
|||||||||
IV.2 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 (Khu vực có thửa biến động <15%) |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đối soát thực địa |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
352.096 |
- |
10.714 |
2.846 |
365.656 |
91.414 |
457.070 |
|
|
Ha |
2 |
457.247 |
- |
10.714 |
3.557 |
471.518 |
117.880 |
589.398 |
|
|
Ha |
3 |
595.059 |
- |
10.714 |
4.743 |
610.515 |
152.629 |
763.144 |
|
|
Ha |
4 |
773.497 |
- |
10.714 |
6.403 |
790.614 |
197.653 |
988.267 |
1.2 |
Lưới đo vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
17.519 |
- |
82 |
82 |
17.683 |
4.421 |
22.104 |
|
|
Thửa |
2 |
21.899 |
- |
82 |
103 |
22.084 |
5.521 |
27.605 |
|
|
Thửa |
3 |
29.199 |
- |
82 |
137 |
29.418 |
7.354 |
36.772 |
|
|
Thửa |
4 |
39.418 |
- |
82 |
185 |
39.685 |
9.921 |
49.606 |
1.3 |
Đo vã chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
221.380 |
13.409 |
1.635 |
831 |
237.255 |
59.314 |
296.569 |
|
|
Thửa |
2 |
265.709 |
16.100 |
1.635 |
1.039 |
284.483 |
71.121 |
355.604 |
|
|
Thửa |
3 |
318.797 |
19.320 |
1.635 |
1.385 |
341.138 |
85.285 |
426.423 |
|
|
Thửa |
4 |
382.504 |
23.173 |
1.635 |
1.870 |
409.182 |
102.295 |
511.477 |
2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Số hóa bản đồ địa chính (tính theo mục số hóa) |
Ha |
1 |
184.859 |
- |
32.083 |
3.985 |
220.927 |
55.232 |
276.159 |
2 |
200.748 |
- |
32.083 |
4.562 |
237.393 |
59.348 |
296.741 |
|||
3 |
219.386 |
- |
32.083 |
5.244 |
256.713 |
64.178 |
320.892 |
|||
4 |
240.775 |
- |
32.083 |
6.031 |
278.888 |
69.722 |
348.611 |
|||
2.2 |
Lập bản vẽ bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Lập bản vẽ bản đồ địa chính |
Thửa |
1 |
7.087 |
- |
4.522 |
158 |
11.766 |
2.353 |
14.119 |
|
|
Thửa |
2 |
8.826 |
- |
4.522 |
197 |
13.545 |
2.709 |
16.254 |
|
|
Thửa |
3 |
9.434 |
- |
4.522 |
263 |
14.219 |
2.844 |
17.063 |
|
|
Thửa |
4 |
15.912 |
- |
4.522 |
355 |
20.789 |
4.158 |
24.947 |
2.2.2 |
Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất |
Thửa |
1-4 |
13.043 |
- |
4.522 |
0 |
17.565 |
3.513 |
21.078 |
2.3 |
Bổ sung sổ mục kê |
Thửa |
1-4 |
4.965 |
- |
944 |
157 |
6.067 |
1.213 |
7.281 |
2.4 |
Biên tập bản đồ và in |
Ha |
1-4 |
18.333 |
- |
22.438 |
1.144 |
41.916 |
8.383 |
50.299 |
2.5 |
Xác nhận hồ sơ các cấp |
Ha |
1-4 |
18.333 |
- |
22.438 |
1.144 |
41.916 |
8.383 |
50.299 |
2.6 |
Giao nộp sản phẩm |
Ha |
1-4 |
38.500 |
- |
22.438 |
1.144 |
62.082 |
12.416 |
74.498 |
(1) |
Đơn giá lưới đo vẽ tại Mục 1.2 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ; |
|
|
|
|
|
||||
(2) |
Đơn giá trên được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống |
|
|
|
|
|||||
* Đối với các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau: |
||||||||||
- |
Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần đơn giá bảng trên; |
|||||||||
- |
Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần đơn giá bảng trên. |
|||||||||
(3) |
Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC. |
|||||||||
(4) |
Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì đơn giá chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại bảng trên. |
|||||||||
IV.3 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 (Khu vực có thửa biến động <15%) |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đối soát thực địa |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
132.036 |
- |
2.678 |
1.067 |
135.781 |
33.945 |
169.727 |
|
|
Ha |
2 |
171.667 |
- |
2.678 |
1.334 |
175.679 |
43.920 |
219.599 |
|
|
Ha |
3 |
223.048 |
- |
2.678 |
1.778 |
227.504 |
56.876 |
284.380 |
|
|
Ha |
4 |
289.962 |
- |
2.678 |
2.401 |
295.041 |
73.760 |
368.801 |
1.2 |
Lưới đo vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
4.778 |
- |
79 |
22 |
4.879 |
1.220 |
6.099 |
|
|
Thửa |
2 |
5.972 |
- |
79 |
28 |
6.079 |
1.520 |
7.599 |
|
|
Thửa |
3 |
7.963 |
- |
79 |
37 |
8.080 |
2.020 |
10.099 |
|
|
Thửa |
4 |
10.750 |
- |
79 |
50 |
10.880 |
2.720 |
13.600 |
1.3 |
Đo vã chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
80.827 |
4.888 |
1.577 |
335 |
87.627 |
21.907 |
109.534 |
|
|
Thửa |
2 |
97.019 |
5.877 |
1.577 |
419 |
104.892 |
26.223 |
131.115 |
|
|
Thửa |
3 |
116.264 |
7.038 |
1.577 |
558 |
125.438 |
31.359 |
156.797 |
|
|
Thửa |
4 |
139.623 |
8.453 |
1.577 |
754 |
150.407 |
37.602 |
188.009 |
2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Số hóa bản đồ địa chính (tính theo mục số hóa) |
Ha |
1 |
72.569 |
- |
8.021 |
1.757 |
82.346 |
20.586 |
102.932 |
2 |
80.207 |
- |
8.021 |
2.011 |
90.239 |
22.560 |
112.799 |
|||
3 |
88.992 |
- |
8.021 |
2.311 |
99.324 |
24.831 |
124.155 |
|||
4 |
99.075 |
- |
8.021 |
2.658 |
109.754 |
27.439 |
137.193 |
|||
2.2 |
Lập bản vẽ bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Lập bản vẽ bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
2.391 |
- |
4.522 |
103 |
7.016 |
1.403 |
8.419 |
|
|
Thửa |
2 |
3.000 |
- |
4.522 |
128 |
7.650 |
1.530 |
9.180 |
|
|
Thửa |
3 |
4.000 |
- |
4.522 |
171 |
8.693 |
1.739 |
10.431 |
|
|
Thửa |
4 |
5.391 |
- |
4.522 |
231 |
10.144 |
2.029 |
12.173 |
2.2.2 |
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc |
Thửa |
1-4 |
13.043 |
- |
4.522 |
231 |
17.796 |
3.559 |
21.355 |
2.3 |
Bổ sung sổ mục kê |
Thửa |
1-4 |
4.965 |
- |
944 |
157 |
6.067 |
1.213 |
7.281 |
2.4 |
Biên tập bản đồ và in |
Ha |
1-4 |
5.194 |
- |
4.004 |
362 |
9.560 |
1.912 |
11.472 |
2.5 |
Xác nhận hồ sơ các cấp |
Ha |
1-4 |
6.111 |
- |
4.004 |
362 |
10.477 |
2.095 |
12.572 |
2.6 |
Giao nộp sản phẩm |
Ha |
1-4 |
12.986 |
|
4.004 |
362 |
17.352 |
3.470 |
20.822 |
(1) |
Đơn giá lưới đo vẽ tại Mục 1.2 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ; |
|||||||||
(2) |
Đơn giá trên được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống |
|||||||||
* Đối với các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau: |
||||||||||
- |
Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần đơn giá bảng trên; |
|||||||||
- |
Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần đơn giá bảng trên. |
|||||||||
(3) |
Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC. |
|||||||||
(4) |
Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì đơn giá chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại bảng trên. |
|||||||||
IV.4 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 (Khu vực có thửa biến động <15%) |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đối soát thực địa |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
58.052 |
- |
670 |
561 |
59.283 |
14.821 |
74.103 |
|
|
Ha |
2 |
69.702 |
- |
670 |
701 |
71.073 |
17.768 |
88.842 |
|
|
Ha |
3 |
83.643 |
- |
670 |
935 |
85.247 |
21.312 |
106.559 |
|
|
Ha |
4 |
100.371 |
- |
670 |
1.262 |
102.303 |
25.576 |
127.879 |
1.2 |
Lưới đo vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
4.114 |
- |
27 |
19 |
4.161 |
1.040 |
5.201 |
|
|
Thửa |
2 |
5.574 |
- |
27 |
24 |
5.625 |
1.406 |
7.032 |
|
|
Thửa |
3 |
6.902 |
- |
27 |
32 |
6.961 |
1.740 |
8.701 |
|
|
Thửa |
4 |
8.627 |
- |
27 |
44 |
8.697 |
2.174 |
10.872 |
1.3 |
Đo vã chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
113.212 |
6.854 |
535 |
348 |
120.948 |
30.237 |
151.185 |
|
|
Thửa |
2 |
135.907 |
8.234 |
535 |
435 |
145.110 |
36.278 |
181.388 |
|
|
Thửa |
3 |
162.982 |
9.879 |
535 |
580 |
173.975 |
43.494 |
217.469 |
|
|
Thửa |
4 |
195.632 |
11.857 |
535 |
782 |
208.805 |
52.201 |
261.007 |
2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Số hóa bản đồ địa chính (tính theo mục số hóa) |
Ha |
1 |
30.651 |
- |
2.069 |
587 |
33.307 |
8.327 |
41.633 |
2 |
34.298 |
- |
2.069 |
672 |
37.039 |
9.260 |
46.299 |
|||
3 |
38.480 |
- |
2.069 |
772 |
41.322 |
10.330 |
51.652 |
|||
4 |
43.293 |
- |
2.069 |
888 |
46.250 |
11.562 |
57.812 |
|||
2.2 |
Lập bản vẽ bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Lập bản vẽ bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
2.913 |
- |
4.522 |
109 |
7.543 |
1.509 |
9.052 |
|
|
Thửa |
2 |
3.869 |
- |
4.522 |
136 |
8.527 |
1.705 |
10.233 |
|
|
Thửa |
3 |
4.826 |
- |
4.522 |
181 |
9.529 |
1.906 |
11.435 |
|
|
Thửa |
4 |
6.043 |
- |
4.522 |
245 |
10.810 |
2.162 |
12.972 |
2.2.2 |
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc |
Thửa |
1-4 |
13.043 |
- |
4.522 |
245 |
17.809 |
3.562 |
21.371 |
2.3 |
Bổ sung sổ mục kê |
Thửa |
1-4 |
4.965 |
- |
944 |
157 |
6.067 |
1.213 |
7.281 |
2.4 |
Biên tập bản đồ và in |
Ha |
1-4 |
1.470 |
- |
820 |
122 |
2.412 |
482 |
2.895 |
2.5 |
Xác nhận hồ sơ các cấp |
Ha |
1-4 |
2.101 |
- |
820 |
122 |
3.043 |
609 |
3.651 |
2.6 |
Giao nộp sản phẩm |
Ha |
1-4 |
4.851 |
|
820 |
122 |
5.793 |
1.159 |
6.951 |
(1) |
Đơn giá lưới đo vẽ tại Mục 1.2 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ; |
|||||||||
(2) |
Đơn giá trên được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống |
|||||||||
* Đối với các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau: |
||||||||||
- |
Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần đơn giá bảng trên; |
|||||||||
- |
Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần đơn giá bảng trên. |
|||||||||
(3) |
Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC. |
|||||||||
(4) |
Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì đơn giá chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại bảng trên. |
|||||||||
IV.5 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 (Khu vực có thửa biến động <15%) |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đối soát thực địa |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ha |
1 |
12.906 |
- |
74 |
89 |
13.069 |
3.267 |
16.337 |
|
|
Ha |
2 |
15.489 |
- |
74 |
111 |
15.675 |
3.919 |
19.594 |
|
|
Ha |
3 |
18.587 |
- |
74 |
148 |
18.810 |
4.702 |
23.512 |
|
|
Ha |
4 |
22.305 |
- |
74 |
163 |
22.542 |
5.636 |
28.178 |
1.2 |
Lưới đo vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
10.750 |
- |
33 |
46 |
10.830 |
2.708 |
13.538 |
|
|
Thửa |
2 |
12.343 |
- |
33 |
58 |
12.434 |
3.109 |
15.543 |
|
|
Thửa |
3 |
16.457 |
- |
33 |
77 |
16.568 |
4.142 |
20.710 |
|
|
Thửa |
4 |
18.050 |
- |
33 |
85 |
18.168 |
4.542 |
22.710 |
1.3 |
Đo vã chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
158.602 |
9.614 |
668 |
534 |
169.419 |
42.355 |
211.773 |
|
|
Thửa |
2 |
190.323 |
5.877 |
668 |
668 |
197.535 |
49.384 |
246.919 |
|
|
Thửa |
3 |
228.414 |
7.038 |
668 |
890 |
237.010 |
59.253 |
296.263 |
|
|
Thửa |
4 |
274.070 |
8.453 |
668 |
979 |
284.170 |
71.042 |
355.212 |
2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Số hóa bản đồ địa chính (tính theo mục số hóa) |
Ha |
1 |
5.856 |
- |
231 |
103 |
6.190 |
1.548 |
7.738 |
2 |
6.595 |
- |
231 |
118 |
6.943 |
1.736 |
8.679 |
|||
3 |
7.446 |
- |
231 |
135 |
7.812 |
1.953 |
9.765 |
|||
4 |
8.424 |
- |
231 |
156 |
8.810 |
2.203 |
11.013 |
|||
2.2 |
Lập bản vẽ bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Lập bản vẽ bản đồ địa chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thửa |
1 |
6.087 |
- |
4.526 |
141 |
10.753 |
2.151 |
12.904 |
|
|
Thửa |
2 |
7.043 |
- |
4.526 |
176 |
11.745 |
2.349 |
14.094 |
|
|
Thửa |
3 |
9.391 |
- |
4.526 |
235 |
14.151 |
2.830 |
16.981 |
|
|
Thửa |
4 |
10.347 |
- |
4.526 |
258 |
15.131 |
3.026 |
18.157 |
2.2.2 |
Chuyển nội dung chỉnh lý lên BĐĐC gốc |
Thửa |
1-4 |
13.043 |
- |
4.526 |
258 |
17.827 |
3.565 |
21.392 |
2.3 |
Bổ sung sổ mục kê |
Thửa |
1-4 |
4.965 |
- |
944 |
157 |
6.067 |
1.213 |
7.281 |
2.4 |
Biên tập bản đồ và in |
Ha |
1-4 |
180 |
- |
71 |
18 |
270 |
54 |
324 |
2.5 |
Xác nhận hồ sơ các cấp |
Ha |
1-4 |
361 |
- |
71 |
18 |
450 |
90 |
540 |
2.6 |
Giao nộp sản phẩm |
Ha |
1-4 |
721 |
|
71 |
18 |
811 |
162 |
973 |
(1) |
Đơn giá lưới đo vẽ tại Mục 1.2 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ; |
|
|
|
|
|
||||
(2) |
Đơn giá trên được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống |
|
|
|
|
|||||
* Đối với các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau: |
||||||||||
- |
Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần đơn giá bảng trên; |
|||||||||
- |
Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần đơn giá bảng trên. |
|||||||||
(3) |
Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC. |
|||||||||
(4) |
Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì đơn giá chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại bảng trên. |
|||||||||
V |
ĐƠN GIÁ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị ( nông thôn) |
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất <100 m2 |
Thửa |
|
977.046 |
|
65,56 |
65,56 |
977.177 |
244.294 |
1.221.471 |
|
Diện tích 100 đến 300 m2 |
Thửa |
|
1.160.242 |
|
99,66 |
99,66 |
1.160.441 |
290.110 |
1.450.552 |
|
Diện tích >300 đến 500 m2 |
Thửa |
|
1.236.574 |
|
106,21 |
106,21 |
1.236.786 |
309.197 |
1.545.983 |
|
Diện tích >500 đến 1000 m2 |
Thửa |
|
1.503.735 |
|
129,16 |
129,16 |
1.503.993 |
375.998 |
1.879.991 |
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2 |
Thửa |
|
2.060.956 |
|
177,02 |
177,02 |
2.061.310 |
515.328 |
2.576.638 |
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2 |
Thửa |
|
3.175.399 |
|
272,75 |
272,75 |
3.175.945 |
793.986 |
3.969.931 |
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha |
Thửa |
|
3.810.479 |
|
327,30 |
327,30 |
3.811.134 |
952.783 |
4.763.917 |
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha |
Thửa |
|
4.128.019 |
|
354,57 |
354,57 |
4.128.728 |
1.032.182 |
5.160.910 |
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha |
Thửa |
|
4.445.559 |
|
381,85 |
381,85 |
4.446.323 |
1.111.581 |
5.557.904 |
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha |
Thửa |
|
5.080.639 |
|
436,40 |
436,40 |
5.081.512 |
1.270.378 |
6.351.890 |
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha |
Thửa |
|
5.715.719 |
|
490,94 |
490,94 |
5.716.701 |
1.429.175 |
7.145.876 |
1.2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất <100 m2 |
Thửa |
|
174.880 |
|
187,11 |
187,11 |
175.254 |
26.288 |
201.542 |
|
Diện tích 100 đến 300 m2 |
Thửa |
|
207.670 |
|
71,10 |
71,10 |
207.812 |
31.172 |
238.984 |
|
Diện tích >300 đến 500 m2 |
Thửa |
|
218.600 |
|
74,84 |
74,84 |
218.750 |
32.812 |
251.562 |
|
Diện tích >500 đến 1000 m2 |
Thửa |
|
267.785 |
|
91,68 |
91,68 |
267.968 |
40.195 |
308.164 |
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2 |
Thửa |
|
366.155 |
|
125,36 |
125,36 |
366.406 |
54.961 |
421.366 |
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2 |
Thửa |
|
568.360 |
|
194,59 |
194,59 |
568.749 |
85.312 |
654.061 |
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha |
Thửa |
|
682.032 |
|
233,51 |
233,51 |
682.499 |
102.375 |
784.874 |
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha |
Thửa |
|
738.868 |
|
252,97 |
252,97 |
739.374 |
110.906 |
850.280 |
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha |
Thửa |
|
795.704 |
|
272,43 |
272,43 |
796.249 |
119.437 |
915.686 |
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha |
Thửa |
|
909.376 |
|
311,34 |
311,34 |
909.998 |
136.500 |
1.046.498 |
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha |
Thửa |
|
1.023.048 |
|
350,26 |
350,26 |
1.023.748 |
153.562 |
1.177.311 |
2 |
Đất đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất <100 m2 |
Thửa |
|
1.465.569 |
|
75,40 |
75,40 |
1.465.720 |
366.430 |
1.832.150 |
|
Diện tích 100 đến 300 m2 |
Thửa |
|
1.740.363 |
|
171,91 |
171,91 |
1.740.707 |
435.177 |
2.175.884 |
|
Diện tích >300 đến 500 m2 |
Thửa |
|
1.847.228 |
|
182,47 |
182,47 |
1.847.592 |
461.898 |
2.309.491 |
|
Diện tích >500 đến 1000 m2 |
Thửa |
|
2.259.419 |
|
223,18 |
223,18 |
2.259.865 |
564.966 |
2.824.831 |
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2 |
Thửa |
|
3.099.068 |
|
306,12 |
306,12 |
3.099.680 |
774.920 |
3.874.600 |
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2 |
Thửa |
|
4.763.099 |
|
470,49 |
470,49 |
4.764.040 |
1.191.010 |
5.955.050 |
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha |
Thửa |
|
5.715.719 |
|
564,59 |
564,59 |
5.716.848 |
1.429.212 |
7.146.060 |
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha |
Thửa |
|
6.192.029 |
|
611,64 |
611,64 |
6.193.252 |
1.548.313 |
7.741.565 |
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha |
Thửa |
|
6.668.339 |
|
658,68 |
658,68 |
6.669.656 |
1.667.414 |
8.337.070 |
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha |
Thửa |
|
7.620.959 |
|
752,78 |
752,78 |
7.622.464 |
1.905.616 |
9.528.080 |
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha |
Thửa |
|
8.573.578 |
|
846,88 |
846,88 |
8.575.272 |
2.143.818 |
10.719.090 |
2.2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Diện tích đất <100 m2 |
Thửa |
|
262.320 |
|
206,02 |
206,02 |
262.732 |
39.410 |
302.142 |
|
Diện tích 100 đến 300 m2 |
Thửa |
|
311.505 |
|
117,43 |
117,43 |
311.740 |
46.761 |
358.501 |
|
Diện tích >300 đến 500 m2 |
Thửa |
|
327.900 |
|
123,61 |
123,61 |
328.147 |
49.222 |
377.369 |
|
Diện tích >500 đến 1000 m2 |
Thửa |
|
404.410 |
|
152,45 |
152,45 |
404.715 |
60.707 |
465.422 |
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2 |
Thửa |
|
557.430 |
|
210,14 |
210,14 |
557.850 |
83.678 |
641.528 |
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2 |
Thửa |
|
852.540 |
|
321,39 |
321,39 |
853.183 |
127.977 |
981.160 |
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha |
Thửa |
|
1.023.048 |
|
385,67 |
385,67 |
1.023.819 |
153.573 |
1.177.392 |
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha |
Thửa |
|
1.108.302 |
|
417,81 |
417,81 |
1.109.137 |
166.371 |
1.275.508 |
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha |
Thửa |
|
1.193.556 |
|
449,94 |
449,94 |
1.194.456 |
179.168 |
1.373.624 |
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha |
Thửa |
|
1.364.064 |
|
514,22 |
514,22 |
1.365.092 |
204.764 |
1.569.856 |
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha |
Thửa |
|
1.534.572 |
|
578,50 |
578,50 |
1.535.729 |
230.359 |
1.766.088 |
VI |
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|||||||||
1 |
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì đơn giá được tính bằng 0,4 mức trích đo địa chính thửa đất (Tại Mục V). |
|||||||||
2 |
Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,2 mức trích đo địa chính thửa đất (Tại Mục V). |
|||||||||
VII |
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI CHỦ SỬ DỤNG YÊU CẦU |
|||||||||
1 |
Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất. |
|||||||||
1.1 |
Mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (Tại Mục V; Không kể đo lưới). |
|||||||||
1.2 |
Mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng. |
|||||||||
2 |
Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất. |
|||||||||
2.1 |
Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác: được tính bằng 0.7 mức trích đo thửa đất (Tại Mục V; Không kể đo lưới). |
|||||||||
2.2 |
Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải là nhà và công trình xây dựng khác: Được tính bằng 0,3 mức trích đo thửa đất (Tại Mục V). |
|||||||||
2.3 |
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng. |
|||||||||
2.3.1 |
Tầng sát mặt đất được tính bằng 0,7 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng (Tại Mục V). |
|||||||||
2.3.2 |
Tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất. |
|||||||||
2.4 |
Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,3 lần mức trích đo thửa đất (Tại Mục V). |
|||||||||
* |
Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa đất). |
|||||||||
VIII |
ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ GPMB |
|
|
|
|
|
|
|||
1 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200 |
|
|
|
|
|
|
|
1,15 |
1,10 |
1.1 |
- Ngoại nghiệp |
Ha |
1 |
21.600.115 |
2.268.088 |
240.908 |
47.866 |
24.156.976 |
6.039.244 |
30.196.221 |
|
|
|
2 |
25.196.074 |
2.716.415 |
240.908 |
57.143 |
28.210.540 |
7.052.635 |
35.263.175 |
|
|
|
3 |
29.161.398 |
3.203.095 |
240.908 |
66.420 |
32.671.821 |
8.167.955 |
40.839.776 |
|
|
|
4 |
33.731.136 |
3.730.773 |
240.908 |
79.018 |
37.781.834 |
9.445.458 |
47.227.292 |
1.2 |
- Nội nghiệp |
Ha |
1 |
2.106.972 |
|
734.598 |
18.448 |
2.860.018 |
429.003 |
3.289.020 |
|
|
|
2 |
2.287.629 |
|
734.598 |
19.959 |
3.042.186 |
456.328 |
3.498.514 |
|
|
|
3 |
2.451.481 |
|
734.598 |
21.470 |
3.207.550 |
481.132 |
3.688.682 |
|
|
|
4 |
2.737.172 |
|
734.598 |
23.989 |
3.495.759 |
524.364 |
4.020.123 |
2 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
- Ngoại nghiệp |
Ha |
1 |
5.969.749 |
686.642 |
70.393 |
8.930 |
6.735.715 |
1.683.929 |
8.419.643 |
|
|
|
2 |
6.942.673 |
826.933 |
70.393 |
11.327 |
7.851.326 |
1.962.831 |
9.814.157 |
|
|
|
3 |
8.125.127 |
995.578 |
70.393 |
14.884 |
9.205.982 |
2.301.495 |
11.507.477 |
|
|
|
4 |
9.550.812 |
1.200.407 |
70.393 |
18.857 |
10.840.469 |
2.710.117 |
13.550.586 |
2.2 |
- Nội nghiệp |
Ha |
1 |
974.038 |
|
228.447 |
7.937 |
1.210.422 |
181.563 |
1.391.986 |
|
|
|
2 |
1.042.604 |
|
228.447 |
8.646 |
1.279.697 |
191.955 |
1.471.652 |
|
|
|
3 |
1.111.170 |
|
228.447 |
9.355 |
1.348.972 |
202.346 |
1.551.318 |
|
|
|
4 |
1.202.591 |
|
228.447 |
10.301 |
1.441.339 |
216.201 |
1.657.540 |
3 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
- Ngoại nghiệp |
Ha |
1 |
1.907.415 |
185.097 |
25.373 |
4.288 |
2.122.173 |
530.543 |
2.652.717 |
2 |
2.212.552 |
219.852 |
25.373 |
5.143 |
2.462.921 |
615.730 |
3.078.651 |
|||
3 |
2.765.073 |
302.271 |
25.373 |
6.050 |
3.098.767 |
774.692 |
3.873.458 |
|||
4 |
3.705.517 |
482.501 |
25.373 |
7.563 |
4.220.954 |
1.055.238 |
5.276.192 |
|||
3.2 |
- Nội nghiệp |
Ha |
1 |
467.441 |
|
98.839 |
3.546 |
569.826 |
85.474 |
655.300 |
2 |
500.884 |
|
98.839 |
3.866 |
603.589 |
90.538 |
694.127 |
|||
3 |
542.729 |
|
98.839 |
4.266 |
645.834 |
96.875 |
742.709 |
|||
4 |
594.994 |
|
98.839 |
4.766 |
698.599 |
104.790 |
803.389 |
|||
4 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000 |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
- Ngoại nghiệp |
Ha |
1 |
822.918 |
79.786 |
9.444 |
1.770 |
913.918 |
228.480 |
1.142.398 |
|
|
|
2 |
948.777 |
94.255 |
9.444 |
2.149 |
1.054.624 |
263.656 |
1.318.280 |
|
|
|
3 |
1.111.846 |
116.803 |
9.444 |
2.529 |
1.240.622 |
310.156 |
1.550.778 |
|
|
|
4 |
1.414.023 |
167.124 |
9.444 |
3.287 |
1.593.878 |
398.470 |
1.992.348 |
4.2 |
- Nội nghiệp |
Ha |
1 |
197.904 |
|
35.294 |
2.248 |
235.445 |
35.317 |
270.762 |
|
|
|
2 |
213.071 |
|
35.294 |
2.399 |
250.763 |
37.614 |
288.378 |
|
|
|
3 |
231.305 |
|
35.294 |
2.603 |
269.201 |
40.380 |
309.581 |
|
|
|
4 |
209.584 |
|
35.294 |
2.372 |
247.249 |
37.087 |
284.337 |
5 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000 |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Ngoại nghiệp |
Ha |
1 |
316.602 |
26.957 |
1.553 |
728 |
345.841 |
86.460 |
432.301 |
|
|
|
2 |
362.988 |
31.949 |
1.553 |
871 |
397.361 |
99.340 |
496.701 |
|
|
|
3 |
418.627 |
37.937 |
1.553 |
958 |
459.074 |
114.769 |
573.843 |
|
|
|
4 |
485.441 |
45.122 |
1.553 |
1.065 |
533.182 |
133.295 |
666.477 |
5.2 |
- Nội nghiệp |
Ha |
1 |
26.690 |
|
6.643 |
372 |
33.705 |
5.056 |
38.761 |
|
|
|
2 |
30.327 |
|
6.643 |
404 |
37.374 |
5.606 |
42.980 |
|
|
|
3 |
35.233 |
|
6.643 |
448 |
42.324 |
6.349 |
48.673 |
|
|
|
4 |
41.857 |
|
6.643 |
508 |
49.008 |
7.351 |
56.359 |
6 |
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000 |
Ha |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
- Ngoại nghiệp |
Ha |
1 |
151.271 |
13.806 |
527 |
330 |
165.934 |
41.484 |
207.418 |
|
|
|
2 |
173.829 |
16.385 |
527 |
395 |
191.136 |
47.784 |
238.920 |
|
|
|
3 |
200.901 |
19.480 |
527 |
434 |
221.344 |
55.336 |
276.680 |
|
|
|
4 |
233.385 |
23.194 |
527 |
483 |
257.590 |
64.398 |
321.988 |
6.2 |
- Nội nghiệp |
Ha |
1 |
8.334 |
|
1.661 |
133 |
10.128 |
1.519 |
11.648 |
|
|
|
2 |
9.516 |
|
1.661 |
143 |
11.320 |
1.698 |
13.019 |
|
|
|
3 |
11.111 |
|
1.661 |
156 |
12.929 |
1.939 |
14.868 |
|
|
|
4 |
13.263 |
|
1.661 |
183 |
15.108 |
2.266 |
17.374 |
CHƯƠNG II: ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Số TT |
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Loại |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Đơn giá sản phẩm (VNĐ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=5+…8 |
10=9 x % |
11=9+10 |
A |
ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH CÁ NHÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN (Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã, thị trấn) |
|||||||||
I.1 |
Các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Trường hợp chỉ có đất |
Hồ sơ |
1 |
615.641 |
80.500 |
7.556 |
5.847 |
709.544 |
106.432 |
815.976 |
2 |
646.510 |
88.550 |
7.556 |
5.847 |
748.463 |
112.269 |
860.733 |
|||
3 |
680.466 |
97.405 |
7.556 |
5.847 |
791.274 |
118.691 |
909.965 |
|||
4 |
717.851 |
107.180 |
7.556 |
5.847 |
838.434 |
125.765 |
964.199 |
|||
5 |
756.951 |
117.875 |
7.556 |
5.847 |
888.229 |
133.234 |
1.021.464 |
|||
2 |
Trường hợp chỉ có tài sản |
Hồ sơ |
1 |
600.826 |
80.500 |
7.556 |
5.847 |
694.729 |
104.209 |
798.938 |
2 |
631.694 |
88.550 |
7.556 |
5.847 |
733.647 |
110.047 |
843.694 |
|||
3 |
665.650 |
97.405 |
7.556 |
5.847 |
776.458 |
116.469 |
892.927 |
|||
4 |
703.035 |
107.180 |
7.556 |
5.847 |
823.618 |
123.543 |
947.161 |
|||
5 |
742.136 |
117.875 |
7.556 |
5.847 |
873.414 |
131.012 |
1.004.426 |
|||
3 |
Trường hợp có cả đất và tài sản |
Hồ sơ |
1 |
962.754 |
104.650 |
7.556 |
7.601 |
1.082.561 |
162.384 |
1.244.945 |
2 |
1.002.883 |
115.115 |
7.556 |
7.601 |
1.133.155 |
169.973 |
1.303.128 |
|||
3 |
1.047.128 |
126.615 |
7.556 |
7.601 |
1.188.900 |
178.335 |
1.367.235 |
|||
4 |
1.095.489 |
139.380 |
7.556 |
7.601 |
1.250.026 |
187.504 |
1.437.530 |
|||
5 |
1.146.594 |
153.295 |
7.556 |
7.601 |
1.315.046 |
197.257 |
1.512.303 |
|||
I.2 |
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Trường hợp chỉ có đất |
Hồ sơ |
1-5 |
436.668 |
0 |
28.909 |
5.780 |
471.358 |
70.704 |
542.061 |
2 |
Trường hợp chỉ có tài sản |
Hồ sơ |
1-5 |
507.833 |
0 |
28.909 |
5.780 |
542.522 |
81.378 |
623.900 |
3 |
Trường hợp có cả đất và tài sản |
Hồ sơ |
1-5 |
524.899 |
0 |
28.909 |
5.780 |
559.588 |
83.938 |
643.526 |
I.3 |
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Trường hợp chỉ có đất |
Hồ sơ |
1-5 |
40.043 |
0 |
0 |
0 |
40.043 |
6.006 |
46.049 |
2 |
Trường hợp chỉ có tài sản |
Hồ sơ |
1-5 |
40.043 |
0 |
0 |
0 |
40.043 |
6.006 |
46.049 |
3 |
Trường hợp có cả đất và tài sản |
Hồ sơ |
1-5 |
52.056 |
0 |
0 |
0 |
52.056 |
7.808 |
59.864 |
II |
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐƠN LẺ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN (Trường hợp nộp hồ sơ tại huyện) |
|||||||||
II.1 |
Các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Trường hợp chỉ có đất |
Hồ sơ |
1 |
615.641 |
80.500 |
3.274 |
3.543 |
702.958 |
105.444 |
808.402 |
2 |
646.510 |
88.550 |
3.274 |
3.543 |
741.877 |
111.282 |
853.158 |
|||
3 |
680.466 |
97.405 |
3.274 |
3.543 |
784.687 |
117.703 |
902.391 |
|||
4 |
717.851 |
107.180 |
3.274 |
3.543 |
831.848 |
124.777 |
956.625 |
|||
5 |
756.951 |
117.875 |
3.274 |
3.543 |
881.643 |
132.246 |
1.013.890 |
|||
2 |
Trường hợp chỉ có tài sản |
Hồ sơ |
1 |
600.826 |
80.500 |
3.274 |
3.543 |
688.142 |
103.221 |
791.364 |
2 |
631.694 |
88.550 |
3.274 |
3.543 |
727.061 |
109.059 |
836.120 |
|||
3 |
665.650 |
97.405 |
3.274 |
3.543 |
769.872 |
115.481 |
885.352 |
|||
4 |
703.035 |
107.180 |
3.274 |
3.543 |
817.032 |
122.555 |
939.587 |
|||
5 |
742.136 |
117.875 |
3.274 |
3.543 |
866.827 |
130.024 |
996.851 |
|||
3 |
Trường hợp có cả đất và tài sản |
Hồ sơ |
1 |
962.754 |
104.650 |
3.274 |
4.605 |
1.075.283 |
161.293 |
1.236.576 |
2 |
1.002.883 |
115.115 |
3.274 |
4.605 |
1.125.878 |
168.882 |
1.294.759 |
|||
3 |
1.047.128 |
126.615 |
3.274 |
4.605 |
1.181.623 |
177.243 |
1.358.866 |
|||
4 |
1.095.489 |
139.380 |
3.274 |
4.605 |
1.242.749 |
186.412 |
1.429.161 |
|||
5 |
1.146.594 |
153.295 |
3.274 |
4.605 |
1.307.768 |
196.165 |
1.503.934 |
|||
II.2 |
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Trường hợp chỉ có đất |
Hồ sơ |
1-5 |
436.668 |
0 |
33.191 |
8.084 |
477.944 |
71.692 |
549.635 |
2 |
Trường hợp chỉ có tài sản |
Hồ sơ |
1-5 |
507.833 |
0 |
33.191 |
8.084 |
549.108 |
82.366 |
631.474 |
3 |
Trường hợp có cả đất và tài sản |
Hồ sơ |
1-5 |
524.899 |
0 |
33.191 |
10.510 |
568.600 |
85.290 |
653.890 |
II.3 |
Các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Trường hợp chỉ có đất |
Hồ sơ |
1-5 |
40.043 |
0 |
0 |
0 |
40.043 |
6.006 |
46.049 |
2 |
Trường hợp chỉ có tài sản |
Hồ sơ |
1-5 |
40.043 |
0 |
0 |
0 |
40.043 |
6.006 |
46.049 |
3 |
Trường hợp có cả đất và tài sản |
Hồ sơ |
1-5 |
52.056 |
0 |
0 |
0 |
52.056 |
7.808 |
59.864 |
III |
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN |
|
||||||||
1 |
Trường hợp chỉ có đất |
Hồ sơ |
1-5 |
469.281 |
0 |
25.329 |
8.204 |
502.813 |
75.422 |
578.235 |
2 |
Trường hợp chỉ có tài sản |
421.807 |
0 |
25.329 |
8.204 |
455.339 |
68.301 |
523.640 |
||
3 |
Trường hợp có cả đất và tài sản |
600.000 |
0 |
25.329 |
8.204 |
633.532 |
95.030 |
728.562 |
||
IV |
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN |
|
|
|
|
|||||
1 |
Trường hợp chỉ có đất |
Hồ sơ |
1-5 |
650.805 |
0 |
30.212 |
11.832 |
692.849 |
103.927 |
796.776 |
2 |
Trường hợp chỉ có tài sản |
695.745 |
0 |
30.212 |
11.832 |
737.789 |
110.668 |
848.457 |
||
3 |
Trường hợp có cả đất và tài sản |
918.119 |
0 |
30.212 |
11.832 |
960.163 |
144.024 |
1.104.188 |
||
B |
ĐỐI VỚI TỔ CHỨC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI TỔ CHỨC |
|
|
|
|
|||||
1 |
Trường hợp chỉ có đất |
Hồ sơ |
1 |
1.450.002 |
|
32.918 |
12.707 |
1.495.628 |
224.344 |
1.719.972 |
2 |
1.487.866 |
|
32.918 |
12.707 |
1.533.491 |
230.024 |
1.763.515 |
|||
3 |
1.529.516 |
|
32.918 |
12.707 |
1.575.142 |
236.271 |
1.811.413 |
|||
4 |
1.575.331 |
|
32.918 |
12.707 |
1.620.957 |
243.144 |
1.864.100 |
|||
5 |
1.624.176 |
|
32.918 |
12.707 |
1.669.801 |
250.470 |
1.920.272 |
|||
2 |
Trường hợp chỉ có tài sản |
Hồ sơ |
1 |
1.680.229 |
|
32.918 |
12.707 |
1.725.855 |
258.878 |
1.984.733 |
2 |
1.718.093 |
|
32.918 |
12.707 |
1.763.719 |
264.558 |
2.028.276 |
|||
3 |
1.759.743 |
|
32.918 |
12.707 |
1.805.369 |
270.805 |
2.076.174 |
|||
4 |
1.805.559 |
|
32.918 |
12.707 |
1.851.184 |
277.678 |
2.128.862 |
|||
5 |
1.854.403 |
|
32.918 |
12.707 |
1.900.029 |
285.004 |
2.185.033 |
|||
3 |
Trường hợp có cả đất và tài sản |
Hồ sơ |
1 |
2.281.401 |
|
32.918 |
16.519 |
2.330.838 |
349.626 |
2.680.464 |
2 |
2.330.624 |
|
32.918 |
16.519 |
2.380.061 |
357.009 |
2.737.071 |
|||
3 |
2.384.769 |
|
32.918 |
16.519 |
2.434.207 |
365.131 |
2.799.338 |
|||
4 |
2.444.215 |
|
32.918 |
16.519 |
2.493.653 |
374.048 |
2.867.701 |
|||
5 |
2.508.584 |
|
32.918 |
16.519 |
2.558.022 |
383.703 |
2.941.725 |
|||
II |
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN RIÊNG LẺ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC |
|
|
|
||||||
1 |
Trường hợp chỉ có đất |
Hồ sơ |
1-5 |
678.534 |
0 |
33.949 |
10.935 |
723.417 |
108.513 |
831.930 |
2 |
Trường hợp chỉ có tài sản |
631.060 |
0 |
33.949 |
10.935 |
675.943 |
101.392 |
777.335 |
||
3 |
Trường hợp có cả đất và tài sản |
878.630 |
0 |
33.949 |
14.215 |
926.794 |
139.019 |
1.065.813 |
||
III |
ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI ĐỐI VỚI TỔ CHỨC |
|
|
|
|
|
||||
1 |
Trường hợp chỉ có đất |
Hồ sơ |
1-5 |
1.281.217 |
0 |
25.263 |
14.300 |
1.320.780 |
198.117 |
1.518.897 |
2 |
Trường hợp chỉ có tài sản |
1.195.031 |
0 |
25.263 |
14.300 |
1.234.594 |
185.189 |
1.419.783 |
||
3 |
Trường hợp có cả đất và tài sản |
1.592.909 |
0 |
25.263 |
18.590 |
1.636.762 |
245.514 |
1.882.277 |
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Số TT |
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Loại |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Chi phí |
Đơn giá sản phẩm (VNĐ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=5+…9 |
11=10 x % |
12=10+11 |
I |
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Đất ngoài khu vực đô thị (nông thôn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất <100 m2 |
Thửa |
|
977.046 |
|
65,56 |
65,56 |
1,329.84 |
978,507 |
244,627 |
1,223,134 |
|
Diện tích 100 đến 300 m2 |
Thửa |
|
1.160.242 |
|
99,66 |
99,66 |
2,021.36 |
1,162,463 |
290,616 |
1,453,078 |
|
Diện tích >300 đến 500 m2 |
Thửa |
|
1.236.574 |
|
106,21 |
106,21 |
2,154.34 |
1,238,941 |
309,735 |
1,548,676 |
|
Diện tích >500 đến 1000 m2 |
Thửa |
|
1.503.735 |
|
129,16 |
129,16 |
2,619.79 |
1,506,613 |
376,653 |
1,883,266 |
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2 |
Thửa |
|
2.060.956 |
|
177,02 |
177,02 |
3,590.57 |
2,064,901 |
516,225 |
2,581,126 |
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2 |
Thửa |
|
3.175.399 |
|
272,75 |
272,75 |
5,532.14 |
3,181,477 |
795,369 |
3,976,846 |
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha |
Thửa |
|
3.810.479 |
|
327,30 |
327,30 |
6,638.57 |
3,817,772 |
954,443 |
4,772,216 |
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha |
Thửa |
|
4.128.019 |
|
354,57 |
354,57 |
7,191.78 |
4,135,920 |
1,033,980 |
5,169,900 |
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha |
Thửa |
|
4.445.559 |
|
381,85 |
381,85 |
7,744.99 |
4,454,068 |
1,113,517 |
5,567,585 |
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha |
Thửa |
|
5.080.639 |
|
436,40 |
436,40 |
8,851.42 |
5,090,363 |
1,272,591 |
6,362,954 |
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha |
Thửa |
|
5.715.719 |
|
490,94 |
490,94 |
9,957.85 |
5,726,659 |
1,431,665 |
7,158,323 |
1.2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất <100 m2 |
Thửa |
|
174.880 |
|
187,11 |
187,11 |
1,564.31 |
176,822 |
26,523 |
203,345 |
|
Diện tích 100 đến 300 m2 |
Thửa |
|
207.670 |
|
71,10 |
71,10 |
594.44 |
208,408 |
31,261 |
239,669 |
|
Diện tích >300 đến 500 m2 |
Thửa |
|
218.600 |
|
74,84 |
74,84 |
625.72 |
219,377 |
32,907 |
252,283 |
|
Diện tích >500 đến 1000 m2 |
Thửa |
|
267.785 |
|
91,68 |
91,68 |
766.51 |
268,737 |
40,310 |
309,047 |
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2 |
Thửa |
|
366.155 |
|
125,36 |
125,36 |
1,048.09 |
367,456 |
55,118 |
422,574 |
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2 |
Thửa |
|
568.360 |
|
194,59 |
194,59 |
1,626.88 |
570,380 |
85,557 |
655,936 |
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha |
Thửa |
|
682.032 |
|
233,51 |
233,51 |
1,952.26 |
684,455 |
102,668 |
787,124 |
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha |
Thửa |
|
738.868 |
|
252,97 |
252,97 |
2,114.95 |
741,493 |
111,224 |
852,717 |
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha |
Thửa |
|
795.704 |
|
272,43 |
272,43 |
2,277.64 |
798,531 |
119,780 |
918,311 |
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha |
Thửa |
|
909.376 |
|
311,34 |
311,34 |
2,603.01 |
912,607 |
136,891 |
1,049,498 |
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha |
Thửa |
|
1.023.048 |
|
350,26 |
350,26 |
2,928.39 |
1,026,683 |
154,002 |
1,180,686 |
2 |
Đất đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Ngoại nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích đất <100 m2 |
Thửa |
|
1.465.569 |
|
75,40 |
75,40 |
1,715.53 |
1,467,435 |
366,859 |
1,834,294 |
|
Diện tích 100 đến 300 m2 |
Thửa |
|
1.740.363 |
|
171,91 |
171,91 |
3,911.41 |
1,744,618 |
436,155 |
2,180,773 |
|
Diện tích >300 đến 500 m2 |
Thửa |
|
1.847.228 |
|
182,47 |
182,47 |
4,151.58 |
1,851,744 |
462,936 |
2,314,680 |
|
Diện tích >500 đến 1000 m2 |
Thửa |
|
2.259.419 |
|
223,18 |
223,18 |
5,077.97 |
2,264,943 |
566,236 |
2,831,179 |
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2 |
Thửa |
|
3.099.068 |
|
306,12 |
306,12 |
6,965.05 |
3,106,645 |
776,661 |
3,883,306 |
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2 |
Thửa |
|
4.763.099 |
|
470,49 |
470,49 |
10,704.91 |
4,774,745 |
1,193,686 |
5,968,431 |
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha |
Thửa |
|
5.715.719 |
|
564,59 |
564,59 |
12,845.89 |
5,729,694 |
1,432,423 |
7,162,117 |
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha |
Thửa |
|
6.192.029 |
|
611,64 |
611,64 |
13,916.38 |
6,207,168 |
1,551,792 |
7,758,961 |
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha |
Thửa |
|
6.668.339 |
|
658,68 |
658,68 |
14,986.87 |
6,684,643 |
1,671,161 |
8,355,804 |
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha |
Thửa |
|
7.620.959 |
|
752,78 |
752,78 |
17,127.86 |
7,639,592 |
1,909,898 |
9,549,490 |
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha |
Thửa |
|
8.573.578 |
|
846,88 |
846,88 |
19,268.84 |
8,594,541 |
2,148,635 |
10,743,176 |
2.2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
- |
- |
- |
|
Diện tích đất <100 m2 |
Thửa |
|
262.320 |
|
206,02 |
206,02 |
1,677.12 |
264,413 |
39,662 |
304,075 |
|
Diện tích 100 đến 300 m2 |
Thửa |
|
311.505 |
|
117,43 |
117,43 |
955.96 |
312,698 |
46,905 |
359,603 |
|
Diện tích >300 đến 500 m2 |
Thửa |
|
327.900 |
|
123,61 |
123,61 |
1,006.27 |
329,156 |
49,373 |
378,529 |
|
Diện tích >500 đến 1000 m2 |
Thửa |
|
404.410 |
|
152,45 |
152,45 |
1,241.07 |
405,959 |
60,894 |
466,853 |
|
Diện tích >1000 đến 3000 m2 |
Thửa |
|
557.430 |
|
210,14 |
210,14 |
1,710.66 |
559,565 |
83,935 |
643,500 |
|
Diện tích >3000 đến 10.000 m2 |
Thửa |
|
852.540 |
|
321,39 |
321,39 |
2,616.30 |
855,805 |
128,371 |
984,176 |
|
Diện tích 1Ha đến 10 Ha |
Thửa |
|
1.023.048 |
|
385,67 |
385,67 |
3,139.56 |
1,026,966 |
154,045 |
1,181,011 |
|
Diện tích 10 Ha đến 50 Ha |
Thửa |
|
1.108.302 |
|
417,81 |
417,81 |
3,401.19 |
1,112,547 |
166,882 |
1,279,429 |
|
Diện tích 50 Ha đến 100 Ha |
Thửa |
|
1.193.556 |
|
449,94 |
449,94 |
3,662.82 |
1,198,127 |
179,719 |
1,377,846 |
|
Diện tích 100 Ha đến 500 Ha |
Thửa |
|
1.364.064 |
|
514,22 |
514,22 |
4,186.08 |
1,369,288 |
205,393 |
1,574,681 |
|
Diện tích 500 Ha đến 1000 Ha |
Thửa |
|
1.534.572 |
|
578,50 |
578,50 |
4,709.35 |
1,540,449 |
231,067 |
1,771,516 |
II |
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO CHỈNH LÝ BẢN TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH HOẶC CHỈNH LÝ RIÊNG TỪNG THỬA ĐẤT CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
||||||||||
1 |
Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì đơn giá được tính bằng 0,40 mức trích đo địa chính thửa đất (Tại Mục I). |
||||||||||
2 |
Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,20 mức trích đo địa chính thửa đất (Tại Mục I). |
||||||||||
III |
ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
||||||||||
1 |
Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất. |
||||||||||
1.1 |
Mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (Tại Mục I; Không kể đo lưới). |
||||||||||
1.2 |
Mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng. |
||||||||||
2 |
Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất. |
||||||||||
2.1 |
Đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác: được tính bằng 0.70 mức trích đo thửa đất (Tại Mục I; Không kể đo lưới). |
||||||||||
2.2 |
Đo đạc tài sản gắn liền với đất nhưng không phải là nhà và công trình xây dựng khác: Được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất (Tại Mục I) |
||||||||||
2.3 |
Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng |
||||||||||
2.3.1 |
Tầng sát mặt đất được tính bằng 0,7 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng (Tại Mục I) |
||||||||||
2.3.2 |
Tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất. |
||||||||||
2.4 |
Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,3 lần mức trích đo thửa đất (Tại Mục I) |
||||||||||
* |
Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa đất). |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.