ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 508/QĐ-UBND |
Hà Giang, ngày 07 tháng 04 năm 2015 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Sở GD&ĐT tại Tờ trình số 41/TTr-SGDĐT, ngày 31/3/2015 và văn bản số 100/STP-KSTT ngày 19/3/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành; 14 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; 12 thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở GD&ĐT Hà Giang (có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Sở Ban, Ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 508/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo |
|
1 |
Thủ tục: Cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho học sinh Trung học phổ thông |
2 |
Thủ tục: Hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở cho học sinh Trung học Phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
II. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ |
|
1 |
Thủ tục: Chỉnh sửa nội dung trên văn bằng, chứng chỉ |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên văn bản QPPL, quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. LĨNH VỰC: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|||
1 |
T-HGI-140792-TT |
Thủ tục: Thành lập trường trường Trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp Trung học phổ thông. (Sửa đổi tên thủ tục hành chính) |
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; - Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; |
2 |
T-HGI-140809-TT |
Thủ tục: Sáp nhập, chia, tách trường Trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp Trung học phổ thông. (Sửa đổi tên thủ tục hành chính) |
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định, tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; - Nghị định 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; - Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2012 ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. - Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/1/2007 ban hành quy chế hoạt động của TTGDTX. - Quyết định 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 ban hành quy chế hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp. - Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang; |
3 |
T-HGI-140828-TT |
Thủ tục: Giải thể trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp Trung học phổ thông (Sửa đổi tên thủ tục hành chính) |
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, - Nghị định 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; - Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2012 ban hành Điều lệ trường THCS THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học. - Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/1/2007 ban hành quy chế hoạt động của TTGDTX. - Quyết định 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 ban hành quy chế hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp. - Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang; |
4 |
T-HGI-140883-TT |
Thủ tục: Công nhận trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia |
Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia |
5 |
T-HGI-140902-TT |
Thủ tục: Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia |
Căn cứ Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. |
6 |
Thay thế 2 số hồ sơ thủ tục: T-HGI-140924-TT T-HGI-140948-TT |
Thủ tục: Công nhận trường Trung học Cơ sở, Trung học Phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia (thay thế Thủ tục công nhận trường
THCS đạt chuẩn Quốc gia. |
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia. |
7 |
T-HGI-141627-TT |
Thủ tục: Đăng ký, cấp phép thành lập tổ chức đào tạo ngoại ngữ, tin học (sửa đổi tên thủ tục hành chính) |
Thông tư số: 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ - tin học. |
II. LĨNH VỰC: QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH |
|||
1 |
T-HGI-141286-TT |
Thủ tục: Chuyển trường đối với học sinh cấp Trung học Phổ thông |
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông |
2 |
T-HGI-141319-TT |
Thủ tục: Xét tuyển vào các trường Nội trú Trung ương (sửa đổi tên thủ tục hành chính) |
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú; - Thông tư 06/2009/TT-BGDĐT ngày 31/3/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 |
3 |
T-HGI-141336-TT |
Thủ tục: cử tuyển đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp (sửa tên thủ tục hành chính) |
- Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Liên bộ Tài chính, Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; - Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08/3/2013 của liên bộ Tài chính, Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT |
III. LĨNH VỰC: HỆ THỐNG VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ |
|||
1 |
T-HGI-141675-TT |
Thủ tục: cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
Công văn số: 4367/BGDĐT-PC , ngày 23/7/2010 của Bộ GD&ĐT V/v hướng dẫn một số nội dung về văn bằng, chứng chỉ của giáo dục phổ thông |
IV. LĨNH VỰC: TIÊU CHUẨN NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC |
|||
1 |
T-HGI-140643-TT |
Thủ tục: Tuyển dụng công chức, viên chức các đơn vị trực thuộc |
- Luật Viên chức năm 2010; - Nghị định số 29/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; - Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; - Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang; |
2 |
T-HGI-140757-TT |
Thủ tục: Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
- Luật cán bộ, công chức năm 2008; - Luật Viên chức năm 2010; - Nghị định 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; - Thông tư 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; - Nghị định số 29/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ về Tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; - Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; - Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang; |
3 |
T-HGI-141684-TT |
Thủ tục: Thuyên chuyển công chức, viên chức thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo (Sửa tên thủ tục hành chính) |
- Luật cán bộ, công chức năm 2008; - Luật Viên chức năm 2010; - Nghị định 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; - Thông tư 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; - Nghị định số 29/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ về Tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức; - Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang; |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên TTHC |
Tên văn bản QPPL, quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC |
I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|||
1. |
T-HGI-140924-TT |
Thủ tục công nhận trường THCS đạt chuẩn Quốc gia |
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia. Thay thế bằng Thủ tục công nhận trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia. |
2. |
T-HGI-140948-TT |
Thủ tục công nhận trường THPT đạt chuẩn Quốc gia |
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia. Thay thế bằng Thủ tục công nhận trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn Quốc gia. |
II. LĨNH VỰC QUY CHẾ THI, TUYỂN SINH |
|||
1. |
T-HGI-140998-TT |
Thủ tục đăng ký dự thi Đại học, cao đẳng |
- Văn bản số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25/4/2014 của Bộ GĐ&ĐT hợp nhất Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy. - Thực tế, Sở GD&ĐT chỉ thực hiện các nội dung được Bộ GD&ĐT và các cơ sở đào tạo ủy quyền. Nội dung TTHC do các cơ sở đào tạo ban hành. |
2. |
T-HGI-141239-TT |
Thủ tục đăng ký dự thi cao đẳng, trung học chuyên nghiệp (trong tỉnh) |
- Văn bản số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25/4/2014 của Bộ GD&ĐT hợp nhất Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy. - Thông tư số 27/2014/TT-BGDĐT ngày 11/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp. - Thực tế, Sở GD&ĐT chỉ thực hiện các nội dung được Bộ GD&ĐT và các cơ sở đào tạo ủy quyền. Nội dung TTHC do các cơ sở đào tạo ban hành. |
3. |
T-HGI-141262-TT |
Thủ tục tuyển sinh có yếu tố nước ngoài |
Thông tư số 01/2013/TT-BGDĐT ngày 29/01/2013 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài. Theo đó Sở GD&ĐT không có thẩm quyền tuyển sinh du học |
4. |
T-HGI-141399-TT |
Thủ tục đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng |
- Văn bản số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25/4/2014 của Bộ GD&ĐT hợp nhất Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy. - Thực tế, Sở GD&ĐT chỉ thực hiện các nội dung được Bộ GD&ĐT và các cơ sở đào tạo ủy quyền. Nội dung TTHC do các cơ sở đào tạo ban hành. |
5. |
T-HGI-141619-TT |
Thủ tục Liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học |
- Quyết định số 42/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/7/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học; Thông tư số 55/TT-BGDĐT ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học; - Văn bản số 1786/UBND-NC ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Hà Giang về việc thực hiện kết luận số 278-KL/TU ngày 26/5/2014 của Thường trực Tỉnh ủy về công tác tổ chức cán bộ. Theo đó quy định Sở GD&ĐT chỉ giữ vai trò phối hợp, thực hiện một số nội dung trong thủ tục cấp phép liên kết đào tạo. |
6. |
T-HGI-141306-TT |
Thủ tục chuyển nơi học cho học viên bổ túc |
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông |
III. LĨNH VỰC HỆ THỐNG VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ |
|||
1. |
T-HGI-141633-TT |
Thủ tục Cấp bằng THPT |
- Văn bản số 11/VBHN-BGDĐT ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT V/v văn bản hợp nhất ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông. - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 Của Bộ GD&ĐT v/v Ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân |
2. |
T-HGI-141671-TT |
Thủ tục cấp lại bằng tốt nghiệp THPT |
Công văn số: 4367/BGDĐT-PC , ngày 23/7/2010 của Bộ GD&ĐT V/v hướng dẫn một số nội dung về văn bằng, chứng chỉ của giáo dục phổ thông; |
3. |
T-HGI-141674-TT |
Thủ tục Cấp bằng tốt nghiệp bổ túc THPT |
- Văn bản số 11/VBHN-BGDĐT ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT V/v văn bản hợp nhất ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông. - Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 Của Bộ GD&ĐT v/v Ban hanh Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân |
4. |
T-HGI-141674-TT |
Thủ tục cấp lại bằng tốt nghiệp bổ túc THPT |
Công văn số: 4367/BGDĐT-PC, ngày 23/7/2010 của Bộ GD&ĐT V/v hướng dẫn một số nội dung về văn bằng, chứng chỉ của giáo dục phổ thông |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÀ GIANG
I. Lĩnh vực: Giáo dục và đào tạo
1. Thủ tục: Cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho học sinh Trung học Phổ thông
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân xin cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm theo quy định và gửi hồ sơ lên Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang theo địa chỉ: Số 2, đường Yết Kiêu, P. Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang tỉnh Hà Giang
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
- Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân xin cấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ và nộp trực tiếp tại cơ sở dạy thêm.
- Cơ sở dạy thêm gửi hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục Trung học - Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc quan hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó có cam kết với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đặt địa điểm dạy thêm, học thêm về thực hiện các quy định của địa phương.
- Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm.
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh người đăng ký dạy thêm
- Bản sao hợp lệ giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm.
- Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm.
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm nêu rõ các nội dung: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục trung học.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép dạy thêm, học thêm.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT ban hành ngày 16 tháng 5 năm 2012 về việc Ban hành quy định về dạy thêm, học thêm;
- Quyết định số 918/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc Ban hành quy định dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc Ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 918/2013/QĐ-UBND ngày 17/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP
“Tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường”
Ảnh 3x4 |
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang.
Tôi tên là: ……………………………………………………………………….……….. Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………….……. |
|
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………. Số CMND: ………………………………………………………………………………… Số điện thoại ……………………………………………………………………………… |
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Trình độ đào tạo: ……………………………………………………………………………………….
Chuyên ngành đào tạo: ………………………………………………………………………………
Đề nghị …………………………………. cấp phép tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường.
Tên tổ chức (cá nhân) dạy thêm: ……………………………………………………………………
Địa điểm: ………………………………………………………………………………………………
Dạy thêm các cấp học: ………………………………………………………………………………
1. Xin cam kết với Sở Giáo dục và Đào tạo …………………………. sẽ thực hiện đúng các quy định về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm.
2. Tôi xin cam đoan: Không trong thời gian bị kỷ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.
* Hồ sơ kèm theo gồm:
- Danh sách trích ngang người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm theo mẫu;
- Bản sao hợp lệ (có chứng thực) giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;
- Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú đối với người tổ chức dạy thêm, học thêm (nếu không phải nơi đăng ký thường trú ở nơi tổ chức dạy thêm, học thêm) về nội dung tại khoản 2 nêu trên.
Trên đây là nội dung Đơn xin cấp Giấy phép dạy thêm, học thêm của ……….., kính trình Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo…………… xem xét phê duyệt./.
|
…., ngày tháng năm 20.... |
a. Trình tự thực hiện:
- Nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi và hướng dẫn học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
- Học sinh nộp hồ sơ cho nhà trường.
- Hội đồng của nhà trường tổ chức xét duyệt và gửi danh sách học sinh được đề nghị hưởng chính sách về Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 2, đường Yết Kiêu, P. Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang tỉnh Hà Giang
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách các đối tượng học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của toàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ.
- Sở Giáo dục và Đào tạo gửi các trường kết quả phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh để nhà trường thông báo công khai kết quả và tổ chức triển khai thực hiện.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện:
- Học sinh nộp hồ sơ tại nhà trường
- Nhà trường nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo
- Sở Giáo dục và Đào tạo nộp Tờ trình và danh sách kèm theo qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu)
- Bản sao giấy khai sinh (đối với HS là người dân tộc thiểu số);
- Bản sao sổ hộ nghèo hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo (đối với HS là người dân tộc kinh);
- Bản sao sổ hộ khẩu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 21 ngày làm việc, trong đó:
- Hội đồng nhà trường: 07 ngày
- Sở Giáo dục và Đào tạo: 07 ngày
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục dân tộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định hành chính (Quyết định phê duyệt danh sách học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh).
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ.
Thông tư số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số: Đang học cấp THPT tại trường THPT hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp THPT thuộc loại hình công lập.
- Đối với học sinh là người dân tộc kinh: Thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về chuẩn hộ nghèo
(Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013)
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Thông tư số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1183/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 và Quyết định số 1678/2013/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định tiêu chí xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày thuộc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do-Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dùng cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đang học tại các trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học thuộc loại hình công lập)
Kính gửi: Trường .........................................................................................
Họ và tên học sinh: ………………………….………………………………..........
Sinh ngày………tháng…….…năm………..…………….…………………………
Dân tộc:…………… thuộc hộ nghèo □ (đánh dấu x vào ô vuông nếu thuộc hộ nghèo)
Thường trú tại thôn/bản)………….…………xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Huyện………………………….Tỉnh Hà Giang.
Em đang học lớp:………Trường…………….…………………………..
Vì lý do………………………………………. (chọn 1 trong 2 lý do sau: nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông khó khăn), nên em không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
Em làm đơn này kính đề nghị nhà trường xem xét để em được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:
1. Tiền ăn
2. Tiền nhà ở (đối với trường hợp học sinh phải tự lo chỗ ở)
|
....…,
ngày …..tháng…..năm 201… |
II. Lĩnh vực Hệ thống văn bằng chứng chỉ
1. Thủ tục chỉnh sửa nội dung trên văn bằng, chứng chỉ
a. Trình tự thực hiện:
Người cấp văn bằng, chứng chỉ yêu cầu chỉnh sửa nội dung ghi trên văn bằng chứng chỉ nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa Sở Giáo dục và Đào tạo, Địa chỉ: Số 2 đường Yết Kiêu, p. Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang tỉnh Hà Giang
Cán bộ, công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
* Tại bộ phận 1 cửa Sở Giáo dục và Đào tạo: Thời gian 1 ngày.
- Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn;
* Tại phòng chuyên môn: Thời gian 4 ngày.
- Thẩm định hồ sơ;
- Ra;
- Trình lãnh đạo Sở ban hành Quyết định chỉnh sửa.
- Trả kết quả cho bộ phận 1 cửa Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ phận 1 cửa Sở Giáo dục và Đào tạo trả kết quả cho cá nhân.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ của người có yêu cầu.
- Văn bằng, chứng chỉ đề nghị chỉnh sửa (bản chính);
- Chứng minh thư nhân dân (bản chính);
- Học bạ của cấp học (bản chính);
- Giấy khai sinh bản sao hợp lệ;
- Quyết định cải chính hộ tịch (nếu có) bản sao công chứng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
- 05 ngày làm việc trừ các ngày nghỉ, ngày lễ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục - Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chỉnh sửa.
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin chỉnh sửa nội dung bằng tốt nghiệp
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Công văn số 4367/BGDĐT-PC ngày 23/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn một số nội dung về văn bằng, chứng chỉ của giáo dục phổ thông.
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN XIN CHỈNH SỬA NỘI DUNG BẰNG TỐT NGHIỆP
Tôi tên là: ………………………………………..……………………; Giới tính …………………
Ngày sinh: …………………………………………………………………………………………….
Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp hiện tại: ………………………………………………………………………………….
Đã trúng tuyển kỳ thi tốt nghiệp ………………………………………………………………………..
Khóa ngày: ………………………………………..………….. Tại Hội đồng thi: ……………………
Nguyên là học sinh trường: ……………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc khi cần ………………………………………………………………………………
Kính đề nghị Sở GDĐT Hà Giang xem xét và chỉnh sửa nội dung bằng TN cho tôi.
Nội dung đã in trên bằng:
Nội dung đề nghị sửa lại: ……………………………………………………………………………..
Lượng xin cấp bản sao: ……………………….. Bằng chữ: …………………………………………
|
……., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG Họ tên: ………………………. Sinh ngày …………………… Tại: ………………………….. Đã TN kỳ thi: ……………….. Tại Hội đồng thi: ……………. |
|
|
….., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
II. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
a. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ đơn vị cần Thành lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
- Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang và Ủy ban nhân dân huyện khảo sát thực tế.
- Tổ chức Hội nghị tư vấn đề án với các sở ngành liên quan và UBND huyện
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh bảo vệ Đề án.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
*. Hồ sơ thẩm định:
- Đề án thành lập Trường;
- Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập Trường, dự thảo quyết định thành lập Trường, dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của Trường và các tài liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan về việc thành lập Trường;
- Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các cơ quan có liên quan.
*. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Văn bản thẩm định, văn bản tham gia góp ý kiến của các cơ quan tổ chức và các tài liệu khác có liên quan;
Dự thảo quyết định thành lập Trường.
Số lượng hồ sơ: 02
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng tổ chức Cán bộ - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và Quyết định.
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2012 ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/1/2007 ban hành quy chế hoạt động của TTGDTX.
- Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 ban hành quy chế hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
- Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
- Quyết định số 389/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang1.
a. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân huyện lập hồ sơ đơn vị cần sáp nhập, chia tách trình Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
- Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân huyện khảo sát thực tế.
- Hội nghị tư vấn gồm Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Sở tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang, Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh bảo vệ Đề án
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Đề án sáp nhập, chia, tách Trường;
- Tờ trình đề án sáp nhập, chia, tách Trường và dự thảo quyết định sáp nhập, chia, tách Trường;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng tổ chức Cán bộ - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và đầu tư Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và Quyết định.
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Giáo dục, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Nghị định 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2012 ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/1/2007 ban hành quy chế hoạt động của TTGDTX.
- Quyết định 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 ban hành quy chế hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
- Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
- Quyết định số 389/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang2.
a. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân huyện lập hồ sơ đơn vị cần giải thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
- Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành thanh tra
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định, lấy ý kiến các Sở: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề án giải thể Trường;
- Tờ trình đề án giải thể Trường và dự thảo quyết định giải thể Trường;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có)
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày (trừ ngày nghỉ, lễ)
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng tổ chức Cán bộ - Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và đầu tư Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và Quyết định.
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Nghị định 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2012 ban hành Điều lệ trường THCS THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Quyết định 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 2/1/2007 ban hành quy chế hoạt động của TTGDTX.
- Quyết định 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 ban hành quy chế hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang3;
4. Thủ tục: Công nhận trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia
a. Trình tự thực hiện
- Tổ chức đề nghị công nhận trường Mầm non đạt chuẩn Quốc gia nộp hồ sơ tại Phòng Giáo dục Mầm non, Sở Giáo dục và Đào tạo, địa chỉ: Số 2, đường Yết Kiêu, P. Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang tỉnh Hà Giang
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện
- Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá và đề nghị Ủy ban nhân dân huyện thẩm định kết quả;
- Ủy ban nhân dân huyện đề nghị tỉnh thẩm định, công nhận trường đạt chuẩn quốc gia; Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Giáo dục Mầm non, Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ: Số 02 đường Yết Kiêu, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang)..
- Đoàn kiểm tra cấp tỉnh kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm tra của cấp xã cấp huyện và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình xét đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia của Hội đồng xét đề nghị cấp huyện.
- Hồ sơ trường đề nghị công nhận đạt chuẩn (Theo Thông tư số 02/2014/TT BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia). Gồm:
+ Báo cáo tự kiểm tra của trường mầm non theo từng nội dung của tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 hoặc mức độ 2 được quy định tại Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã);
+ Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện (phụ lục II của Thông tư 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 02 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
+ Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, thẩm định.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày sau khi nhận hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức (Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố)
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân Dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục Mầm non, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Y tế.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính (Quyết định công nhận trường Mầm non đạt chuẩn quốc gia)
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 02/2014/TTBGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia4.
5. Thủ tục: Công nhận trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
a. Trình tự thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá và đề nghị Ủy ban nhân dân huyện thẩm định kết quả;
- Ủy ban nhân dân huyện đề nghị tỉnh thẩm định, công nhận trường đạt chuẩn quốc gia qua Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đoàn kiểm tra cấp tỉnh kiểm tra, thẩm định kết quả kiểm tra của cấp xã, cấp huyện và đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Giáo dục Tiểu học - sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang (địa chỉ: Số 02 đường yết Kiêu, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang).
- Kiểm tra, thẩm định kết quả tại trường được đề nghị công nhận.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trình Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị kiểm tra công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
Kèm theo tờ có:
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về việc thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia;
+ Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về công nhận trường đạt danh hiệu trường tiểu học tiên tiến của năm học trước (bản photocopy);
+ Biên bản kiểm tra trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Báo cáo kết quả thẩm định của đoàn kiểm tra cấp huyện;
+ Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định về xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã và kèm theo biểu thống kê chất lượng học sinh, đội ngũ giáo viên trong 5 năm học liên tiếp.
Đối trường công nhận lần đầu bổ sung Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu (bản photocopy)
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức (Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố và trường tiểu học đề nghị công nhận).
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân Dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục Tiểu học, Sở Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài nguyên và Môi trường.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính.
i. Lệ phí: không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
I. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia5.
a. Trình tự thực hiện
- Trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông sau khi tự kiểm tra xét thấy đủ điều kiện tiến hành lập hồ sơ (tờ trình, báo cáo, biên bản tự kiểm tra và sơ đồ các khối công trình nhà trường) đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn quốc gia nếu xét thấy đảm bảo các tiêu chuẩn quy định tại Quy chế này.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công nhận trường Trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia của trường Trung học cơ sở và trình Ủy ban nhân dân huyện/thành phố xét duyệt (bằng văn bản), sau đó chuyển hồ sơ này lên Phòng Giáo dục Trung học, Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Số 2 đường Yết Kiêu, P. Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang tỉnh Hà Giang). Đối với các trường Trung học phổ thông gửi hồ sơ đề nghị công nhận trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia trực tiếp lên Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra, công nhận trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia do các Phòng Giáo dục và Đào tạo và các trường Trung học phổ thông gửi lên, Sở Giáo dục và Đào tạo gửi công văn triệu tập các thành viên trong đoàn kiểm tra, xét đề nghị công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia của tỉnh. (Thành phần: Theo quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 02/01/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang).
- Sở Giáo dục và Đào tạo làm văn bản và gửi hồ sơ của nhà trường đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận trường Trung học cơ sở, Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
+ Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
+ Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện:
Cơ sở dạy thêm gửi hồ sơ trực tiếp tại Phòng Giáo dục Trung học - Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra tỉnh Hà Giang.
- Báo cáo thực hiện 5 tiêu chuẩn quy định của thông tư 47/2012/TT-BGDĐT , Biên bản tự kiểm tra của nhà trường và kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục Trung học Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính và bằng công nhận của Ủy ban nhân dân tỉnh.
i. Lệ phí: Không.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia6.
7. Thủ tục: Đăng ký, cấp phép thành lập tổ chức đào tạo ngoại ngữ, tin học
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Giáo dục thường xuyên - sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang (địa chỉ: Số 02 đường Yết Kiêu, phường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả; nếu không hợp lệ hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung theo quy định.
- Đến hẹn cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại phòng Giáo dục thường xuyên Sở Giáo và Đào tạo.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Tờ trình xin thành lập trung tâm;
- Đề án thành lập trung tâm gồm các nội dung sau:
- Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm;
- Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm;
- Chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo;
- Các quy định về học phí, lệ phí;
- Cơ sở vật chất của trung tâm;
- Cơ cấu tổ chức của trung tâm, giám đốc, các phó giám đốc (nếu cần), các tổ (hoặc phòng chuyên môn);
- Sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm giám đốc trung tâm.
- Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục Thường xuyên, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ - tin học7.
II. Lĩnh vực: quy chế thi, tuyển sinh
1. Thủ tục: Chuyển trường đối với học sinh cấp Trung học Phổ thông
a. Trình tự thực hiện:
Cá nhân có nhu cầu chuyển trường nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo Địa chỉ: Số 2, đường Yết Kiêu, P. Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang tỉnh Hà Giang
- Tại bộ phận 1 cửa Sở Giáo dục và Đào tạo: Thời gian 1 ngày.
- Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả;
- Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn;
- Tại phòng chuyên môn: Thời gian 1 ngày.
- Thẩm định hồ sơ;
- Trình Lãnh đạo Sở ký duyệt;
- Trả kết quả cho bộ phận 1 cửa Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ phận 1 cửa Sở Giáo dục và Đào tạo trả kết quả cho cá nhân.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thành phần hồ sơ
- Đơn xin chuyển trường bản chính do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ ký - có ý kiến tiếp nhận của trường nơi đến (hoặc Trung tâm Giáo dục thường xuyên nơi đến);
- Học bạ gốc cấp THPT;
- Bảng ghi điểm các môn học học kỳ I, có xác nhận của Hiệu trưởng nhà trường (hoặc Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên) - đối với học sinh chuyển trường vào cuối học kỳ I bản chính;
- Bằng tốt nghiệp THCS (bản sao công chứng);
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Giấy chứng nhận trúng tuyển vào lớp đầu cấp trung học phổ thông quy định cụ thể loại hình trường được tuyển (công lập hoặc ngoài công lập) bản chính;
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Hiệu trưởng nhà trường (hoặc Giám đốc Trung tâm Giáo dục thường xuyên) nơi đi cấp bản chính;
- Giấy giới thiệu chuyển trường do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo nơi đi cấp (trường hợp xin chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác) bản chính;
- Các giấy tờ hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích trong học tập, thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp (nếu có) bản chính;
- Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú dài hạn, hoặc Quyết định điều động công tác của cha hoặc mẹ, hoặc người giám hộ tại nơi sẽ chuyển đến - đối với những học sinh chuyển nơi cư trú đến từ tỉnh, thành phố khác bản chính;
- Giấy xác nhận của chính quyền địa phương nơi học sinh cư trú với những học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về gia đình bản chính.
* Số lượng hồ sơ:
d. Thời hạn giải quyết: 02 ngày
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy giới thiệu cho chuyển trường.
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Áp dụng theo Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thời gian chuyển trường: Trong thời gian nghỉ hè trước khi khai giảng năm học mới hoặc kết thúc học kỳ I (theo quy định khung thời gian năm học do bộ Giáo dục và Đào tạo quy định từng năm học).
- Trường hợp ngoại lệ về thời gian: Do lãnh đạo sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông. Không in nghiêng phần VB này
Ghi chú: Thủ tục hành chính này bao gồm thủ tục hành chính chuyển nơi học đối với học sinh Bổ túc THPT.
2. Thủ tục: Xét tuyển vào các trường Nội trú Trung ương 8
a. Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận văn bản phân chỉ tiêu của các trường Phổ thông Dân tộc nội trú Trung ương
- Ban hành văn bản hướng dẫn về công tác tuyển sinh nội trú Trung ương.
- Tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển.
- Tổng hợp danh sách học sinh đăng ký, học sinh đủ điều kiện theo quy định, trình Hội đồng tuyển sinh tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt danh sách học sinh được cử đi học các trường PT DTNT Trung ương.
- Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, bàn giao hồ sơ và quyết định phê duyệt danh sách học sinh được cử đi học theo chế độ cử tuyển của Ủy ban nhân dân tỉnh về các trường có học sinh được cử vào học.
- Tiếp nhận và chuyển phát giấy báo nhập học.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện:
- Các văn bản có liên quan được chuyển qua đường bưu điện;
- Thu nhận hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: Số 2, đường Yết Kiêu, P. Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang tỉnh Hà Giang
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ đăng ký dự tuyển theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
- Theo lịch hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức (Các phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố)
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện : Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục Chuyên Nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú; Thông tư 06/2009/TT-BGDĐT ngày 31/3/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều 10 và Điều 13 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25/8/20089.
- Văn bản thông báo chỉ tiêu của các Trường Nội trú Trung ương.
3. Thủ tục: cử tuyển đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
a. Trình tự thực hiện:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo văn bản đăng ký chỉ tiêu cử tuyển hàng năm.
- Tiếp nhận văn bản phân chỉ tiêu cử tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tiến hành tham mưu cho UBDN tỉnh phương án phân bổ chỉ tiêu cử tuyển cho các địa phương trong tỉnh.
- Ban hành văn bản hướng dẫn về công tác cử tuyển.
- Tiếp nhận hồ sơ và kết quả xét duyệt cử tuyển của các huyện.
- Tổng hợp danh sách, học sinh đăng ký, học sinh đủ điều kiện, học sinh được Ủy ban nhân dân các huyện đề nghị cử đi học theo chế độ cử tuyển, trình Hội đồng tuyển sinh tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt danh sách học sinh được cử đi học theo chế độ cử tuyển.
- Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, bàn giao hồ sơ và quyết định phê duyệt danh sách học sinh được cử đi học theo chế độ cử tuyển của Ủy ban nhân dân tỉnh về các trường đại học, học viện, cao đẳng có học sinh được cử vào học.
- Tiếp nhận và chuyển phát giấy báo nhập học.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện:
- Các văn bản có liên quan được chuyển qua đường bưu điện;
- Thu nhận hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: Số 2, đường Yết Kiêu, P. Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang tỉnh Hà Giang
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Quyết định của Ủy ban nhân dân các huyện về việc phê duyệt danh sách học sinh đề nghị cử đi học theo chế độ cử tuyển;
- Sơ yếu lý lịch, Giấy khám sức khỏe, đơn xin đi học theo chế độ cử tuyển của học sinh.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
- Theo lịch tuyển sinh hàng năm (tùy thuộc thời hạn nhận được văn bản thông báo chỉ tiêu của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân.
- Tổ chức (Các phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố)
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Hội đồng tuyển sinh theo chế độ cử tuyển của tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Giáo dục Chuyên Nghiệp, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính
i. Lệ phí: có
Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Liên bộ Tài chính, Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08/3/2013 của liên bộ Tài chính, Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT10.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký đi học theo chế độ cử tuyển
Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 134/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Học sinh có hộ khẩu thường trú từ 05 năm trở lên thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. (Nghị định 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.)
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 134/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Liên bộ Tài chính, Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
- Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08/3/2013 của liên bộ Tài chính, Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT11.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày ... tháng …… năm 2014
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐI HỌC THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
1. Họ và tên người đăng ký học: …………………………………………………. Nam/nữ ……..
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
3. Dân tộc: ……………………………………… Tôn giáo …………………………………………
4. Địa chỉ thường trú (ghi rõ thôn, bản, xã, huyện, tỉnh): …………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
5. Trường đăng ký xin học: …………………………………………………………………………
Ngành đăng ký xin học: ………………………………………………………………………………
6. Thuộc đối tượng ưu tiên: …………………………………………………………………………
7. Đã tốt nghiệp: ………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm dự thi tốt nghiệp: ……………………………………. 8. Xếp loại năm cuối cấp/cuối khóa: Học lực ………………. Hạnh kiểm (Rèn luyện) ……………………..
9. Đạt giải (nếu có) …………………., môn ………………., kỳ thi học sinh giỏi hoặc kỳ thi Olympic ………………./……….. năm ………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
Nếu được chấp nhận, tôi xin cam kết: chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước đối với người học theo chế độ cử tuyển, sau khi tốt nghiệp sẽ chấp hành sự phân công công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang. Nếu không thực hiện đúng những quy định đối với người học theo chế độ cử tuyển, tôi sẽ có trách nhiệm bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định hiện hành.
Khi cần báo tin cho: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI
ĐĂNG KÝ HỌC |
III. Lĩnh vực hệ thống văn bằng chứng chỉ
1. Thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
a. Trình tự thực hiện:
- Tại bộ phận 1 cửa Sở Giáo dục và Đào tạo: Thời gian 1 ngày.
- Tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả;
- Chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn;
- Tại phòng chuyên môn: Thời gian 2 ngày.
- Thẩm định hồ sơ;
- Kiểm tra đối chiếu với sổ gốc;
- In bằng sao;
- Trình lãnh đạo ký duyệt;
- Trả kết quả cho bộ phận 1 cửa Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ phận 1 cửa Sở Giáo dục và Đào tạo trả kết quả cho cá nhân.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ
- Đơn xin cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ của người có yêu cầu (theo mẫu quy định) bản chính;
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu bản chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Khảo thí và Quản lý Chất lượng Giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng sao
h. Lệ phí: 9.000đ
- Công văn số 7593/BGDDT-VP ngày 31/8/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo V/v thông báo giá văn bằng chứng chỉ áp dụng từ tháng 9/2009.
- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn xin cấp bản sao bằng tốt nghiệp
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
- Công văn số 4367/BGDĐT-PC ngày 23/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn một số nội dung về văn bằng, chứng chỉ của giáo dục phổ thông.
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch
- Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.
- Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20/6/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo12.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN XIN CẤP BẢN SAO BẰNG TỐT NGHIỆP (THCS/THPT)
Tôi tên là: …………………………………………………………….. Giới tính ……………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………………………………………………….
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp hiện tại: ………………………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………….
Là học sinh trường: …………………………………………………………………………………..
Khóa học: ……………………………………………………………………………………………….
Đã trúng tuyển kỳ thi tốt nghiệp (THCS/THPT): ……………………………………………………
Khóa ngày: …………….Ban: ………………. Tại Hội đồng thi: …………………………………
Điện thoại liên lạc khi cần: …………………………………………………………………………..
Kính đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang xem xét và cấp bản sao bằng tốt nghiệp (THCS/THPT) cho tôi.
Số bản sao xin cấp: ………………… bản
|
……..,
ngày ….. tháng …… năm ....... |
IV. Lĩnh vực tiêu chuẩn nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục
1. Thủ tục: Tuyển dụng công chức, viên chức các đơn vị trực thuộc
a. Trình tự thực hiện
- Thành lập Hội đồng tuyển dụng
- Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
- Thông báo chỉ tiêu, đối tượng, phương thức tuyển dụng
- Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức phỏng vấn, sát hạch
- Xét tuyển
- Quyết định tuyển dụng
- Phân công công tác.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện:
- Thu nhận hồ sơ trực tiếp tại Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: Số 2 đường Yết Kiêu, P. Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao: Bằng tốt nghiệp, bảng điểm, Giấy khai sinh
- Sơ yếu lý lịch, giấy khám sức khỏe, đơn xin xét tuyển
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 90 ngày
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nêu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng tổ chức cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: Có (Theo quy định thu phí, lệ phí hiện hành)
i. Tên mẫu đơn, mẫu từ khai: Đơn đăng ký dự tuyển viên chức (Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức năm 2010;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang13;
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày... tháng ... năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ)
Kính gửi:
Tên tôi là: ……………………………………….……………………. Nam, Nữ: …………………
Ngày sinh: …………………………………………………………………………………………….
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên lạc: ………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ………………………………………………………………………………………………….
Trình độ đào tạo: ……………………………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng ưu tiên (ghi thuộc đối tượng ưu tiên nào): …………………………………….
Sau khi nghiên cứu điều kiện và tiêu chuẩn tuyển dụng cán bộ, công chức, ngạch....... tôi thấy bản thân tôi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi tuyển. Vì vậy tôi làm đơn này xin đồng ý dự tuyển tại Hội đồng thi …………………. Nếu trúng tuyển tôi xin chấp hành nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước.
Tôi xin gửi kèm theo đơn này hồ sơ dự tuyển gồm:
1. Bản khai lý lịch;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ có liên quan khác (chưa cần công chức hoặc chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền) gồm: ……………………………
4. 2 phong bì, 2 ảnh cỡ 4 x 6
Toàn bộ bản chụp văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ liên quan khác trong hồ sơ dự tuyển của tôi nêu trên khi được thông báo trúng tuyển, tôi sẽ hoàn chỉnh lại theo đúng quy định.
Tôi xin cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi là sự thật, đúng và đủ tiêu chuẩn điều kiện dự tuyển. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các bản chụp văn bằng, chứng chỉ và giấy tờ liên quan khác nộp trong hồ sơ dự tuyển, nếu sai thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ.
|
……, ngày
…. tháng …. năm …. |
2. Thủ tục đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân có nhu cầu làm hồ sơ xin đào tạo, bồi dưỡng (nộp tại Phòng Tổ chức cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo).
- Đơn vị có cá nhân đào tạo bồi dưỡng có văn bản đề nghị.
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Xét duyệt.
- Sở Giáo dục và Đào tạo Quyết định cử cá nhân đi đào tạo, bồi dưỡng.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính (trừ ngày lễ và ngày nghỉ)
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
b. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao: Bằng tốt nghiệp, bảng điểm, Giấy khai sinh
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 2c-BNV), giấy khám sức khỏe, đơn xin đi học, công văn đề nghị, Bản nhận xét đánh giá quá trình công tác, Giấy báo trúng tuyển.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng tổ chức cán bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật cán bộ, công chức năm 2008;
- Luật Viên chức năm 2010;
- Nghị định 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
- Thông tư 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP , ngày 12/4/2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo bồi dưỡng đối với viên chức;
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang14;
3. Thủ tục: Thuyên chuyển công chức, viên chức thuộc Sở
a. Trình tự thực hiện:
- Người xin chuyển viết đơn và hồ sơ nộp tại Sở.
- Phòng TCCB trình lãnh đạo Sở.
- Ra công văn thỏa thuận với Sở Nội vụ (Đối với chuyển ngoại tỉnh).
- Ra công văn giới thiệu liên hệ công tác (Đối với chuyển ngoại tỉnh).
- Nhận công văn tiếp nhận của đơn vị mới (Đối với chuyển ngoại tỉnh).
- Quyết định thuyên chuyển.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin chuyển công tác (có xác nhận của đơn vị đang công tác)
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 2c - BNV)
- Bản sao văn bằng chứng chỉ
- Bản tự thuật quá trình công tác (có xác nhận của đơn vị đang công tác)
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng tổ chức cán bộ , Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật cán bộ, công chức năm 2008;
- Luật Viên chức năm 2010;
- Nghị định 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
- Thông tư 07/2010/TT-BNV ngày 26/7/2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, ngày 12/4/2012 của Chính phủ về Tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 29/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định phân cấp công tác quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang15;
1 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
2 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
3 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
4 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
5 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
6 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
7 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
8 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
9 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
10 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
11 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
12 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
13 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
14 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
15 Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.