ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5012/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 26 tháng 11 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 08/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 596/TTr-SNV ngày 18/11/2019 và Báo cáo thẩm tra số 1257/BC-VP ngày 22/11/2019 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh/cấp huyện/cấp xã tỉnh Thanh Hóa.
Bãi bỏ 01/02 thủ tục hành chính tại Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 03/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa và 05 thủ tục hành chính tại các Quyết định sau: Quyết định số 4190/QĐ-UBND ngày 02/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 4191/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 4192/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, tỉnh Thanh Hóa; Quyết định số 4193/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố thủ tục hành chính đặc thù trong lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan khác tỉnh Thanh Hóa.
(Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính gửi các cơ quan, đơn vị có liên quan để xây dựng quy trình điện tử.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH |
|
1 |
Công nhận danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu” cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
2 |
Công nhận danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu” cho các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp; danh hiệu “Doanh nghiệp kiểu mẫu” cho các doanh nghiệp. |
3 |
Công nhận danh hiệu “Huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu”. |
4 |
Công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN |
|
1 |
Công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn kiểu mẫu”. |
2 |
Công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa. |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ |
|
1 |
Công nhận danh hiệu “Tổ dân phố kiểu mẫu”. |
2 |
Công nhận danh hiệu “Gia đình kiểu mẫu”. |
3 |
Công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa. |
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN KHÁC |
|
1 |
Công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRÊN CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Stt |
Số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính. |
1 |
THA-289663 |
Công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban ngành cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa. |
Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa thay thế Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
2 |
T-THA-287909-TT |
Công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu” học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa thay thế Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
3 |
T-THA-287907-TT |
Công nhận danh hiệu “Công dân gương mẫu” học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa |
Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa thay thế Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
4 |
T-THA-287908-TT |
Công nhận danh hiệu “Thôn, làng, bản, tổ dân phố kiểu mẫu” học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa thay thế Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
5 |
T-THA-287817-TT |
Công nhận danh hiệu “Công dân gương mẫu”, “Gia đình kiểu mẫu” học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa thay thế Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
6 |
T-THA-287911-TT |
Công nhận danh hiệu “Công dân gương mẫu” học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của các trường đại học, cao đẳng; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa |
Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa thay thế Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 - Đại lộ Lê Lợi - phường Điện Biên - thành phố Thanh Hóa - tỉnh Thanh Hóa.
1.3. Trình tự thực hiện:
- Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc tổ chức họp xét danh hiệu và lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của các cơ quan, đơn vị, các cơ sở giáo dục và đào tạo, bộ phận Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành tiến hành thẩm định trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Việc bình xét danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu” cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành cấp tỉnh hoàn thành trong tháng 12 hàng năm; đối với đơn vị trực thuộc ngành giáo dục và đào tạo hoàn thành trong tháng 6 hàng năm.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành (Các cuộc họp phải đảm bảo từ 70% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của cơ quan, đơn vị trực thuộc.
3.2. Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết:
- Việc bình xét danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu” cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành cấp tỉnh tại cơ quan, đơn vị hoàn thành trong tháng 12 hàng năm; đối với đơn vị trực thuộc ngành giáo dục và đào tạo hoàn thành trong tháng 6 hàng năm.
- Vào tháng 4 của năm tiếp theo, Hội đồng Thi đua - khen thưởng tỉnh họp xét đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công nhận danh nhận “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”; Đối với ngành giáo dục và đào tạo, Hội đồng Thi đua - khen thưởng tỉnh họp xét danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu” vào tháng 9 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thanh Hóa; các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, thị, thành phố.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đã được công nhận “Cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hoá”.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Có 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có trình độ đạt chuẩn trở lên theo vị trí việc làm.
- Trong năm xét công nhận, tổ chức Đảng được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại xuất sắc.
- Đến thời điểm xét công nhận, có 40% trở lên số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, chiến sỹ lực lượng vũ trang đạt danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Luật số 39/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định trình tự, thủ tục xét công nhận các danh hiệu kiểu mẫu.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 - Đại lộ Lê Lợi - phường Điện Biên - thành phố Thanh Hóa - tỉnh Thanh Hóa.
1.3. Trình tự thực hiện:
- Hội đồng Thi đua - Khen thưởng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, doanh nghiệp họp xét đề nghị Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành, đoàn thể; Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Hội đồng Thi đua - Khen thưởng trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp họp xét đề nghị Hiệu trưởng nhà trường trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Việc bình xét danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”, “Doanh nghiệp kiểu mẫu” cho các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, doanh nghiệp, hoàn thành trong tháng 12 hàng năm; đối với đơn vị trực thuộc ngành giáo dục và đào tạo hoàn thành trong tháng 6 hàng năm.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng huyện, thị xã, thành phố, sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, doanh nghiệp (Các cuộc họp phải đảm bảo từ 70% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
3.2. Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết:
- Việc bình xét danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”, “Doanh nghiệp kiểu mẫu” cho các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, doanh nghiệp tại cơ quan, đơn vị hoàn thành trong tháng 12 hàng năm; đối với đơn vị trực thuộc ngành giáo dục và đào tạo hoàn thành trong tháng 6 hàng năm;
- Vào tháng 4 của năm tiếp theo, Hội đồng Thi đua - khen thưởng tỉnh họp xét đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công nhận danh nhận “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”, “Doanh nghiệp kiểu mẫu”; Đối với ngành giáo dục và đào tạo, Hội đồng Thi đua - khen thưởng tỉnh họp xét danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu” vào tháng 9 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thanh Hóa; UBND cấp huyện, thị, thành phố, sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”, “Doanh nghiệp kiểu mẫu”
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với danh hiệu “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”
- Đã được công nhận “Cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hoá”.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Có 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có trình độ đạt chuẩn trở lên theo vị trí việc làm.
- Trong năm xét công nhận, tổ chức Đảng được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; tổ chức chính trị - xã hội được xếp loại xuất sắc.
- Đến thời điểm xét công nhận, có 40% trở lên số cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, chiến sỹ lực lượng vũ trang đạt danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”.
* Đối với danh hiệu “Doanh nghiệp kiểu mẫu”
- Đã được công nhận “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá” hoặc “Doanh nghiệp Thanh Hoá tiêu biểu”.
- Đến thời điểm xét công nhận cỏ 40% trở lên số người lao động đạt danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Luật số 39/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định trình tự, thủ tục xét công nhận các danh hiệu kiểu mẫu.
III. Thủ tục công nhận danh hiệu “Huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu”.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thanh Hóa, số 28 - Đại lộ Lê Lợi - phường Điện Biên - thành phố Thanh Hóa - tỉnh Thanh Hóa
1.3. Trình tự thực hiện:
- Hội đồng thi đua khen thưởng huyện, thị xã, thành phố họp xét đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Việc bình xét danh hiệu “Huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu” hoàn thành trong tháng 12 hàng năm.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình;
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng huyện, thị xã, thành phố (Các cuộc họp phải đảm bảo từ 70% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của huyện, thị xã, thành phố.
b. Số lượng : 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết:
- Việc bình xét danh hiệu “Huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu” tại đơn vị hoàn thành trong tháng 12 hàng năm.
- Vào tháng 4 của năm tiếp theo, Hội đồng Thi đua - khen thưởng tỉnh họp xét đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công nhận danh hiệu “Huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu”.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thanh Hóa; UBND cấp huyện, thị xã, thành phố tỉnh Thanh Hóa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng danh hiệu “Huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu”.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đã được công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới; thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
- Đến thời điểm xét công nhận, có 70% trở lên xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt danh hiệu “Xã, phường, thị trấn kiểu mẫu”; “Cơ quan, đơn vị kiểu mẫu”, “Doanh nghiệp kiểu mẫu”.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Luật số 39/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định trình tự, thủ tục xét công nhận các danh hiệu kiểu mẫu.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh.
1.3. Trình tự thực hiện:
Hội đồng thi đua - Khen thưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh xét công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” cho các công dân; cụ thể như sau:
- Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc họp, bình xét và lập hồ sơ đề nghị Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành, đoàn thể xem xét, quyết định.
- Các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, họp, bình xét và lập hồ sơ đề nghị Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.
- Cuộc họp bình xét ở các phòng, ban, đơn vị trực thuộc được tiến hành khi đạt 70% trở lên số người được triệu tập tham dự.
- Việc bình xét, công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” ở các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh hoàn thành trong tháng 12 hàng năm; đối với đơn vị trực thuộc ngành giáo dục và đào tạo hoàn thành trong tháng 6 hàng năm.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của đơn vị trình;
- Biên bản họp bình xét ở phòng, ban, đơn vị trực thuộc kèm theo danh sách (Phải đảm bảo từ 70% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của công dân.
3.2. Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết: Việc bình xét danh hiệu hoàn thành vào tháng 12 hàng năm; đối với ngành giáo dục và đào tạo vào tháng 6 hàng năm
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc sở; Thủ trưởng ban, ngành, đoàn thể.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các sở, ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành, đoàn thể tặng thưởng danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các nội quy, quy định của cơ quan nơi công tác và địa phương nơi cư trú.
- Yêu Tổ quốc, yêu quê hương, sống có lý tưởng cách mạng; có lối sống văn hóa lành mạnh, văn minh, trung thực, nhân nghĩa, đoàn kết; năng động, sáng tạo, có tri thức; thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức công vụ, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp; có tinh thần hợp tác quốc tế.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; có ý thức tập thể, có tinh thần tự nguyện vì lợi ích chung; có ý chí vươn lên trong học tập, công tác, sản xuất, kinh doanh và làm giàu chính đáng.
- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Luật số 39/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định trình tự, thủ tục xét công nhận các danh hiệu kiểu mẫu.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. Thủ tục công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn kiểu mẫu”.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.
1.3. Trình tự thực hiện:
- Hội đồng thi đua khen thưởng xã, phường, thị trấn họp xét đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xem xét (Hồ sơ trình gồm: Tờ trình; Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xã, phường, thị trấn (các cuộc họp phải đảm bảo từ 70% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhất trí đề nghị); Báo cáo thành tích của xã, phường, thị trấn).
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của các xã, phường, thị trấn, phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố tiến hành thẩm định, trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định (Hồ sơ trình gồm: Tờ trình và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng huyện, thị xã, thành phố (các cuộc họp phải đảm bảo từ 70% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhất trí đề nghị); Báo cáo thành tích của xã, phường, thị trấn).
- Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Việc bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn kiểu mẫu hoàn thành trong tháng 12 hàng năm.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xã, phường, thị trấn (Các cuộc họp phải đảm bảo từ 70% trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích xã, phường, thị trấn.
3.2. Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết:
- Việc bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn kiểu mẫu” tại đơn vị hoàn thành trong tháng 12 hàng năm.
- Vào tháng 4 của năm tiếp theo, Hội đồng Thi đua - khen thưởng tỉnh họp xét đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn kiểu mẫu”.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thanh Hóa.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh tặng thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn kiểu mẫu”.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đối với danh hiệu “Xã kiểu mẫu”
- Đã được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và đạt chuẩn “Cộng đồng học tập” cấp xã.
- Đến thời điểm xét công nhận, có 70% trở lên gia đình đạt danh hiệu “Gia đình kiểu mẫu”.
* Đối với danh hiệu “Phường, thị trấn kiểu mẫu”
- Đã được công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” và đạt chuẩn “Cộng đồng học tập” cấp xã.
- Không có hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo); tỷ lệ người dân có việc làm trên tổng số lao động trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động đạt từ 95% trở lên.
- Các trường học (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở), trạm y tế đạt chuẩn quốc gia; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt từ 75% trở lên, trong đó cấp bằng, chứng chỉ đạt ít nhất 30%; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên.
- Có 100% hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó nước sạch đạt từ 98% trở lên theo chuẩn mới; 100% hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh; 100% chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng quy định; rác thải sinh hoạt được phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 60% trở lên; nghĩa trang nhân dân được xây dựng theo quy hoạch; mai táng đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
- Công khai minh bạch, đầy đủ các thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, công dân đảm bảo đúng quy định; có mô hình điển hình về cải cách thủ tục hành chính.
- Có đủ tổ chức trong hệ thống chính trị và duy trì hoạt động thường xuyên theo quy định; đến năm xét công nhận, Đảng bộ, chính quyền được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị xếp loại xuất sắc; 100% cán bộ, công chức phường, thị trấn đạt chuẩn theo quy định.
- Trong 3 năm liên tục đến năm xét công nhận, an ninh trật tự, an toàn xã hội ổn định, không để xảy ra trọng án, không có tội phạm, tệ nạn xã hội, vụ việc nổi cộm, phức tạp về an ninh trật tự; không có người phạm tội bị khởi tố, truy tố, xét xử; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật.
- Đến thời điểm xét công nhận, có 80% trở lên tổ dân phố, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn đạt chuẩn văn hóa, trong đó có 60% trở lên tổ dân phố đạt danh hiệu “Tổ dân phố kiểu mẫu” và 60% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt danh hiệu “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp kiểu mẫu”.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Luật số 39/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định trình tự, thủ tục xét công nhận các danh hiệu kiểu mẫu.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.
1.3. Trình tự:
- Các cơ quan, đơn vị trực, các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quản lý họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, bình xét và lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định.
- Cuộc họp bình xét ở đơn vị trực thuộc được tiến hành khi đạt 70% trở lên số người được triệu tập tham dự.
- Việc bình xét, công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” hoàn thành trong tháng 12 hàng năm, đối với cơ sở giáo dục và đào tạo, hoàn thành trong tháng 6 hàng năm
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của đơn vị trình;
- Biên bản họp bình xét ở đơn vị trực thuộc kèm theo danh sách (Phải đảm bảo từ 70% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của công dân.
3.2. Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết: Việc bình xét danh hiệu hoàn thành vào tháng 12 hàng năm; đối với ngành giáo dục và đào tạo vào tháng 6 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tặng thưởng danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các nội quy, quy định của cơ quan nơi công tác và địa phương nơi cư trú.
- Yêu Tổ quốc, yêu quê hương, sống có lý tưởng cách mạng; có lối sống văn hóa lành mạnh, văn minh, trung thực, nhân nghĩa, đoàn kết; năng động, sáng tạo, có tri thức; thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức công vụ, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp; có tinh thần hợp tác quốc tế.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; có ý thức tập thể, có tinh thần tự nguyện vì lợi ích chung; có ý chí vươn lên trong học tập, công tác, sản xuất, kinh doanh và làm giàu chính đáng.
- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Luật số 39/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định trình tự, thủ tục xét công nhận các danh hiệu kiểu mẫu.
I. Thủ tục công nhận Danh hiệu “Tổ dân phố kiểu mẫu”.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
1.3. Trình tự:
- Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức họp khu dân cư xét danh hiệu và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xét. Cuộc họp được tiến hành khi có 60% trở lên số người được triệu tập tham dự.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xã, phường, thị trấn xét đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trình cấp có thẩm quyền.
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tiến hành thẩm định (có biên bản) trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng huyện, thị xã, thành phố họp xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
- Việc bình xét, công nhận danh hiệu “Tổ dân phố kiểu mẫu” hoàn thành trong tháng 12 hàng năm.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng xã, phường, thị trấn (Phải đảm bảo từ 70% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của tổ dân phố.
3.2. Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết: Việc bình xét danh hiệu hoàn thành vào tháng 12 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tặng thưởng danh hiệu “Tổ dân phố kiểu mẫu”.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đã được công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa” và “Cộng đồng học tập” cấp thôn, bản, tổ dân phố.
- Đến thời điểm xét công nhận không còn hộ nghèo (trừ các trường hợp thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc do bệnh hiểm nghèo); tỷ lệ người dân có việc làm trên tổng số lao động trong độ tuổi có khả năng tham gia lao động đạt từ 95% trở lên.
- Tỉ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên.
- Cảnh quan môi trường sáng, xanh, sạch, đẹp; đảm bảo quy định pháp luật về xây dựng, quy hoạch, kiến trúc đô thị; thực hiện tốt công tác phòng, chống cháy, nổ; 100% hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh, trong đó nước sạch đạt 98% trở lên theo chuẩn mới; 100% hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
- Trong năm xét công nhận, Chi bộ được đánh giá, xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; Ban công tác Mặt trận, các chi hội đoàn thể của tổ dân phố xếp loại xuất sắc.
- Trong 3 năm liên tục đến năm xét công nhận, an ninh trật tự, an toàn xã hội ổn định, không để xảy ra trọng án, không có tội phạm, tệ nạn xã hội, vụ việc nổi cộm, phức tạp về an ninh trật tự; không có người phạm tội bị khởi tố, truy tố, xét xử; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật.
- Đến thời điểm xét công nhận, có 70% trở lên số gia đình đạt danh hiệu “Gia đình kiểu mẫu”.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Luật số 39/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định trình tự, thủ tục xét công nhận các danh hiệu kiểu mẫu.
II. Thủ tục công nhận Danh hiệu “Gia đình kiểu mẫu”.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
1.3. Trình tự thực hiện:
- Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức họp khu dân cư bình xét danh hiệu “Gia đình kiểu mẫu” và lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định.
- Cuộc họp bình xét ở khu dân cư được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự.
- Việc bình xét, công nhận danh hiệu “Gia đình kiểu mẫu” hoàn thành trong tháng 12 hàng năm.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Biên bản họp bình xét ở khu dân cư (Phải đảm bảo từ 70% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của hộ gia đình.
3.2. Số lượng: 01 bộ (bản chính).
4. Thời hạn giải quyết: Việc bình xét danh hiệu hoàn thành vào tháng 12 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình kiểu mẫu” của Chủ tịch UBND cấp xã.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đã được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hoá”.
- Có 70% trở lên thành viên gia đình 18 tuổi trở lên sinh sống, học tập và làm việc trên địa bàn tỉnh đạt danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Luật số 39/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định trình tự, thủ tục xét công nhận các danh hiệu kiểu mẫu.
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
1.3. Trình tự thực hiện:
Trưởng thôn, bản, Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức họp, bình xét danh hiệu và lập hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền xét công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” cho các công dân; cụ thể như sau:
- Các thôn, bản, tổ dân phố họp khu dân cư bình xét và lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xem xét, quyết định.
- Cuộc họp bình xét ở khu dân cư được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự.
- Thời gian thực hiện thủ tục hành chính: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của đơn vị trình;
- Biên bản họp bình xét ở khu dân cư kèm theo danh sách (Phải đảm bảo từ 70% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của công dân.
3.2. Số lượng:. 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết: Việc bình xét danh hiệu hoàn thành vào tháng 12 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng thưởng danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các nội quy, quy định của cơ quan nơi công tác và địa phương nơi cư trú.
- Yêu Tổ quốc, yêu quê hương, sống có lý tưởng cách mạng; có lối sống văn hóa lành mạnh, văn minh, trung thực, nhân nghĩa, đoàn kết; năng động, sáng tạo, có tri thức; thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức công vụ, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp; có tinh thần hợp tác quốc tế.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; có ý thức tập thể, có tinh thần tự nguyện vì lợi ích chung; có ý chí vươn lên trong học tập, công tác, sản xuất, kinh doanh và làm giàu chính đáng.
- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Luật số 39/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định trình tự, thủ tục xét công nhận các danh hiệu kiểu mẫu.
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC
1. Trình tự thực hiện:
1.1. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định).
1.2. Địa điểm thực hiện: Tại các trường đại học, cao đẳng; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1.3. Trình tự thực hiện:
Hội đồng thi đua - Khen thưởng trường đại học, cao đẳng, doanh nghiệp xét công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” cho các công dân; cụ thể như sau:
- Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc họp, bình xét và lập hồ sơ đề nghị Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp xem xét, quyết định.
- Các khoa, phòng, đơn vị trực thuộc trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp họp, bình xét và lập hồ sơ đề nghị Hiệu trưởng nhà trường xem xét, quyết định.
- Cuộc họp bình xét ớ các khoa, phòng, đơn vị trực thuộc được tiến hành khi đạt 70% trở lên số người được triệu tập tham dự.
- Việc bình xét, công nhận danh hiệu “Công dân kiểu mẫu” ở doanh nghiệp hoàn thành trong tháng 12 hàng năm; các trường đại học, cao đẳng hoàn thành trong tháng 6 hàng năm.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của đơn vị trình;
- Biên bản họp bình xét ở phòng, ban, đơn vị trực thuộc kèm theo danh sách (Phải đảm bảo từ 70% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị);
- Báo cáo thành tích của công dân.
3.2. Số lượng: 01 bộ (bản chính)
4. Thời hạn giải quyết: Việc bình xét danh hiệu ở các doanh nghiệp hoàn thành trong tháng 12 hàng năm; các trường đại học, cao đẳng hoàn thành trong tháng 6 hàng năm.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp; Hiệu trưởng nhà trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các trường Đại học, Cao đẳng; Doanh nghiệp.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp; Hiệu trưởng nhà trường tặng thưởng danh hiệu “Công dân kiểu mẫu”.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; các nội quy, quy định của cơ quan nơi công tác và địa phương nơi cư trú.
- Yêu Tổ quốc, yêu quê hương, sống có lý tưởng cách mạng; có lối sống văn hóa lành mạnh, văn minh, trung thực, nhân nghĩa, đoàn kết; năng động, sáng tạo, có tri thức; thực hiện tốt các chuẩn mực đạo đức công vụ, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp; có tinh thần hợp tác quốc tế.
- Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; có ý thức tập thể, có tinh thần tự nguyện vì lợi ích chung; có ý chí vươn lên trong học tập, công tác, sản xuất, kinh doanh và làm giàu chính đáng.
- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Luật số 39/2013/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
- Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 09/4/2019 của UBND tỉnh Thanh Hóa quy định trình tự, thủ tục xét công nhận các danh hiệu kiểu mẫu./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.