UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 500/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 15 tháng 3 năm 2017 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BCT, ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT, ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 3069/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định xây dựng cửa hàng xăng dầu dọc theo các tuyến đường tỉnh, đường huyện và trong đô thị;
Theo Quyết định số 2344/QĐ-UBND, ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 276/TTr-SCT, ngày 10 tháng 3 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (kèm theo Kế hoạch số 278/KH-SCT, ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Giám đốc Sở Công thương).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công thương công bố số lượng cơ sở bán lẻ xăng dầu đã được phê duyệt, phổ biến các điều kiện quy định trong kinh doanh xăng dầu cho từng huyện, thị xã, thành phố và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo đúng các quy định hiện hành. Đồng thời, phối hợp với các sở, ngành chức năng tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đăng ký kinh doanh xăng dầu của các doanh nghiệp đúng theo quy định.
Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ vào Kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới bán lẻ xăng dầu đã được phê duyệt, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho các cơ sở đăng ký kinh doanh bán lẻ xăng dầu đúng theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 2344/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2010./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH VĨNH
LONG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 278/KH-SCT |
Vĩnh Long, ngày 10 tháng 3 năm 2017 |
THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG
LƯỚI KINH DOANH BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD, ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 3069/QĐ-UBND ngày 21/12/2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, trong đó có quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-UBND, ngày 23/6/2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định xây dựng cửa hàng xăng dầu dọc theo các tuyến đường tỉnh, đường huyện và trong đô thị;
Để thống nhất triển khai thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh được thuận lợi, đúng theo quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, nhằm phục vụ tốt cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. Trên cơ sở đề nghị của các huyện, thị xã, thành phố và Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đã được phê duyệt, Sở Công thương xây dựng Kế hoạch thực hiện quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
- Tổng số địa điểm xăng dầu hiện có: 342 cơ sở.
- Tổng số điểm quy hoạch phát triển thêm đến năm 2020 là: 103 cơ sở.
- Tổng số cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh quy hoạch đến năm 2020 là: 445 cơ sở
- Tổng số cửa hàng, cơ sở kinh doanh bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch định hướng đến năm 2030 là: 511 cơ sở.
1. Phân theo các tuyến đường bộ, đường sông trong tỉnh:
Tuyến đường |
Số điểm xăng dầu hiện có |
Phát triển thêm đến năm 2020 |
Tổng số điểm |
- Quốc lộ 1A |
43 |
- |
43 |
- Quốc lộ 53 |
34 |
4 |
38 |
- Quốc lộ 54 |
24 |
4 |
28 |
- Quốc lộ 57 |
4 |
- |
4 |
- Quốc lộ 80 |
2 |
- |
2 |
- Tỉnh lộ 901 |
10 |
4 |
14 |
- Tỉnh lộ 902 |
17 |
4 |
21 |
- Tỉnh lộ 903 |
5 |
2 |
7 |
- Tỉnh lộ 904 |
13 |
1 |
14 |
- Tỉnh lộ 905 |
6 |
- |
6 |
- Tỉnh lộ 906 |
5 |
1 |
6 |
- Tỉnh lộ 907 |
6 |
10 |
16 |
- Tỉnh lộ 908 |
10 |
4 |
14 |
- Tỉnh lộ 909 |
12 |
6 |
18 |
- Tỉnh lộ 910 |
3 |
1 |
4 |
- Đường huyện, đường sông |
148 |
62 |
210 |
Tổng cộng: |
342 |
103 |
445 |
Quy hoạch mạng lưới kinh doanh bán lẻ xăng dầu trong thời gian tới chủ yếu phát triển theo các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường sông trên địa bàn tỉnh nhưng phải đảm bảo theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng cửa hàng xăng dầu
Đối với các điểm kinh doanh xăng dầu mới ngoài các điểm đã quy hoạch, nếu có phát triển thêm trên các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh, sẽ do Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định, các địa điểm này phải phục vụ nhu cầu thiết thực cho phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn, đáp ứng các yêu cầu theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng cửa hàng xăng dầu và có sự thống nhất của Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Sở Công thương trước khi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Đối với các tuyến đường đảm bảo quy hoạch cửa hàng xăng dầu rải đều để phục vụ tốt cho nhu cầu sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của nhân dân, cửa hàng xăng dầu trên các tuyến đường tỉnh được phân bố theo địa bàn xã (có đường tỉnh đi qua) được thống nhất giữa Sở Công thương và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đúng theo quy hoạch đã được duyệt.
Đối với cửa hàng xăng dầu trên các tuyến đường huyện, đường sông do Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ theo nhu cầu thực tế, theo quy hoạch phát triển giao thông tại địa phương và phân bố đều trên địa bàn để phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất và tiêu dùng của nhân dân, được sự thống nhất giữa Sở Công thương và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đúng theo quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Phân theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố:
- Thành phố Vĩnh Long: Tổng số cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu đến năm 2020 là: 51 cơ sở, hiện có 45 cửa hàng, quy hoạch phát triển thêm 6 cửa hàng
- Thị xã Bình Minh: Tổng số cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu đến năm 2020 là: 36 cơ sở, hiện có 28 cửa hàng, quy hoạch phát triển thêm 8 cửa hàng
- Huyện Long Hồ: Tổng số cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu đến năm 2020 là: 68 cơ sở, hiện có 54 cửa hàng, quy hoạch phát triển thêm 14 cửa hàng
- Huyện Mang Thít: Tổng số cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu đến năm 2020 là: 50 cơ sở, hiện có 32 cửa hàng, quy hoạch phát triển thêm 18 cửa hàng
- Huyện Vũng Liêm: Tổng số cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu đến năm 2020 là: 57 cơ sở, hiện có 36 cửa hàng và 3 địa điểm đang xây dựng, quy hoạch phát triển thêm 18 cửa hàng
- Huyện Trà Ôn: Tổng số cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu đến năm 2020 là: 52 cơ sở, hiện có 42 cửa hàng, quy hoạch phát triển thêm 10 cửa hàng
- Huyện Tam Bình: Tổng số cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu đến năm 2020 là: 88 cơ sở, hiện có 75 cửa hàng, quy hoạch phát triển thêm 13 cửa hàng
- Huyện Bình Tân: Tổng số cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu đến năm 2020 là: 43 cơ sở, hiện có 20 cửa hàng và 7 địa điểm đang xây dựng, quy hoạch phát triển thêm 16 cửa hàng
Biểu: Tổng hợp quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020:
STT |
Địa bàn |
Số địa điểm xăng dầu hiện có* |
Tổng số cơ sở đến năm 2020 |
Tổng số cơ sở đến năm 2030 |
1 |
Thành phố Vĩnh Long |
45 |
51 |
53 |
2 |
Thị xã Bình Minh |
28 |
36 |
41 |
3 |
Huyện Long Hồ |
54 |
68 |
68 |
4 |
Huyện Mang Thít |
32 |
50 |
62 |
5 |
Huyện Vũng Liêm |
39 |
57 |
77 |
6 |
Huyện Trà Ôn |
42 |
52 |
62 |
7 |
Huyện Tam Bình |
75 |
88 |
95 |
8 |
Huyện Bình Tân |
27 |
43 |
53 |
|
Tổng cộng |
342 |
445 |
511 |
(Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030).
(*: bao gồm cả số địa điểm đã chấp thuận mở cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu nhưng chưa xây dựng)
Sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện quy hoạch mạng lưới kinh doanh bán lẻ xăng dầu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, Sở Công thương phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Hướng dẫn các phòng Kinh tế, phòng Kinh tế và Hạ tầng, các doanh nghiệp triển khai thực hiện theo đúng quy hoạch và các quy định hiện hành về kinh doanh xăng dầu.
- Sở Công thương thông báo số lượng cơ sở bán lẻ xăng dầu đã được phê duyệt, các điều kiện quy định trong kinh doanh xăng dầu cho từng huyện, thị xã, thành phố và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, ngày 03/9/2014 của Chính phủ. Phối hợp với các sở, ngành chức năng tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đăng ký kinh doanh xăng dầu của các doanh nghiệp đúng theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, vượt thẩm quyền cho phép, Sở Công thương sẽ phối hợp trao đổi thống nhất với các sở, ngành tỉnh có liên quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trước khi trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
GIÁM ĐỐC |
TT |
Đơn vị |
Số địa điểm xăng dầu hiện có* |
Điểm QH phát triển thêm đến năm 2020 |
Tổng số cơ sở đến năm 2020 |
Tổng số cơ sở định hướng đến 2030 |
I |
TP VĨNH LONG: |
45 |
6 |
51 |
53 |
1 |
Phường 1 |
1 |
|
1 |
|
2 |
Phường 2 |
5 |
|
5 |
|
3 |
Phường 3 |
5 |
|
5 |
|
4 |
Phường 4 |
8 |
|
8 |
|
5 |
Phường 5 |
3 |
1 |
4 |
|
6 |
Phường 8 |
4 |
|
4 |
|
7 |
Phường 9 |
6 |
|
6 |
|
8 |
Xã Tân Ngãi |
5 |
1 |
6 |
|
9 |
Xã Trường An |
3 |
2 |
5 |
|
10 |
Xã Tân Hoà |
3 |
2 |
5 |
|
11 |
Xã Tân Hội |
2 |
|
2 |
|
II |
THỊ XÃ BÌNH MINH |
28 |
8 |
36 |
41 |
1 |
TT Cái Vồn |
3 |
|
3 |
|
2 |
Xã Thuận An |
7 |
|
7 |
|
3 |
Xã Mỹ Hoà |
5 |
5 |
10 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
5 |
|
|
4 |
Xã Đông Bình |
6 |
1 |
7 |
|
|
Quốc lộ 54 |
|
1 |
|
|
5 |
Xã Đông Thành |
4 |
1 |
5 |
|
|
Quốc lộ 54 |
|
1 |
|
|
6 |
Xã Đông Thạnh |
2 |
1 |
3 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
7 |
Phường Thành Phước |
1 |
|
1 |
|
III |
HUYỆN LONG HỒ: |
54 |
14 |
68 |
68 |
1 |
TT Long Hồ |
6 |
1 |
7 |
|
|
Đường tỉnh 909 |
|
1 |
|
|
2 |
Xã Long An |
5 |
1 |
6 |
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
3 |
Xã Phú Đức |
2 |
2 |
4 |
|
|
- Đường tỉnh 909 |
|
1 |
|
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
4 |
Xã Long Phước |
3 |
1 |
4 |
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
5 |
Xã Phước Hậu |
|
1 |
1 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
6 |
Xã Tân Hạnh |
8 |
|
8 |
|
7 |
Xã Lộc Hoà |
6 |
|
6 |
|
8 |
Xã Hoà Phú |
2 |
1 |
3 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
9 |
Xã Phú Quới |
4 |
1 |
5 |
|
|
- Đường tỉnh 908 |
|
1 |
|
|
10 |
Xã Thạnh Quới |
1 |
1 |
2 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
11 |
Xã Thanh Đức |
7 |
|
7 |
|
12 |
Xã Bình Hoà Phước |
1 |
2 |
3 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
2 |
|
|
13 |
Xã Hoà Ninh |
3 |
2 |
5 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
2 |
|
|
14 |
Xã An Bình |
4 |
1 |
5 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
15 |
Xã Đồng Phú |
2 |
|
2 |
|
IV |
HUYỆN MANG THÍT: |
32 |
18 |
50 |
62 |
1 |
TT Cái Nhum |
4 |
|
4 |
|
2 |
Xã Chánh Hội |
3 |
1 |
4 |
|
|
Đường tỉnh 907 |
|
1 |
|
|
3 |
Xã Chánh An |
4 |
2 |
6 |
|
|
- Đường tỉnh 902 |
|
1 |
|
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
4 |
Xã An Phước |
4 |
2 |
6 |
|
|
- Đường tỉnh 902 |
|
1 |
|
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
5 |
Xã Mỹ Phước |
3 |
1 |
4 |
|
|
- Đường tỉnh 902 |
|
1 |
|
|
6 |
Xã Mỹ An |
4 |
1 |
5 |
|
|
- Đường tỉnh 909 |
|
1 |
|
|
7 |
Xã Hoà Tịnh |
1 |
2 |
3 |
|
|
- Đường tỉnh 909 |
|
1 |
|
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
8 |
Xã Long Mỹ |
1 |
1 |
2 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
9 |
Xã Bình Phước |
1 |
2 |
3 |
|
|
- Đường tỉnh 903 |
|
1 |
|
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
10 |
Xã Tân Long |
2 |
2 |
4 |
|
|
- Đường tỉnh 903 |
|
1 |
|
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
11 |
Xã Tân Long Hội |
|
1 |
1 |
|
|
Quốc lộ 53 |
|
1 |
|
|
12 |
Xã Tân An Hội |
1 |
1 |
2 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
13 |
Xã Nhơn Phú |
4 |
2 |
6 |
|
|
- Đường tỉnh 907 |
|
1 |
|
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
V |
HUYỆN VŨNG LIÊM: |
39 |
18 |
57 |
77 |
1 |
TT. Vũng Liêm |
2 |
1 |
3 |
|
|
Đường tỉnh 907 |
|
1 |
|
|
2 |
Xã Trung Thành Tây |
2 |
1 |
3 |
|
|
Đường tỉnh 902 |
|
1 |
|
|
3 |
Xã Quới An |
3 |
|
3 |
|
4 |
Xã Quới Thiện |
|
1 |
1 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
5 |
Xã Thanh Bình |
1 |
1 |
2 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
6 |
Xã Tân Quới Trung |
3 |
1 |
4 |
|
|
- Đường tỉnh 907 |
|
1 |
|
|
7 |
Xã Trung Chánh |
1 |
1 |
2 |
|
|
Đường tỉnh 907 |
|
1 |
|
|
8 |
Xã Trung Hiệp |
2 |
1 |
3 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
9 |
Xã Tân An Luông |
6 |
1 |
7 |
|
|
- Đường tỉnh 901 |
|
1 |
|
|
10 |
Xã Hiếu Phụng |
5 |
|
5 |
|
11 |
Xã Trung Hiếu |
3 |
1 |
4 |
|
|
Quốc lộ 53 |
|
1 |
|
|
12 |
Xã Hiếu Thuận |
1 |
1 |
2 |
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
13 |
Xã Hiếu Nhơn |
1 |
1 |
2 |
|
|
- Đường tỉnh 906 |
|
1 |
|
|
14 |
Xã Hiếu Thành |
1 |
1 |
2 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
15 |
Xã Hiếu Nghĩa |
1 |
1 |
2 |
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
16 |
Xã Trung An |
2 |
1 |
3 |
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
17 |
Xã Trung Thành |
1 |
1 |
2 |
|
|
Quốc lộ 53 |
|
1 |
|
|
18 |
Xã Trung Thành Đông |
|
1 |
1 |
|
|
Đường tỉnh 907 |
|
1 |
|
|
19 |
Xã Trung Ngãi |
3 |
1 |
4 |
|
|
Đường tỉnh 907 |
|
1 |
|
|
20 |
Xã Trung Nghĩa |
1 |
1 |
2 |
|
|
Đường tỉnh 907 |
|
1 |
|
|
VI |
HUYỆN TAM BÌNH: |
75 |
13 |
88 |
95 |
1 |
TT Tam Bình |
2 |
|
2 |
|
2 |
Xã Mỹ Thạnh Trung |
2 |
|
2 |
|
3 |
Xã Tường Lộc |
6 |
1 |
7 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
4 |
Xã Loan Mỹ |
4 |
2 |
6 |
|
|
- Đường tỉnh 904 |
|
1 |
|
|
|
- Đường tỉnh 909 |
|
1 |
|
|
5 |
Xã Bình Ninh |
2 |
1 |
3 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
6 |
Xã Ngãi Tứ |
8 |
1 |
9 |
|
|
Đường tỉnh 909 |
|
1 |
|
|
7 |
Xã Long Phú |
2 |
|
2 |
|
8 |
Xã Tân Phú |
5 |
1 |
6 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
9 |
Xã Phú Thịnh |
8 |
1 |
9 |
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
10 |
Xã Song Phú |
7 |
1 |
8 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
11 |
Xã Phú Lộc |
5 |
1 |
6 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
12 |
Xã Mỹ Lộc |
5 |
|
5 |
|
13 |
Xã Hậu Lộc |
3 |
1 |
4 |
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
14 |
Xã Tân Lộc |
2 |
1 |
3 |
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
15 |
Xã Hoà Lộc |
4 |
|
4 |
|
16 |
Xã Hoà Hiệp |
5 |
1 |
6 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
17 |
Xã Hoà Thạnh |
5 |
1 |
6 |
|
|
Quốc lộ 53 |
|
1 |
|
|
VII |
HUYỆN TRÀ ÔN: |
42 |
10 |
52 |
62 |
1 |
Thị trấn Trà Ôn |
8 |
|
8 |
|
2 |
Xã Thiện Mỹ |
3 |
1 |
4 |
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
3 |
Xã Vĩnh Xuân |
3 |
|
3 |
|
4 |
Xã Tích Thiện |
3 |
|
3 |
|
5 |
Xã Thuận Thới |
1 |
1 |
2 |
|
|
Quốc lộ 54 |
|
1 |
|
|
6 |
Xã Lục Sĩ Thành |
5 |
1 |
6 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
7 |
Xã Phú Thành |
1 |
1 |
2 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
8 |
Xã Hựu Thành |
4 |
1 |
5 |
|
|
Đường tỉnh 907 |
|
1 |
|
|
9 |
Xã Trà Côn |
1 |
1 |
2 |
|
|
Đường tỉnh 907 |
|
1 |
|
|
10 |
Xã Tân Mỹ |
2 |
1 |
3 |
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
11 |
Xã Nhơn Bình |
3 |
|
3 |
|
12 |
Xã Xuân Hiệp |
4 |
1 |
5 |
|
|
- Đường tỉnh 901 |
|
1 |
|
|
13 |
Xã Hoà Bình |
3 |
1 |
4 |
|
|
- Đường tỉnh 901 |
|
1 |
|
|
14 |
Xã Thới Hoà |
1 |
1 |
2 |
|
|
Đường tỉnh 901 |
|
1 |
|
|
VIII |
HUYỆN BÌNH TÂN |
27 |
16 |
43 |
53 |
1 |
Xã Mỹ Thuận |
2 |
2 |
4 |
|
|
Đường tỉnh 910 |
|
1 |
|
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
2 |
Xã Nguyễn Văn Thảnh |
4 |
3 |
7 |
|
|
- Đường tỉnh 908 |
|
1 |
|
|
|
- Đường huyện, đường sông |
|
2 |
|
|
3 |
Xã Thành Trung |
4 |
1 |
5 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
4 |
Xã Thành Đông |
2 |
1 |
3 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
5 |
Xã Thành Lợi |
4 |
1 |
5 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
6 |
Xã Tân Quới |
3 |
1 |
4 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
7 |
Xã Tân Bình |
3 |
1 |
4 |
|
|
Quốc lộ 54 |
|
1 |
|
|
8 |
Xã Tân An Thạnh |
1 |
1 |
2 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
9 |
Xã Tân Lược |
1 |
1 |
2 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
1 |
|
|
10 |
Xã Tân Hưng |
|
2 |
2 |
|
|
Đường tỉnh 908 |
|
2 |
|
|
11 |
Xã Tân Thành |
3 |
2 |
5 |
|
|
Đường huyện, đường sông |
|
2 |
|
|
(*: bao gồm cả số địa điểm đã chấp thuận mở cửa hàng kinh doanh bán lẻ xăng dầu nhưng chưa xây dựng)./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.