BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 500/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 911/QĐ-BNV ngày 28 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Công văn số 683/ BKHCN-KHTC ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và dự toán ngân sách KH&CN năm 2023;
Căn cứ Biên bản Họp Hội đồng tư vấn, rà soát Danh mục nhiệm vụ KH&CN năm 2023 của Bộ Nội vụ ngày 31 tháng 5 năm 2022;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để đưa vào kế hoạch khoa học và công nghệ thực hiện từ năm 2023 của Bộ Nội vụ gồm 23 đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ (Phụ lục 1 kèm theo) và 04 dự án điều tra, khảo sát cấp Bộ (Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Viện Khoa học tổ chức nhà nước tiến hành các bước tiếp theo trong quá trình quản lý theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013 và Quyết định số 911/QĐ-BNV ngày 28/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Bộ Nội vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Viện trưởng Viện Khoa học tổ chức nhà nước và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐỂ ĐƯA VÀO KẾ
HOẠCH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2023 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 500/QĐ-BNV ngày 22 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
STT |
TÊN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU SẢN PHẨM |
GHI CHÚ |
1 |
Phương thức hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước Việt Nam - Những vấn đề lý luận và thực tiễn. |
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phương thức hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước Việt Nam, đề xuất phương hướng hoàn thiện. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về phương thức hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước Việt Nam; đánh giá được thực trạng về phương thức hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước Việt Nam; từ đó đề xuất phương hướng hoàn thiện. |
Đơn vị chủ trì: Viện Khoa học tổ chức nhà nước |
2 |
Nghiên cứu xây dựng Bộ Quy trình thanh tra công tác tuyển dụng và sử dụng công chức. |
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận về quy trình thanh tra công tác tuyển dụng và sử dụng công chức, đánh giá thực trạng quy trình thanh tra công tác tuyển dụng và sử dụng công chức ở Việt Nam; đề xuất Bộ Quy trình thanh tra công tác tuyển dụng và sử dụng công chức. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về quy trình thanh tra công tác tuyển dụng và sử dụng công chức; đánh giá được thực trạng quy trình thanh tra công tác tuyển dụng và sử dụng công chức ở Việt Nam; từ đó đề xuất Bộ Quy trình thanh tra công tác tuyển dụng và sử dụng công chức. |
Đơn vị chủ trì: Thanh tra Bộ |
3 |
Ứng dụng công nghệ Blockchain vào công tác quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Nội vụ. |
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ cơ sở khoa học về ứng dụng công nghệ Blockchain vào công tác quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức và đề xuất giải pháp nâng cao việc ứng dụng công nghệ Blockchain vào công tác quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Nội vụ. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về về ứng dụng công nghệ Blockchain vào công tác quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức; đánh giá được thực trạng việc ứng dụng công nghệ Blockchain vào công tác quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Nội vụ; từ đó đề xuất quan điểm, giải pháp nâng cao việc ứng dụng công nghệ Blockchain vào công tác quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức tại Bộ Nội vụ. |
Đơn vị chủ trì: Trung tâm thông tin |
4 |
Cơ sở khoa học hoàn thiện hệ thống pháp luật ngành Nội vụ giai đoạn 2023 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận, thực tiễn về hệ thống pháp luật ngành Nội vụ, đề xuất giải pháp, kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật ngành Nội vụ giai đoạn 2023 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận của hệ thống pháp luật ngành Nội vụ; đánh giá thực trạng của hệ thống pháp luật ngành Nội vụ; đề xuất giải pháp, kiến nghị hoàn thiện hệ thống pháp luật ngành Nội vụ giai đoạn 2023 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045. |
Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế |
5 |
Nghiên cứu tổ chức và hoạt động cụm khối thi đua góp phần nâng cao chất lượng công tác thi đua, khen thưởng. |
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận về tổ chức và hoạt động cụm khối thi đua, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tổ chức và hoạt động cụm khối thi đua góp phần nâng cao chất lượng công tác thi đua, khen thưởng. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về tổ chức và hoạt động cụm khối thi đua; đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động cụm khối thi đua; đề xuất giải pháp tổ chức và hoạt động cụm khối thi đua góp phần nâng cao chất lượng công tác thi đua, khen thưởng. |
Đơn vị chủ trì: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương |
6 |
Quản lý xung đột liên quan đến tôn giáo ở một số nước Đông Nam Á và giá trị tham khảo cho Việt Nam. |
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận về xung đột liên quan đến tôn giáo, đánh giá thực trạng quản lý xung đột liên quan đến tôn giáo ở một số nước Đông Nam Á; đề xuất giá trị tham khảo cho Việt Nam. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về về xung đột liên quan đến tôn giáo; đánh giá thực trạng quản lý xung đột liên quan đến tôn giáo ở một số nước Đông Nam Á; đề xuất giá trị tham khảo cho Việt Nam. |
Đơn vị chủ trì: Ban Tôn giáo Chính phủ |
7 |
Thực hiện văn hóa công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam. |
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận, thực tiễn về thực hiện văn hóa công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước, đề xuất giải pháp hoàn thiện việc thực hiện văn hóa công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề về thực hiện văn hóa công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước; đánh giá thực trạng việc thực hiện văn hóa công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước; đề xuất giải pháp giải pháp hoàn thiện việc thực hiện văn hóa công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam. |
Đơn vị chủ trì: Học viện Hành chính Quốc gia |
8 |
Cơ sở khoa học xác định địa vị pháp lý của chính quyền địa phương trong mối quan hệ quyền lực giữa Trung ương - địa phương. |
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận, thực tiễn của xác định địa vị pháp lý của chính quyền địa phương trong mối quan hệ quyền lực giữa Trung ương - địa phương và đề xuất giải pháp, kiến nghị hoàn thiện. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận xác định địa vị pháp lý của chính quyền địa phương trong mối quan hệ quyền lực giữa Trung ương - địa phương; đánh giá thực trạng xác định địa vị pháp lý của chính quyền địa phương trong mối quan hệ quyền lực giữa Trung ương - địa phương; đề xuất giải pháp, kiến nghị hoàn thiện việc xác định địa vị pháp lý của chính quyền địa phương trong mối quan hệ quyền lực giữa Trung ương - địa phương. |
Đơn vị chủ trì: Học viện Hành chính Quốc gia |
9 |
Hoàn thiện thể chế quản lý vùng có hiệu quả đáp ứng yêu cầu quản trị tốt ở Việt Nam hiện nay. |
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ thể chế quản lý vùng có hiệu quả đáp ứng yêu cầu quản trị tốt ở Việt Nam hiện nay, đề xuất giải pháp, kiến nghị. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về hoàn thiện thể chế quản lý vùng có hiệu quả; đánh giá thể chế quản lý vùng có hiệu quả đáp ứng yêu cầu quản trị tốt ở Việt Nam; đề xuất giải pháp, kiến nghị hoàn thiện thể chế quản lý vùng có hiệu quả đáp ứng yêu cầu quản trị tốt ở Việt Nam hiện nay. |
Đơn vị chủ trì: Học viện Hành chính Quốc gia |
10 |
Đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ số. |
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ số, đề xuất giải pháp và kiến nghị. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ số; thực trạng và đề xuất giải pháp, kiến nghị hoàn thiện việc đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ số |
Đơn vị chủ trì: Học viện Hành chính Quốc gia |
11 |
Xây dựng văn hóa số cho đội ngũ cán bộ, công chức trong bối cảnh chuyển đổi số ngành Nội vụ |
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về xây dựng văn hóa số cho đội ngũ cán bộ, công chức; đề xuất phương hướng, giải pháp xây dựng văn hóa số cho đội ngũ cán bộ, công chức trong bối cảnh chuyển đổi số ngành Nội vụ. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về xây dựng văn hóa số cho đội ngũ cán bộ, công chức; đánh giá thực trạng việc xây dựng văn hóa số cho đội ngũ cán bộ, công chức trong bối cảnh chuyển đổi số ngành Nội vụ; đề xuất phương hướng, giải pháp xây dựng văn hóa số cho đội ngũ cán bộ, công chức trong bối cảnh chuyển đổi số ngành Nội vụ. |
Đơn vị chủ trì: Học viện Hành chính Quốc gia |
12 |
Nghiên cứu các giải pháp nâng cao năng lực làm việc trong môi trường quốc tế của công chức lãnh đạo, quản lý. |
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực làm việc trong môi trường quốc tế của công chức lãnh đạo, quản lý, đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao năng lực làm việc trong môi trường quốc tế của công chức lãnh đạo, quản lý. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về năng lực làm việc trong môi trường quốc tế của công chức lãnh đạo, quản lý; đánh giá thực trạng về năng lực làm việc trong môi trường quốc tế của công chức lãnh đạo, quản lý; đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao năng lực làm việc trong môi trường quốc tế của công chức lãnh đạo, quản lý. |
Đơn vị chủ trì: Học viện Hành chính Quốc gia |
13 |
Quản lý nhà nước về tình huống khẩn cấp - từ thực tiễn phòng, chống dịch Covid-19 ở TP. Hồ Chí Minh. |
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ những vấn đề lý luận trong quản lý nhà nước về tình huống khẩn cấp; đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về tình huống khẩn cấp từ thực tiễn phòng, chống dịch Covid-19 ở TP. Hồ Chí Minh; đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao công tác quản lý nhà nước về tình huống khẩn cấp ở Việt Nam Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ những vấn đề lý luận trong quản lý nhà nước về tình huống khẩn cấp; đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về tình huống khẩn cấp từ thực tiễn phòng, chống dịch Covid-19 ở TP. Hồ Chí Minh; đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao công tác quản lý nhà nước về tình huống khẩn cấp ở Việt Nam. |
Đơn vị chủ trì: Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia tại Thành phố Hồ Chí Minh |
14 |
Mô hình tự quản của cộng đồng thôn buôn khu vực Tây Nguyên. |
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ những vấn đề lý luận về mô hình tự quản của cộng đồng thôn buôn; đánh giá thực trạng và đề xuất hoàn thiện mô hình tự quản của cộng đồng thôn buôn khu vực Tây Nguyên. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về mô hình tự quản của cộng đồng thôn buôn; đánh giá thực trạng mô hình tự quản của cộng đồng thôn buôn khu vực Tây Nguyên; đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện mô hình tự quản của cộng đồng thôn buôn khu vực Tây Nguyên. |
Đơn vị chủ trì: Phân viện Học viện Hành chính Quốc gia khu vực Tây Nguyên |
15 |
Kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước của chính quyền địa phương ở Việt Nam: Cơ sở lý luận và thực tiễn. |
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước của chính quyền địa phương ở Việt Nam và đề xuất giải pháp hoàn thiện. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước của chính quyền địa phương; đánh giá thực trạng kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước của chính quyền địa phương ở Việt Nam; đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện kiểm soát thực hiện quyền lực nhà nước của chính quyền địa phương. |
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội |
16 |
Cơ sở khoa học xây dựng mô hình quản trị chính quyền đô thị ở nước ta hiện nay theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. |
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về xây dựng mô hình quản trị chính quyền đô thị ở nước ta hiện nay theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đề xuất giải pháp hoàn thiện. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về xây dựng mô hình quản trị chính quyền đô thị theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đánh giá thực trạng xây dựng mô hình quản trị chính quyền đô thị ở nước ta hiện nay theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đề xuất phương hướng, giải pháp hoàn thiện. |
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội |
17 |
Các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật trong lĩnh vực tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. |
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về thực thi pháp luật trong lĩnh vực tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật trong lĩnh vực tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về thực thi pháp luật trong lĩnh vực tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; đánh giá thực trạng về thực thi pháp luật trong lĩnh vực tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở nước ta hiện nay ; đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả thực thi pháp luật trong lĩnh vực tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. |
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội |
18 |
Năng lực ngoại ngữ của cán bộ, công chức các tỉnh Nam Bộ: Thực trạng và giải pháp. |
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực ngoại ngữ của cán bộ, công chức các tỉnh Nam Bộ và đề xuất giải pháp nâng cao năng lực ngoại ngữ của cán bộ, công chức các tỉnh Nam Bộ. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về năng lực ngoại ngữ của cán bộ, công chức; đánh giá thực trạng về năng lực ngoại ngữ của cán bộ, công chức các tỉnh Nam Bộ; đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao năng lực ngoại ngữ của cán bộ, công chức các tỉnh Nam Bộ. |
Đơn vị chủ trì: Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại Thành phố Hồ Chí Minh |
19 |
Vai trò của truyền thông trong chiến lược phát triển ngành Nội vụ |
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về vai trò của truyền thông trong chiến lược phát triển ngành Nội vụ và đề xuất giải pháp. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về vai trò của truyền thông trong chiến lược phát triển ngành Nội vụ; đánh giá thực trạng truyền thông trong chiến lược phát triển ngành Nội vụ; đề xuất phương hướng, giải pháp phát huy vai trò của truyền thông trong chiến lược phát triển ngành Nội vụ. |
Đơn vị chủ trì: Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại Thành phố Hồ Chí Minh |
20 |
Nâng cao văn hóa công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước địa phương đáp ứng sự hài lòng của người dân, tổ chức. |
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao văn hóa công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước địa phương và đề xuất giải pháp nâng cao văn hóa công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước địa phương đáp ứng sự hài lòng của người dân, tổ chức. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về văn hóa công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước địa phương; đánh giá thực trạng văn hóa công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước địa phương; đề xuất phương hướng, giải pháp nâng cao văn hóa công vụ tại các cơ quan hành chính nhà nước địa phương đáp ứng sự hài lòng của người dân, tổ chức. |
Đơn vị chủ trì: Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại tỉnh Quảng Nam |
21 |
Cơ sở khoa học xác định vị trí, vai trò, chức năng nhiệm vụ của thiết chế Hội đồng nhân dân trong cấu trúc tổ chức bộ máy nhà nước. |
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ cơ sở khoa học xác định vị trí, vai trò, chức năng nhiệm vụ của thiết chế Hội đồng nhân dân trong cấu trúc tổ chức bộ máy nhà nước và đề xuất quan điểm, giải pháp. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về xác định vị trí, vai trò, chức năng nhiệm vụ của thiết chế Hội đồng nhân dân trong cấu trúc tổ chức bộ máy nhà nước ; đánh giá thực trạng vị trí, vai trò, chức năng nhiệm vụ của thiết chế Hội đồng nhân dân trong cấu trúc tổ chức bộ máy nhà nước ở Việt Nam hiện nay; đề xuất quan điểm, giải pháp xác định vị trí, vai trò, chức năng nhiệm vụ của thiết chế Hội đồng nhân dân trong cấu trúc tổ chức bộ máy nhà nước. |
Đơn vị chủ trì: Viện Khoa học tổ chức nhà nước |
22 |
Cơ sở khoa học xác định vai trò, nội dung quyền hành pháp trong tổ chức quyền lực nhà nước ở Việt Nam. |
Mục tiêu nghiên cứu: Làm rõ cơ sở khoa học xác định vai trò, nội dung quyền hành pháp trong tổ chức quyền lực nhà nước ở Việt Nam và đề xuất quan điểm, giải pháp. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về xác định vai trò, nội dung quyền hành pháp trong tổ chức quyền lực nhà nước ở Việt Nam; đánh giá thực trạng vai trò, nội dung quyền hành pháp trong tổ chức quyền lực nhà nước ở Việt Nam hiện nay; đề xuất quan điểm, giải pháp xác định vai trò, nội dung quyền hành pháp trong tổ chức quyền lực nhà nước ở Việt Nam. |
Đơn vị chủ trì: Viện Khoa học tổ chức nhà nước |
23 |
Cơ sở khoa học xác định biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước. |
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở làm rõ cơ sở khoa học xác định biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước, đề xuất quan điểm, giải pháp hoàn thiện. Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu chính của đề tài và các sản phẩm trung gian nếu có. Yêu cầu cần đạt được: Tổng quan được các nghiên cứu đã có liên quan đến đề đề tài; làm rõ được những vấn đề lý luận về xác định biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước; đánh giá thực trạng xác định biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước ở Việt Nam hiện nay; đề xuất giải pháp xác định biên chế công chức trong các cơ quan hành chính nhà nước. |
Thực hiện theo phương thức tuyển chọn |
DỰ ÁN ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT CẤP BỘ ĐỂ ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2023 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 500/QĐ-BNV ngày 22 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
STT |
TÊN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU SẢN PHẨM |
GHI CHÚ |
1 |
Điều tra thực trạng đánh giá, xếp loại công chức hành chính. |
- Mục tiêu nhiệm vụ: Khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp đánh giá, xếp loại công chức hành chính. - Sản phẩm đầu ra và yêu cầu đối với sản phẩm đầu ra: + Báo cáo chuyên đề nghiên cứu một số vấn đề lý luận về việc đánh giá, xếp loại công chức hành chính. + Báo cáo đánh giá hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về đánh giá, xếp loại công chức hành chính. + Báo cáo xã hội học về thực trạng đánh giá, xếp loại công chức hành chính. + Báo cáo đề xuất của cơ quan nghiên cứu về giải pháp đánh giá, xếp loại công chức hành chính. + Báo cáo tổng hợp kết quả Dự án và Báo cáo tóm tắt kết quả Dự án. |
Đơn vị chủ trì: Viện Khoa học tổ chức nhà nước |
2 |
Điều tra, khảo sát thực trạng và đề xuất nguồn nhân lực làm công tác văn thư, lưu trữ đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ số. |
- Mục tiêu nhiệm vụ: Khảo sát, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực làm công tác văn thư, lưu trữ từ đó đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực làm công tác văn thư, lưu trữ đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ số. - Sản phẩm đầu ra và yêu cầu đối với sản phẩm đầu ra: + Báo cáo chuyên đề nghiên cứu một số vấn đề lý luận về nguồn nhân lực làm công tác văn thư, lưu trữ. + Báo cáo đánh giá hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về nguồn nhân lực làm công tác văn thư, lưu trữ. + Báo cáo xã hội học về thực trạng nguồn nhân lực làm công tác văn thư, lưu trữ. + Báo cáo đề xuất của cơ quan nghiên cứu về giải pháp phát triển nguồn nhân lực làm công tác văn thư, lưu trữ đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ số. + Báo cáo tổng hợp kết quả Dự án và Báo cáo tóm tắt kết quả Dự án. |
Đơn vị chủ trì: Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước |
3 |
Điều tra, đánh giá thực trạng về thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng và đề xuất giải pháp. |
- Mục tiêu nhiệm vụ: Khảo sát, đánh giá thực trạng về thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng và đề xuất giải pháp. - Sản phẩm đầu ra và yêu cầu đối với sản phẩm đầu ra: + Báo cáo chuyên đề nghiên cứu một số vấn đề lý luận về thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng. + Báo cáo đánh giá hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng. + Báo cáo xã hội học về thực trạng hí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng. + Báo cáo đề xuất của cơ quan nghiên cứu về giải pháp đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp phòng. + Báo cáo tổng hợp kết quả Dự án và Báo cáo tóm tắt kết quả Dự án. |
Đơn vị chủ trì: Viện Khoa học tổ chức nhà nước |
4 |
Điều tra thực trạng và đề xuất giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bồi dưỡng công chức, viên chức ở nước ta hiện nay. |
- Mục tiêu nhiệm vụ: Khảo sát, đánh giá thực trạng đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bồi dưỡng công chức, viên chức; đề xuất giải pháp và kiến nghị. - Sản phẩm đầu ra và yêu cầu đối với sản phẩm đầu ra: + Báo cáo chuyên đề nghiên cứu một số vấn đề lý luận về xã hội hóa hoạt động bồi dưỡng công chức, viên chức. + Báo cáo đánh giá hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về xã hội hóa hoạt động bồi dưỡng công chức, viên chức ở nước ta hiện nay. + Báo cáo xã hội học về thực trạng đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bồi dưỡng công chức, viên chức. + Báo cáo đề xuất của cơ quan nghiên cứu về giải pháp, kiến nghị đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bồi dưỡng công chức, viên chức ở nước ta hiện nay. + Báo cáo tổng hợp kết quả Dự án và Báo cáo tóm tắt kết quả Dự án. |
Đơn vị chủ trì: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.