BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 499/QĐ-BXD |
Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng:
Căn cứ Quyết định số 716/QĐ-BXD ngày 26/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế quản lý các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường thuộc Bộ Xây dựng;
Căn cứ kết quả họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ bảo vệ môi trường vốn sự nghiệp bảo vệ môi trường kế hoạch năm 2025 và giai đoạn 2025-2027 của Bộ Xây dựng tại Biên bản số 01/BBHĐDM ngày 09/4/2024;
Căn cứ kết quả họp Hội đồng tư vấn xác định danh mục nhiệm vụ biến đổi khí hậu cấp Bộ, nguồn vốn sự nghiệp môi trường, thực hiện từ năm 2025 tại Biên bản số 02/BBHĐDM ngày 10/5/2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục nhiệm vụ nguồn vốn sự nghiệp bảo vệ môi trường để tuyển chọn, giao nhiệm vụ thực hiện trong kế hoạch năm 2025 và giai đoạn 2025-2027 của Bộ Xây dựng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường thông báo, hướng dẫn đơn vị xây dựng hồ sơ, tổ chức tuyển chọn, giao nhiệm vụ tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện các nhiệm vụ nguồn vốn sự nghiệp bảo vệ môi trường đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỂ TUYỂN CHỌN, GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2025 VÀ GIAI ĐOẠN
2025-2027 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 499/QĐ-BXD ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ sở pháp lý |
Nội dung chính |
Yêu cầu đối với sản phẩm |
Phương thức thực hiện |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Điều tra, khảo sát, xây dựng hướng dẫn kỹ thuật vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường |
- Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021. |
- Thu thập thông tin, tài liệu trong và ngoài nước có liên quan; - Điều tra, khảo sát hiện trạng, xác định các tiêu chí đánh giá vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường; - Xây dựng dự thảo hướng dẫn kỹ thuật vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường; - Tổ chức hội thảo, xin ý kiến. |
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ; - Dự thảo hướng dẫn kỹ thuật vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường. |
Tuyển chọn |
|
2 |
Điều tra khảo sát xây dựng hướng dẫn Công bố môi trường sản phẩm (EPD) của sản phẩm vật liệu xây dựng |
- Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày 17/6/2010; - Nghị định 09/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021; - Quyết định số 385/QĐ-BXD ngày 12/05/2022. |
- Thu thập thông tin, tài liệu trong và ngoài nước có liên quan; - Điều tra, khảo sát hiện trạng và nhu cầu thị trường thực hiện EPD của các đơn vị sản xuất vật liệu xây dựng trong toàn quốc; - Điều tra, khảo sát, thu thập số liệu bổ sung cần thiết để thực hiện EPD đối với sản phẩm xi măng và gạch AAC; - Xây dựng dự thảo hướng dẫn thực hiện EPD đối với sản phẩm vật liệu xây dựng; - Thí điểm áp dụng thực hiện EPD cho sản phẩm vật liệu xây dựng (xi măng và gạch AAC). - Tổ chức hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia. |
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ; - Dự thảo hướng dẫn thực hiện EPD đối với sản phẩm phẩm liệu xây dựng; - Báo cáo thí điểm thực hiện EPD cho sản phẩm vật liệu xây dựng (xi măng và gạch AAC). |
Tuyển chọn |
|
3 |
Điều tra, khảo sát, đề xuất giải pháp phát triển đô thị bền vững, thân thiện môi trường, giảm phát thải |
- Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022; - Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022; - Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022; - Quyết định số 179/QĐ-TTg ngày 16/02/2024. |
- Thu thập thông tin, tài liệu trong và ngoài nước có liên quan; - Đánh giá hiệu quả và các bất cập của mô hình, giải pháp quy hoạch và quản lý đô thị hiện nay; khả năng áp dụng các giải pháp quy hoạch bền vững nhằm giảm phát thải của các đô thị theo từng loại; - Đề xuất giải pháp phát triển đô thị bền vững, thân thiện môi trường, giảm phát thải phù hợp với yêu cầu và thực tiễn phát triển đô thị của Việt Nam. |
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ; - Đề xuất giải pháp phát triển đô thị bền vững, thân thiện môi trường, giảm phát thải. |
Tuyển chọn |
|
4 |
Điều tra khảo sát, đánh giá thực trạng thu gom xử lý bùn thải đô thị và đề xuất giải pháp quản lý bùn thải đô thị phù hợp với điều kiện Việt Nam |
- Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 8/5/2018; - Quyết định số 589/QĐ TTg ngày 06/4/2016. |
- Thu thập thông tin, tài liệu trong và ngoài nước có liên quan; - Điều tra, khảo sát thực trạng thu gom, xử lý bùn thải tại các đô thị hiện nay; - Đánh giá thực trạng công nghệ tại Việt Nam và nước ngoài về xử lý bùn thải đô thị; - Đề xuất các giải pháp quản lý bùn thải đô thị đưa vào trong các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan phù hợp với điều kiện Việt Nam. |
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ; - Đề xuất các giải pháp quản lý bùn thải đô thị đưa vào trong các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan phù hợp với điều kiện Việt Nam. |
Tuyển chọn |
|
5 |
Khảo sát, đánh giá và xây dựng giải pháp kỹ thuật thúc đẩy giảm phát thải các-bon vận hành cho các toà nhà hướng đến đạt tiêu chuẩn NZEB (Nearly Zero-Engergy Buildings) tại khu vực Nam Trung Bộ |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ. |
1. Khảo sát, thu thập dữ liệu; phân tích, đánh giá mức tiêu thụ năng lượng, phát thải các-bon tại một số công trình thí điểm tại khu vực tỉnh Khánh Hoà, Bình Định và Phú Yên; 3. Đánh giá và lựa chọn giải pháp kỹ thuật nhằm giảm tiêu thụ năng lượng và phát thải các-bon đối với các công trình tại khu vực miền trung; Đánh giá tính khả thi và hiệu quả về chi phí của các giải pháp để chọn lọc phương án tối ưu; 4. Xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện các giải pháp giảm phát thải các-bon vận hành cho các toà nhà tại khu vực Nam Trung Bộ hướng đến đạt tiêu chuẩn NZEB; 4. Tổ chức hội thảo và đào tạo cho các bên liên quan về quản lý và áp dụng các giải pháp được đề xuất; 5. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
1. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ; 2. Báo cáo khảo sát và đánh giá; Bao gồm dữ liệu về hiện trạng tiêu thụ năng lượng và phát thải các-bon của các tòa nhà được khảo sát; 3. Báo cáo phát triển giải pháp kỹ thuật: Mô tả các giải pháp được đề xuất, bao gồm các phương án thiết kế, vật liệu bền vững và công nghệ mới áp dụng; 4. Tài liệu hướng dẫn áp dụng NZEB: Hướng dẫn về cách áp dụng các tiêu chuẩn NZEB và triển khai các giải pháp giảm phát thải các-bon; 5. Báo cáo hội thảo và đào tạo; Tóm tắt nội dung, phản hồi và kết quả của các buổi hội thảo và chương trình đào tạo. |
Tuyển chọn |
|
6 |
Khảo sát thực trạng, đề xuất giải pháp, xây dựng hướng dẫn thiết kế nhà ở xã hội phát thải các-bon thấp |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ. |
1. Nghiên cứu, tổng hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng cho công trình xây dựng, công trình xanh, công trình giảm phát thải các-bon đang áp dụng ở Việt Nam; 2. Nghiên cứu tổng quan các giải pháp thiết kế cho công trình giảm các-bon trong nước và trên thế giới và đối với công trình nhà ở xã hội; Phân tích, đánh giá nét đặc trưng trong thiết kế nhà ở xã hội; 3. Khảo sát thực trạng việc triển khai thiết kế các công trình nhà ở xã hội tại một số địa phương; 4. Biên soạn hướng dẫn thiết kế cho công trình nhà ở xã hội phát thải các-bon thấp theo các vùng, miền; 5. Tổ chức hội thảo lấy ý kiến chuyên gia hoàn thiện tài liệu hướng dẫn và tập huấn cho các địa phương; 6. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
1. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ; 2. Báo cáo tổng quan các giải pháp thiết kế cho công trình giảm các-bon trong nước và trên thế giới và đối với công trình nhà ở xã hội; 3. Báo cáo kết quả khảo sát thực trạng việc triển khai thiết kế các công trình nhà ở xã hội tại một số địa phương; 5. Dự thảo Hướng dẫn thiết kế cho công trình nhà ở xã hội phát thải các-bon thấp cho các vùng, miền; 6. Báo cáo kết quả tổ chức hội thảo, hội nghị. |
Tuyển chọn |
|
7 |
Rà soát, đề xuất cập nhật mục tiêu, biện pháp trong NDC của ngành Xây dựng |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ. |
1. Rà soát các nội dung của NDC liên quan đến ngành Xây dựng: mục tiêu, biện pháp (tiêu thụ năng lượng và quá trình công nghiệp); 2. Nghiên cứu, tính toán, xem xét đề xuất các nội dung liên quan đến giảm phát thải khí nhà kính trong công trình; 3. Tổ chức hội thảo tham vấn; 4. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
1. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ; 2. Báo cáo rà soát các nội dung của NDC liên quan đến ngành Xây dựng; 3. Đề xuất các nội dung liên quan đến giảm phát thải khí nhà kính trong công trình, cập nhật trong NDC; 4. Báo cáo kết quả hội thảo tham vấn. |
Tuyển chọn |
|
8 |
Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng công nghệ, xác định mức giảm phát thải khí nhà kính cho sản xuất vật liệu xây dựng |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ. |
1. Điều tra, khảo sát, đánh giá công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng: 2. Phân tích, đánh giá, xây dựng đường phát thải cơ sở và xác định mức giảm phát thải khí nhà kính đối với từng loại hình sản xuất và loại công nghệ; 3. Lựa chọn, đánh giá thí điểm mức giảm phát thải khí nhà kính tại một số cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng điển hình; 4. Tổng hợp, đánh giá, xác định mức giảm phát thải khí nhà kính đối với sản xuất vật liệu xây dựng: 5. Tổ chức hội thảo tham vấn; 5. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
1. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ; 2. Báo cáo đánh giá hiện trạng công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng; 3. Báo cáo đánh giá thí điểm tiềm năng giảm phát thải khí nhà kính tại một số cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng điển hình; 4. Đánh giá mức giảm phát thải khí nhà kính đối với sản xuất vật liệu xây dựng; 5. Báo cáo kết quả hội thảo tham vấn. |
Tuyển chọn |
|
9 |
Điều tra, khảo sát, đánh giá, xây dựng báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng năm 2025 |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ. |
1. Điều tra, khảo sát về hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các cơ sở phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng; 2. Xác định đường phát thải cơ sở của ngành Xây dựng; 3. Xây dựng báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng năm 2025; 4. Thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng năm 2025 theo quy định; 5. Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; 6. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
1. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ; 2. Báo cáo kết quả thu thập phân tích số liệu hoạt động năm 2024, 2025 của các cơ sở phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng; 3. Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng năm 2025 theo quy định; 4. Báo cáo kết quả thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ngành Xây dựng năm 2025. |
Tuyển chọn |
|
10 |
Tập huấn, nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ môi trường ngành Xây dựng |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022; - Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022. |
- Rà soát, tổng hợp các văn bản quy định về bảo vệ môi trường năm 2024 - 2025 và đề xuất nội dung tập huấn; - Tổng hợp câu hỏi; phân tích, đánh giá kết quả tập huấn; đề xuất kiến nghị, giải pháp đối với buổi tập huấn tại miền Bắc, miền Trung và miền Nam; - Tổ chức 03 hội thảo tập huấn, nâng cao nhận thức về công tác bảo vệ môi trường ngành Xây dựng tại 03 miền Bắc - Trung - Nam. |
- Báo cáo tổng kết nhiệm vụ; - Tổ chức 03 hội thảo tập huấn tại miền Bắc, Trung và Nam. |
Tuyển chọn |
|
11 |
Hội thảo tập huấn phổ biến văn bản, chính sách, công nghệ, các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ngành Xây dựng |
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ |
1. Xây dựng kế hoạch, chương trình tập huấn phổ biến văn bản, chính sách, công nghệ, các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ngành Xây dựng; 2. Xây dựng tài liệu tập huấn: văn bản, chính sách, công nghệ, giải pháp giảm phát thải khí nhà kính đối với lĩnh vực quản lý của ngành Xây dựng; 3. Tổ chức hội thảo tập huấn tại một số tỉnh, thành phố; 4. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ. |
1. Báo cáo tổng kết nhiệm vụ; 2. Tài liệu tập huấn; 3. Báo cáo kết quả tập huấn tại các địa phương. |
Tuyển chọn |
|
12 |
Các hoạt động quản lý, báo cáo, kiểm tra, đánh giá về tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Xây dựng |
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 |
Các hoạt động quản lý, báo cáo, kiểm tra, đánh giá công tác bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Xây dựng. |
- Báo cáo tổng hợp; - Các hoạt động quản lý, báo cáo, kiểm tra, đánh giá công tác bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Xây dựng. |
Giao nhiệm vụ cho Vụ KHCN&MT - Bộ Xây dựng thực hiện |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.