ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 494/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 09 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính: Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 61/TTr-SGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum (có Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính số 31 Khoản I; số 01; 02; 03; 04; 05 khoản IV Mục A Phần I và II tại Quyết định số 41/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố các thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành Giao thông vận tải áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải: 01 TTHC
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình giao thông |
1 |
Kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư khi hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình giao thông đưa vào khai thác sử dụng. |
B. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải: 06 TTHC
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC |
l. Lĩnh vực đường bộ: 01 thủ tục |
|||
1 |
|
Thủ tục thẩm định hồ sơ thiết kế cải tạo xe cơ giới |
Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |
II. Lĩnh vực đăng kiểm: 05 thủ tục |
|
||
1 |
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải. |
Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính. |
2 |
|
Thủ tục cấp tem nộp phí sử dụng đường bộ xe cơ giới. |
Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính. |
3 |
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo. |
Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. |
4 |
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ. |
|
5 |
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới. |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.