BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4835/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT và Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định 108/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 2508/TTr-CĐTNĐ ngày 12/12/2014 của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và theo đề nghị của Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án huy động vốn xã hội hóa để đầu tư kết cấu hạ tầng lĩnh vực đường thủy nội địa với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm và mục tiêu
1.1. Quan điểm và mục tiêu tổng quát
- Đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, đồng bộ, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
- Huy động mạnh mẽ mọi nguồn lực của xã hội nhằm giảm áp lực về nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Tạo môi trường đầu tư bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh và hiệu quả, đồng thời đảm bảo lợi ích hài hòa của nhà nước và nhà đầu tư;
- Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách, hệ thống pháp luật về huy động vốn xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Về huy động vốn ngoài ngân sách
+ Giai đoạn 2015 ¸ 2020 đạt khoảng 40% (tương ứng khoảng 45 dự án/12.600 tỷ đồng) tổng nhu cầu vốn đầu tư. Riêng giai đoạn 2015 - 2016 thí điểm thực hiện ít nhất 02 dự án/1.800 tỷ đồng theo hình thức xã hội hóa.
(Danh mục các dự án dự kiến thực hiện xã hội hóa đầu tư đến năm 2020 như Phụ lục 01 đính kèm).
+ Giai đoạn sau năm 2020 đạt khoảng 70% tổng nhu cầu vốn đầu tư.
- Về sửa đổi, bổ sung, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa: Cơ bản hoàn thành trong năm 2015.
2. Giải pháp chủ yếu
2.1. Về thể chế chính sách
- Xây dựng trình Bộ Tài chính ban hành Thông tư về phí để thực hiện xã hội hóa kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa;
- Sửa đổi Thông tư số 37/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm;
- Ban hành Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn trình tự, thủ tục, trách nhiệm các cơ quan liên quan và hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Hợp đồng dự án mẫu cho các dự án PPP lĩnh vực đường thủy nội địa;
- Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi cho lĩnh vực đường thủy nội địa;
- Phối hợp với các Bộ, ngành xây dựng Thông tư hướng dẫn kịp thời khi Nghị định về đầu tư PPP ban hành;
- Tăng cường rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời sửa đổi, bổ sung;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến việc huy động vốn xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
2.2. Các hình thức hoàn vốn đầu tư
- Đối với dự án xây dựng, cải tạo tuyến luồng (bao gồm cả nâng cấp khoang thông thuyền, âu tàu); đường kết nối cảng, bến thủy nội địa: Nhà đầu tư thu phí để hoàn vốn;
- Đối với dự án xây dựng, cải tạo tuyến luồng, cửa sông mà sản phẩm sau nạo vét có giá trị kinh tế: Nhà đầu tư tận thu sản phẩm hoặc kết hợp thu phí để hoàn vốn;
- Đối với các dự án xây dựng, cải tạo cảng, bến: Nhà đầu tư tự đầu tư, tổ chức khai thác, được thu các loại cước, phí để hoàn vốn và thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước theo quy định;
- Nhà nước hỗ trợ trong trường hợp không hoàn được vốn đầu tư nhằm đảm bảo hiệu quả tài chính đối với dự án;
- Các hình thức đầu tư và hoàn vốn khác theo quy định của pháp luật.
2.3. Giải pháp thu phí
a) Nguyên tắc chung
- Không thu phí đối với các phương tiện loại nhỏ (có trọng tải toàn phần dưới 15 tấn);
- Khuyến khích hợp đồng, vé tháng, vé quý, vé năm đối với các tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải thường xuyên.
b) Hình thức thu phí
- Thu phí thủ công;
- Thu phí bán tự động;
- Thu phí tự động.
c) Một số giải pháp thu phí
- Đối với các dự án cảng, bến và đường kết nối: Tổ chức thu tại chỗ;
- Đối với tuyến luồng 01 cửa (các đoạn sông mà phương tiện chỉ ra vào duy nhất 1 cửa): Lập trạm thu phí hoặc kết hợp với cảng vụ để thu phí hoàn vốn và các phương thức thu khác;
- Đối với các dự án tuyến luồng từ 02 cửa trở lên (các đoạn sông mà phương tiện ra, vào nhiều cửa): Lập trạm tại các cửa để thu phí hoàn vốn, hoặc sử dụng các phương thức thu phí hợp lý khác;
- Các giải pháp khác tùy từng dự án.
2.4. Công tác quản lý nhà nước và quy hoạch
- Tổ chức lập đề xuất, danh mục dự án để kêu gọi đầu tư (tại Phụ lục 01) và các dự án phát sinh trong quá trình thực hiện (nếu có);
- Rà soát, cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các nhà đầu tư trong quá trình tham gia đầu tư;
- Bổ sung quy hoạch hạ tầng giao thông kết nối giữa cảng với các phương thức vận tải khác (đường bộ, đường sắt…);
- Rà soát, bổ sung các quy hoạch lĩnh vực đường thủy nội địa đã được phê duyệt có cập nhật việc xã hội hóa.
3. Tổ chức thực hiện
3.1. Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư chủ trì theo dõi việc triển khai thực hiện Đề án.
3.2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, các Vụ, Cục liên quan tổ chức thực hiện Đề án theo chức năng nhiệm vụ.
3.3 Trong quá trình thực hiện, ngoài việc tuân thủ Quyết định này, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện theo các quy định hiện hành. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xử lý kịp thời.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng - Trưởng ban Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục QLXD&CLCTGT, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục đường thủy nội địa Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN DỰ KIẾN THỰC HIỆN XÃ
HỘI HÓA ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 4835/QĐ-BGTVT ngày 22/12/2014 của Bộ GTVT)
TT |
Danh mục dự án |
Chiều dài (km) |
Cấp kỹ thuật |
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) |
Vốn ngoài ngân sách dự kiến (tỷ đồng) |
Dự kiến hình thức đầu tư |
Địa điểm |
Thời gian dự kiến triển khai |
|
Tổng cộng |
|
|
15.970 |
12.663 |
|
|
|
1. Luồng tuyến vận tải thủy |
|
|
10.704 |
7.994 |
|
|
|
|
1 |
Nâng cấp tuyến kênh Chợ Gạo - giai đoạn 2 |
27 |
II |
1.400 |
980 |
PPP |
Tiền Giang |
2015-2017 |
2 |
Nâng cấp tuyến VTT sông Sài Gòn đoạn từ cầu sắt Bình Lợi đến cầu Bến Sức |
63 |
III |
1.000 |
800 |
PPP |
Sài Gòn - Đồng Nai |
2015-2017 |
3 |
Nâng cấp tuyến VTT sông Móng Cái từ Vạn Gia đến cầu Ka Long |
17 |
III |
560 |
448 |
PPP |
Quảng Ninh |
2016-2017 |
4 |
Nâng cấp tuyến VTT Việt Trì - Yên Bái |
160 |
III |
990 |
495 |
PPP |
Phú Thọ - Lào Cai |
2016-2018 |
5 |
Nâng cấp tuyến VTT Yên Bái - Lào Cai |
166 |
IV |
4.300 |
3.440 |
PPP |
Yên Bái - Lào Cai |
2016 - 2020 |
6 |
Nâng cấp tuyến vận tải thủy sông Hàm Luông từ ngã ba sông Tiền đến cửa Hàm Luông |
91 |
I |
495 |
415 |
PPP |
Bến Tre |
2016-2020 |
7 |
Nâng cấp tuyến VTT Ninh Bình - Thanh Hóa |
148 |
IV, III |
179 |
89.5 |
PPP |
Ninh Bình - Thanh Hóa |
2016-2020 |
8 |
Nâng cao an toàn bến khách ngang sông |
Bến |
3.740 |
980 |
686 |
PPP |
Toàn quốc |
2016-2020 |
9 |
Nâng cấp tuyến VTT sông Đuống (cầu đường sắt - cầu Đuống) |
68 |
II |
800 |
640 |
PPP |
Hà Nội |
2016-2017 |
TT |
Danh mục dự án |
Độ sâu luồng |
Cỡ tàu PSB |
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) |
Vốn XHH dự kiến (tỷ đồng) |
Dự kiến hình thức đầu tư |
Địa điểm |
Thời gian dự kiến triển khai |
(Hmin, m) |
(DWT) |
|||||||
2. Luồng cửa sông pha biển |
|
|
476 |
432 |
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp luồng cửa Đáy |
2.8 |
III |
33 |
33 |
PPP |
Nam Định |
2015-2017 |
2 |
Cải tạo, nâng cấp luồng cửa Trà Lý |
3.2 |
III |
125 |
112.5 |
PPP |
Thái Bình |
2015-2018 |
3 |
Cải tạo, nâng cấp luồng cửa Gianh |
3.6 |
2.000 |
50 |
45 |
PPP |
Quảng Bình |
2016-2020 |
4 |
Cải tạo, nâng cấp luồng cửa Cổ Chiên |
6 |
5.000 |
268 |
241.2 |
PPP |
Bến Tre |
2016-2020 |
TT |
Danh mục dự án |
Cỡ tàu |
Công suất |
Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng) |
Vốn ngoài ngân sách dự kiến (tỷ đồng) |
Dự kiến hình thức đầu tư |
Địa điểm |
Phương thức đầu tư |
Thời gian dự kiến triển khai |
3. Cảng, bến thủy nội địa |
|
|
4.790 |
4.238 |
Đầu tư trực tiếp + hình thức khác |
|
|
2015-2018 |
|
1 |
Cảng container Phù Đổng |
800 |
2.540 |
550 |
440 |
Hà Nội |
Xây mới |
||
2 |
Cảng Long Bình |
5.000 |
2.000 |
240 |
192 |
TP.HCM |
Nâng cấp |
||
3 |
Cảng Khuyến Lương |
1.000 |
1.700 |
119 |
119 |
Hà Nội |
|
||
4 |
Cụm cảng Sơn Tây |
800 |
1.200 |
120 |
120 |
Hà Nội |
Nâng cấp |
||
5 |
Cảng Thanh Trì |
800 |
700 |
70 |
70 |
Hà Nội |
Nâng cấp |
||
6 |
Cụm cảng Ninh Phúc mới |
3.000 |
3.000 |
300 |
300 |
Ninh Bình |
Xây mới |
||
7 |
Cảng vùng hồ TĐ Sơn La |
200 |
300 |
60 |
60 |
Sơn La |
Xây mới |
||
8 |
Cảng vùng hồ thủy điện Tuyên Quang |
200 |
200 |
40 |
40 |
Tuyên Quang |
Nâng cấp |
||
9 |
Cảng tàu khách Bãi Cháy |
250 |
2.000 |
400 |
400 |
Quảng Ninh |
Nâng cấp |
||
(ghế) |
(HK/n) |
||||||||
10 |
Cảng Long Đức |
500 |
400 |
50 |
50 |
Trà Vinh |
Nâng cấp |
||
11 |
Cảng Bình Long |
500 |
300 |
35 |
35 |
An Giang |
Nâng cấp |
||
12 |
Cảng Tắc Cậu |
500 |
400 |
50 |
50 |
Kiên Giang |
Nâng cấp |
||
13 |
Cảng sông Sa Đéc |
500 |
300 |
25 |
25 |
Đồng Tháp |
Nâng cấp |
||
14 |
Cảng Phú Xuyên |
|
|
350 |
280 |
Hà Nội |
Xây mới |
2016-2019 |
|
15 |
Cảng Chèm |
|
|
350 |
280 |
Hà Nội |
|||
16 |
Cảng Nam Định |
|
|
250 |
200 |
Nam Định |
|||
17 |
Cảng Yên Lệnh |
|
|
220 |
176 |
Hà Nam |
|||
18 |
Cảng Nhơn Đức |
|
|
500 |
400 |
TP.HCM |
|||
19 |
Cảng Đa Phúc |
|
|
300 |
240 |
Thái Nguyên |
|||
20 |
Cảng Việt Trì |
|
|
50 |
50 |
|
Việt Trì |
Nâng cấp |
2017-2020 |
21 |
Cảng Hải Linh |
|
|
36 |
36 |
Phú Thọ |
|||
22 |
Cảng Bồng Lạch |
|
|
50 |
50 |
Hà Nam |
|||
23 |
Cảng Cống Câu |
|
|
50 |
50 |
Hải Dương |
|||
24 |
Cảng Phú Thái |
|
|
50 |
50 |
||||
25 |
Cảng Lò Rèn |
|
|
50 |
50 |
Thanh Hóa |
|||
26 |
Cảng Hộ Độ |
|
|
50 |
50 |
Hà Tĩnh |
|||
27 |
Cảng Lèn Bảng |
|
|
50 |
50 |
Quảng Bình |
|||
28 |
Cảng Hội An |
|
|
50 |
50 |
Hội An |
|||
29 |
Cảng Phú Định |
|
|
150 |
150 |
TP.HCM |
|||
30 |
Cảng Bến Súc |
|
|
50 |
50 |
Bình Dương |
|||
31 |
Cảng Bến Kéo |
|
|
75 |
75 |
Tây Ninh |
|||
32 |
Cảng Thạch Phước |
|
|
50 |
50 |
Bình Dương |
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN DỰ KIẾN BAN HÀNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BGTVT ngày /12/2014 của Bộ GTVT)
TT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì xây dựng |
Cơ quan chủ trì trình và cơ quan phối hợp |
Tiến độ |
1 |
Thông tư của Bộ Tài chính về phí để thực hiện xã hội hóa kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Vụ Tài chính Ban PPP, Vụ Pháp chế |
2015 |
2 |
Sửa đổi Thông tư số 37/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 của Bộ GTVT quy định về nạo vét luồng đường thủy nội địa, vùng nước cảng, bến thủy nội địa kết hợp tận thu sản phẩm |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Vụ KCHT Ban PPP, Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính |
2015 |
3 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn trình tự, thủ tục, trách nhiệm các cơ quan liên quan và hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi, Hợp đồng dự án mẫu cho các dự án PPP lĩnh vực đường thủy nội địa; |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Ban PPP Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính, Cục QLXD&CLCTGT |
2015 |
4 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi cho lĩnh vực đường thủy nội địa; |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
Vụ Vận tải Vụ Pháp chế, Vụ Tài chính |
2015 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.