ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 482/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 4 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN NÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-BNN-KHCN ngày 24/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Chương trình khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 22/10/2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XX;
Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 01/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 693/TTr-SNNPTNT ngày 18/3/2021 và Hội đồng thẩm định Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021-2023 tại Báo cáo thẩm định ngày 04/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2023 kèm theo Quyết định này (có Chương trình chi tiết kèm theo).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:
a) Là cơ quan chủ trì, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Chương trình Khuyến nông giai đoạn 2021 - 2023 và Kế hoạch khuyến nông hàng năm.
- Hàng năm, xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch khuyến nông hàng năm; tổ chức tổng kết, đánh giá về hoạt động khuyến nông; tổng hợp kết quả thực hiện chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
2. Sở Tài chính:
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách hàng năm, trên cơ sở đề xuất của các đơn vị, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách các cấp để thực hiện Chương trình.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện Chương trình khuyến nông trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
b) Lập kế hoạch, bố trí ngân sách huyện, thị xã, thành phố trung hạn và hàng năm thực hiện chương trình khuyến nông giai đoạn 2021-2023 trên địa bàn;
c) Định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện chương trình bằng nguồn ngân sách của địa phương, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công Thương; Chủ tịch Hội nông dân tỉnh, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
KHUYẾN NÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 482/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 4 năm
2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên chương trình |
Mục đích cần đạt |
Công nghệ chuyển giao |
Địa điểm thực hiện |
|
|
|
||||
1 |
Áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lúa vùng miền núi |
- Cải tiến một số khâu kỹ thuật sản xuất lúa nước nhằm giảm chi phí, tăng năng suất, tăng chất lượng và hiệu quả kinh tế. - Năng suất đạt ≥ 50 tạ/ha |
- Sử dụng giống mới. - Bón phân cân đối NPK - Sử dụng thuốc BVTV theo 4 đúng |
Huyện miền núi |
|
2 |
Sản xuất giống lúa chất lượng liên kết tiêu thụ sản phẩm |
- Tạo mối liên kết tiêu thụ sản phẩm cho nông dân - Nâng cao hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích - Năng suất đạt ≥ 60 tạ/ha |
- Sử dụng giống mới thuộc nhóm giống chất lượng, cấp nguyên chủng |
Huyện đồng bằng |
|
3 |
Sản xuất rau an toàn (Nhóm rau ăn lá và ăn quả) |
- Nâng cao hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất - Tạo sản phẩm rau an toàn phục vụ xã hội - Tạo tiền đề phát triển các vùng chuyên canh rau ở miền núi và đồng bằng |
- Sử dụng giống mới - Áp dụng phương pháp tưới tiết kiệm - Bón phân cân đối NPK - Màng phủ nông nghiệp |
Huyện đồng bằng và miền núi |
|
|
|
||||
1 |
Chăn nuôi bò thịt năng suất, chất lượng cao |
- Nâng cao năng suất, chất lượng bò thịt và tăng thu nhập cho hộ chăn nuôi. - Giảm phát thải khí nhà kính, góp phần bảo vệ môi trường. |
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi thâm canh bò lai các giống chuyên thịt; - Nuôi vỗ béo 2-3 tháng trước khi xuất bán thịt. - Sử dụng thức ăn tinh hỗn hợp có hàm lượng đạm 14-16%. |
Huyện đồng bằng |
|
2 |
Chăn nuôi an toàn theo quy trình VietGAHP gắn với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị |
- Tạo sản phẩm an toàn cung cấp cho người tiêu dùng. - Xây dựng liên kết giữa sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. - Nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi. |
- Chuyển giao quy trình chăn nuôi an toàn VietGAHP. - Sử dụng các chế phẩm sinh học để phòng bệnh, xử lý chất thải chăn nuôi. - Thành lập các tổ hợp tác để liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. |
Huyện đồng bằng |
|
3 |
Chăn nuôi lợn sinh sản an toàn dịch bệnh |
- Ứng dụng đồng bộ các biện pháp kỹ thuật để phòng bệnh hiệu quả cho đàn lợn nuôi. - Góp phần khôi phục, phát triển chăn nuôi lợn ngoại sinh sản ở các trang trại qui mô nhỏ. |
- Chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi lợn an toàn sinh học. - Sử dụng các chế phẩm sinh học để hỗ trợ phòng bệnh. |
Các xã đồng bằng |
|
4 |
Ứng dụng thiết bị cơ giới trong chăn nuôi bò qui mô trang trại |
- Cơ giới hóa khâu chế biến thức ăn trong chăn nuôi bò; - Giảm chi phí lao động, nâng cao năng suất và hiệu quả chăn nuôi. |
- Trang bị máy băm nghiền, máy trộn thức ăn. - Nuôi bò bằng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (TMR). |
Huyện đồng bằng |
|
|
|
|
|
||
1 |
Mô hình thay thế một số giống keo mô mới trong mô hình kinh doanh cây gỗ lớn |
- Nâng cao năng suất và hiệu quả của nghề trồng rừng. - Cải tạo thay thế những vườn cây trồng những giống cây củ kém hiệu quả có xu hướng thoái hóa theo hướng thâm canh cao. |
- Sử dụng giống keo nuôi cấy mô mới được nhà nước công nhận ngoài (phù hợp với địa phương) các dòng BV10, BV16, BV32. |
Huyện núi và đồng bằng |
|
2 |
Mô hình cải tạo vườn rừng theo hướng chuyên canh |
- Tạo tính ổn định lâu dài góp phần cải tạo môi trường. - Nâng cao hiệu quả cho nghề trồng rừng |
- Trồng các loại cây bản địa có giá trị kinh tế cao kết hợp khai thác chăn nuôi dưới tán rừng. |
Huyện miền núi |
|
|
|||||
1 |
Nuôi cá bè vẫu thương phẩm trong lồng |
- Tỷ lệ sống: 70% - Trọng lượng trung bình: 0,5 kg/con. - Năng suất: 3,5 kg/m3 |
- Đưa đối tượng mới, có khả năng thích nghi với biến động của môi trường vào thả nuôi: cá bè vẫu, cá mú trân châu... - Mật độ nuôi: + Cá bè vẫu: 15con/m3; Cỡ giống: ≥8cm/con + Cá mú: 10con/m3; Cỡ giống: ≥8cm/con. + Cá mú trân châu: 1 con/m2 + Tôm hùm: 10 con/m2; Cỡ giống: 100g/con. + Cá dìa ương: ≥1.000con/m3; mật độ nuôi 10 con/m3; Cỡ cá ương 1-1,5cm/con - Sử dụng thuốc phòng bệnh và chế phẩm sinh học trong suốt vụ nuôi. |
|
|
2 |
Nuôi ghép cá dìa với cá mú thương phẩm trong lồng |
- Đối với cá mú: + Tỷ lệ sống: ≥ 70% + Trọng lượng trung bình: 0,8 kg/con. + Năng suất: 5 kg/m3 - Đối với cá dìa: + Tỷ lệ sống: ≥ 70% + Trọng lượng trung bình: 0,15 kg/con. + Năng suất: ≥ 0,2 kg/m3 |
|
||
Xã ven biển và Hải đảo |
|
||||
3 |
Nuôi cá bớp thương phẩm bằng lồng nhựa HPDE |
- Tỷ lệ sống: 70% - Trọng lượng trung bình: 3 kg/con. - Năng suất: ≥ 22 kg/m3 |
|
||
4 |
Nuôi cá mú trân châu thương phẩm trong ao |
- Tỷ lệ sống: 70% - Trọng lượng trung bình: 0,8 kg/con. - Năng suất: 5 kg/m3 |
|
||
5 |
Nuôi tôm hùm thương phẩm trong ao có mái che |
- Tỷ lệ sống: 80% - Trọng lượng trung bình: 0,8kg/con. - Năng suất: 72kg/m3 |
|
||
6 |
Nuôi cá đối mục thương phẩm trong ao |
+ Tỷ lệ sống 70 % + Trọng lượng bình quân: 0,3kg/con + Năng suất: 6 tấn/ha |
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới. - Mật độ : 2-3 con/m2; Cỡ cá: ≥6 cm/con |
|
|
7 |
Nuôi ghép ốc hương với cá đối thương phẩm trong ao |
- Đối với ốc hương: + Tỷ lệ sống: ≥ 70% + Trọng lượng bình quân: 120con/kg + Năng suất đạt ≥ 17tấn/ha - Đối với cá: + Tỷ lệ sống ≥ 70 % + Trọng lượng bình quân: 0,15kg/con + Năng suất: ≥ 1 tấn/ha |
- Chuyển giao hình thức nuôi mới. - Mật độ ốc hương : 300 con/m2; Cỡ giống: 10.000con/kg - Mật độ cá: 0,5-1 con/m2; Cỡ cá: ≥6 cm/con |
|
|
8 |
Nuôi cá lăng nha thương phẩm trong lồng trên các lòng hồ chứa thủy lợi, thủy điện |
- Tỷ lệ sống: 75% - Trọng lượng trung bình: 0,6 kg/con. - Năng suất: 28 kg/m3 |
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới. - Mật độ nuôi: 50 con/m3; Cỡ giống: 6-8cm/con |
Huyện miền núi và đồng bằng |
|
9 |
Nuôi cá thát lát cườm thương phẩm trong lồng |
- Tỷ lệ sống: 70% - Trọng lượng trung bình: 0,4 kg/con. - Năng suất: 14 kg/m3 |
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới. - Mật độ nuôi: 50 con/m3; Cỡ giống: 6-8cm/con |
|
|
10 |
Nuôi cá thát lát cườm thương phẩm trong ao |
- Tỷ lệ sống: ≥ 70% - Trọng lượng trung bình: 0,4 kg/con. - Năng suất: 28 tấn/ha |
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới. - Mật độ nuôi: 10 con/m3; Cỡ giống: ≥8cm/con |
|
|
11 |
Nuôi cá chình thương phẩm trong bể xi măng bằng nguồn giống đã qua ương |
- Tỷ lệ sống: 70% - Trọng lượng trung bình: 0,6kg/con. - Năng suất: ≥4kg/m2 |
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới. - Mật độ nuôi: 10 con/m3; Cỡ giống: 100g/con |
|
|
12 |
Nuôi cá cảnh: Cá chép Nhật (Koi) trong ao |
- Tỷ lệ sống: 60% - Trọng lượng trung bình: 0,06 kg/con. - Năng suất: ≥21 tấn/ha |
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới - Mật độ nuôi: 60 con/m2 Cỡ giống: 0,5-1 cm/con |
|
|
13 |
Nuôi tôm càng xanh thương phẩm trong ao |
- Tỷ lệ sống: ≥ 60% - Trọng lượng trung bình: 0,036 kg/con. - Năng suất: ≥ 3 tấn/ha |
- Chuyển giao kỹ thuật nuôi đối tượng mới - Mật độ nuôi: 15con/m2 Cỡ giống: ≥2cm/con |
|
|
14 |
Nuôi ghép tôm với cá dìa thương phẩm trong ao |
- Đối với tôm sú: + Tỷ lệ sống: ≥ 60% + Trọng lượng bình quân: ≥ 0,025kg/con + Năng suất đạt ≥1,8tấn/ha - Đối với tôm thẻ chân trắng: + Tỷ lệ sống: ≥ 85% + Trọng lượng bình quân: 0,010kg/con + Năng suất: 10,2 tấn/ha - Đối với cá dìa: + Tỷ lệ sống ≥ 70 % + Trọng lượng bình quân: 0,2kg/con + Năng suất: 2 tấn/ha |
- Nuôi ghép 2 đối tượng chung trong một ao. - Mật độ tôm sú: 12con/m2; Cỡ tôm: 2-3 cm/con - Mật độ cá dìa: 1 con/m2; Cỡ cá: 35g/con + Tôm chân trắng: 120con/m2. Cỡ tôm: P12 |
Xã ven biển |
|
15 |
Nuôi tôm thẻ chân trắng thương phẩm trong ao theo hướng an toàn sinh học |
- Tỷ lệ sống: ≥ 80% - Trọng lượng bình quân: 0,012kg/con - Năng suất: 10,5 tấn/ha |
- Chuyển giao phương pháp nuôi mới. - Mật độ nuôi: 150 con/m2. Cỡ tôm: P12 |
|
|
16 |
Trang bị đèn LED trên tàu khai thác xa bờ |
- Trang bị đèn công nghệ Led giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí. |
- Giúp ngư dân áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, trang thiết bị hiện đại vào khai thác thủy sản, nhằm tăng năng suất và sản lượng, tăng thu nhập cho người dân. - Giúp người dân mạnh dạn vươn khơi bám biển, góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam và an ninh Tổ Quốc. |
Xã ven biển và Hải đảo |
|
|
|||||
1 |
Mô hình xây dựng hầm Biogas bằng vật liệu composte. |
- Giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường - Dùng làm khí đốt, tiết kiệm nhiên liệu, giảm chi phí trong gia đình cải thiện đời sống cho người dân |
Sử dụng hầm bằng vật liệu Composite |
Huyện miền núi |
|
2 |
Mô hình máy cuốn rơm rạ |
- Giải quyết bài toán xử lý rơm rạ sau thu hoạch. - Hạn chế việc ảnh hưởng môi trường do người dân đốt. |
Sử dụng máy công suất (kiện/giờ): 80-120 kiện/ giờ |
Huyện đồng bằng |
|
|
|||||
1 |
Bản tin thông tin nông nghiệp và PTNT |
Tuyên truyền những TBKT sản xuất NLN, những mô hình sản xuất có hiệu quả và chủ trương chính sách Phát triển Nông nghiệp-Nông thôn. |
Thông tin những chủ trương chính sách về nông nghiệp; Mô hình sản xuất NN có hiệu quả; Gương điển hình sản xuất giỏi trong tỉnh. |
các địa phương trong tỉnh |
|
2 |
Lịch khuyến nông |
Quảng bá các mô hình khuyến nông có hiệu quả và có khả năng nhân rộng trong tỉnh. |
Tuyên truyền mô hình có thể nhân rộng để nông dân các địa phương học tập, áp dụng và bộ số lịch |
Phát hành trong tỉnh |
|
3 |
Hội thảo đối thoại kỹ thuật sản xuất nông lâm nghiệp |
Trao đổi, chia sẻ những TBKT trong sản xuất nông lâm nghiệp. Giải đáp, trao đổi chia sẻ những vướng mắc trong thực tế sản xuất mà người dân gặp phải. |
CBKT trao đổi với nông dân về những vấn đề vướng mắc. CBKT chuyển giao những tiến bộ kỹ thuật sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cho nông dân. Nông dân chia sẻ kinh nghiệm với nông dân |
Tại xã thuộc tỉnh |
|
4 |
Học tập kinh nghiệm ngoài tỉnh |
Tạo điều kiện cho cán bộ khuyến nông trao đổi học hỏi kinh nghiệm trong công tác khuyến nông |
Tham quan học tập các mô hình điển hình tiên tiến |
Ngoài tỉnh |
|
5 |
Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ khuyến nông và cộng tác viên. |
Bồi dưỡng kiến thức và rèn luyện kỹ năng cho cán bộ khuyến nông để hướng dẫn nông dân áp dụng có hiệu quả. |
Nâng cao năng lực và kỹ năng khuyến nông cho CBKN và cộng tác viên KN. |
TP Quảng Ngãi |
|
6 |
Duy trì vận hành HTTT khuyến nông |
Cung cấp thông tin về những hoạt động khuyến nông các mô hình sản xuất hiệu quả, các tấm gương tiêu biểu trong hoạt động nông nghiệp,... Tạo kênh giao tiếp hai chiều, nơi tiếp nhận và phản hồi các ý kiến góp ý của bà con nông dân về các hoạt động khuyến nông, giúp Trung tâm Khuyến nông có thể nắm bắt các thông tin phản hồi từ cơ sở. Tư vấn giải đáp về kỹ thuật sản xuất nông lâm nghiệp cho bà con nông dân. |
Đăng tải những thông tin về hoạt động khuyến nông. Phản hồi ý kiến của bà con nông dân. |
Tại Trung tâm Khuyến nông |
|
7 |
Hội thảo cấp tỉnh |
Trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, TBKT trong sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản góp phần nâng cao giá trị gia tăng, cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa nông sản trong quá trình hội nhập |
Giới thiệu mô hình sản xuất hiệu quả; Những TBKT mới. Kinh nghiệm trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm |
TP Quảng Ngãi |
|
B. Dự kiến kinh phí Ngân sách hỗ trợ và phân kỳ vốn
ĐVT: 1.000 đ
TT |
Danh Mục |
Tổng vốn hỗ trợ |
PHÂN KỲ VỐN HỖ TRỢ |
||
Năm 2021 |
Năm 2022 |
Năm 2023 |
|||
A |
M.H TRÌNH DIỄN |
10.475.519 |
1.828.583 |
4.014.896 |
4.632.067 |
1 |
Ngành trồng trọt |
1.250.046 |
378.263 |
416.088 |
455.695 |
2 |
Ngành chăn nuôi |
2.435.107 |
476.160 |
787.834 |
1.171.113 |
3 |
Ngành lâm sinh |
1.032.886 |
100.886 |
416.000 |
516.000 |
4 |
Ngành thủy sản |
4.850.000 |
650.000 |
2.069.134 |
2.130.866 |
5 |
Ngành nghề nông thôn |
907.480 |
223.274 |
325.813 |
358.393 |
B |
THÔNG TIN TT |
3.010.000 |
820.000 |
1.070.000 |
1.120.000 |
TỔNG CỘNG |
13.485.519 |
2.648.583 |
5.084.869 |
5.752.067 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.