ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2021/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 28 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2238/TTr-SXD ngày 21 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
1. Quy định này quy định Chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Các chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng đã được Bộ Xây dựng quy định chuẩn hóa và áp dụng cho từng cấp chính quyền, đơn vị tại Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2019/TT-BXD) và Quyết định số 751/QĐ-BXD ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng (sau đây viết tắt là Quyết định số 751/QĐ-BXD) thì thực hiện theo các văn bản trên của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Đối tượng thực hiện báo cáo, nhận báo cáo
1. Đối tượng thực hiện báo cáo, nhận báo cáo: theo quy định cụ thể tại Chương II Quy định này.
2. Đầu mối báo cáo cấp tỉnh: Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Xây dựng.
Điều 4. Phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau đây:
a) Qua Hệ thống Văn phòng điện tử liên thông (Phần mềm Quản lý văn bản);
b) Gửi trực tiếp;
c) Qua dịch vụ bưu chính;
d) Qua Fax;
đ) Qua hệ thống thư điện tử công vụ;
e) Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Tất cả báo cáo và biểu mẫu được gửi theo các phương thức tại khoản 1 Điều này phải đính kèm tệp tin (file word, excel, pdf).
3. Trường hợp có hệ thống phần mềm báo cáo chuyên dùng, phương thức gửi và nhận báo cáo được thực hiện trên hệ thống phần mềm chuyên dùng.
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP), cụ thể như sau:
2. Báo cáo định kỳ hàng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ hàng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Báo cáo định kỳ hàng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
6. Một số báo cáo có thời gian chốt số liệu khác so với Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này được quy định cụ thể trong nội dung của báo cáo tại Chương II Quy định này.
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 02/2019/TT-BXD , cụ thể như sau:
1. Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, các đơn vị trực thuộc gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở, ban, ngành chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở, ban, ngành tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Sở Xây dựng chậm nhất vào ngày 18 của tháng cuối kỳ báo cáo. Đối với các báo cáo không quy định tổng hợp từ cấp dưới, thời hạn gửi báo cáo cho Sở Xây dựng chậm nhất vào ngày 16 của tháng cuối kỳ báo cáo.
3. Thời hạn Sở Xây dựng tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
4. Một số báo cáo có thời hạn gửi báo cáo khác so với Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được quy định cụ thể trong nội dung báo cáo tại Chương II Quy định này.
Điều 7. Công bố danh mục báo cáo định kỳ
1. Sở Xây dựng rà soát, lập danh mục báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chậm nhất sau 04 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành, gồm các nội dung chủ yếu sau đây: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, kỳ báo cáo/tần suất thực hiện báo cáo, mẫu đề cương báo cáo và tên văn bản quy định chế độ báo cáo.
Hồ sơ trình gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ và gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sau khi nhận được hồ sơ trình công bố, căn cứ quy định pháp luật hiện hành, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra về nội dung và hình thức dự thảo Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký ban hành theo quy định.
3. Trường hợp hồ sơ trình công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến góp ý bằng văn bản gửi Sở Xây dựng để chỉnh lý, hoàn thiện chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
Sở Xây dựng chỉnh lý, hoàn thiện và trình lại dự thảo quyết định công bố chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Hồ sơ trình công bố phải có thêm văn bản giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng có trách nhiệm đăng tải và duy trì danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, đảm bảo thời gian đăng tải chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
Mục 1. LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều 8. Báo cáo công tác thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Sở Xây dựng;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: Quý, năm (04 lần/năm); riêng báo cáo Quý IV được lồng ghép, tổng hợp vào báo cáo năm của đơn vị.
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 1 tại Phụ lục kèm theo Quy định này (gồm Biểu 001/TĐDA và Biểu 002/PDDA).
5. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo địa bàn quản lý.
b) Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng.
c) Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Báo cáo về tình hình hoạt động của các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Sở Xây dựng;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Khu vực phát triển đô thị tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Sở Xây dựng.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 2 tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị tại khoản 1 Điều này (trừ Sở Xây dựng) báo cáo Sở Xây dựng.
b) Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền làm đại diện đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Các tổ chức, cá nhân giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng, giám định viên tư pháp xây dựng.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Sở Xây dựng.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 3 tại Phụ lục kèm theo Quy định này, cụ thể như sau:
a) Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; Các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền làm đại diện đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP; Ủy ban nhân dân cấp huyện: Mẫu 3.1 (có Biểu 001/QLCL, 002/ATLĐ kèm theo).
b) Các tổ chức, cá nhân giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng, giám định viên tư pháp xây dựng: Mẫu 3.2.
5. Quy trình thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị tại Khoản 1 Điều này (trừ Sở Xây dựng) báo cáo Sở Xây dựng.
b) Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mục 2. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
Điều 11. Báo cáo tình hình phát triển đô thị
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Khu vực Phát triển đô thị tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Sở Xây dựng.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng. Sở Xây dựng sẽ hướng dẫn thực hiện khi nhận được hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
4. Quy trình thực hiện:
a) Các cơ quan, đơn vị tại khoản 1 Điều này (trừ Sở Xây dựng) báo cáo Sở Xây dựng.
b) Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mục 3. LĨNH VỰC QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều 12. Báo cáo về tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Đơn vị quản lý nghĩa trang; đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Sở Xây dựng.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 06 tháng, năm (02 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 4 tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã; đơn vị quản lý nghĩa trang; đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng báo cáo Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo địa bàn quản lý.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng.
c) Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 13. Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Sở Xây dựng;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Đơn vị quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Sở Xây dựng.
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 5 tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Đơn vị quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng
c) Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mục 4. LĨNH VỰC QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 14. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng nhà chung cư
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Sở Xây dựng;
b) Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Sở Xây dựng.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 06 tháng, năm (02 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 6 tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh báo cáo Sở Xây dựng.
b) Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 15. Báo cáo về hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
Nội dung và các yếu tố cấu thành báo cáo thực hiện theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
Điều 16. Báo cáo tình hình quản lý trật tự xây dựng
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Sở Xây dựng;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo vào các ngày 10 tháng cuối quý, năm.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo vào các ngày 15 tháng cuối quý, năm.
4. Tần suất thực hiện báo cáo: quý, năm (04 lần/năm); lồng ghép báo cáo Quý IV và báo cáo năm.
5. Thời gian chốt số liệu báo cáo:
a) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 10 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 09 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
b) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 10 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 09 tháng 12 của kỳ báo cáo.
6. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu 7 và Biểu 001/TTXD tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
7. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện theo địa bàn quản lý.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng.
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tổ chức quán triệt, thực hiện nghiêm túc các chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Thường xuyên tổ chức rà soát chế độ báo cáo để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với mục tiêu quản lý, đáp ứng các nguyên tắc và yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ, Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Quy định này.
Văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực xây dựng do các cơ quan soạn thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành có nội dung quy định báo cáo định kỳ thì phải thực hiện đúng các nguyên tắc, yêu cầu của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ và của Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MẪU TRÌNH BÀY CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH
KỲ LĨNH VỰC XÂY DỰNG
(Kèm theo Quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Mẫu 1 (Biểu 001/TĐDA, 002/PDDA) |
Báo cáo công tác thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu 2 |
Báo cáo về tình hình hoạt động của các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Mẫu 3 |
Báo cáo về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động và giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng |
Mẫu 3.1 (có Biểu 001/QLCL, 002/ATLĐ kèm theo) |
Báo cáo về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động |
Mẫu 3.2 |
Báo cáo về tình hình giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng |
Mẫu 4 |
Báo cáo về tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng |
Mẫu 5 |
Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị |
Mẫu 6 |
Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng nhà chung cư |
Mẫu 7 và Biểu 001/TTXD |
Báo cáo tình hình quản lý trật tự xây dựng |
Biểu
001/TĐDA
(Kèm theo Mẫu 1)
BÁO CÁO
Công tác thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. |
……., ngày….. tháng…. năm……. |
Loại nguồn vốn (Báo cáo được chia làm 3 loại nguồn vốn riêng biệt: vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn khác): (1)
Loại nguồn vốn:…………………
Tổng số công trình |
Dự án |
Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
||||||||||
Tổng số dự án thẩm định |
Số dự án phải sửa đổi (3) |
Tổng mức đầu tư (triệu đồng) |
Tổng số đã thẩm định |
Số phải sửa đổi (3) |
Giá trị dự toán xây dựng công trình |
|||||||
Trình thẩm định |
Sau thẩm định |
Tăng/ giảm (+/-) |
Tỷ lệ % |
|
|
Trước thẩm định |
Sau thẩm định |
Tăng/ giảm (+/-) |
Tỷ lệ % |
|||
Công trình Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư của dự án sau thẩm định có tỷ lệ % tăng/giảm nhiều nhất: +....%; -....%.
- Dự toán sau thẩm định của công trình có tỷ lệ % tăng/giảm nhiều nhất: +....%; -....%.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH |
Ghi chú:
(1) Bảng mẫu tổng hợp trên được áp dụng cho tổng hợp số liệu theo từng loại nguồn vốn riêng biệt: vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn khác
(2): Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có trách nhiệm phân loại công trình theo chuyên ngành báo cáo Sở Xây dựng để tổng hợp; các Sở chuyên ngành có trách nhiệm gửi số liệu báo cáo định kỳ về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo.
(3): Số dự án trong quá trình thẩm định phải sửa đổi để đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020
(4): Tổng số thiết kế xây dựng công trình phải sửa đổi để đảm bảo an toàn chịu lực.
- Tỷ lệ % tăng/giảm nhiều nhất được tính cho một dự án, một công trình.
Mẫu số 2. Mẫu báo cáo về tình hình hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….. |
….., ngày … tháng …. năm… |
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Kính gửi: Bộ Xây dựng
I. Đánh giá chung về tình hình hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng; khó khăn, vướng mắc, kiến nghị
II. Số liệu về các Ban quản lý dự án
1. Danh sách các Ban quản lý dự án chuyển đổi, thành lập theo quy định của Luật Xây dựng 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và Nghị định 15/2021/NĐ-CP
TT |
Tên BQLDA |
Địa chỉ liên lạc/Điện thoại/Mail |
Ngày quyết định thành lập |
Cơ quan thành lập BQLDA |
Thành lập mới |
Sáp nhập/ kiện toàn |
Tên các BQLDA trước khi sáp nhập/ kiện toàn |
Mô hình BQLDA |
Số lượng cán bộ công nhân viên |
||||
Chuyên ngành |
Khu vực |
Một dự án |
Tổng số |
Trình độ |
|||||||||
Đại học |
Cao đẳng, trung cấp |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lưu ý: Sau khi BQLDA chuyển đổi, số lượng cán bộ, nhân viên tăng/giảm so với trước khi sáp nhập/kiện toàn
2. Danh sách các Ban quản lý dự án chưa chuyển đổi theo quy định của Luật Xây dựng 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 và Nghị định 15/2021/NĐ-CP:
TT |
Tên BQLDA |
Địa chỉ liên lạc/Điện thoại/Mail |
Ngày quyết định thành lập |
Cơ quan thành lập BQLDA |
Lý do chưa chuyển đổi mô hình |
Mô hình BQLDA |
Số lượng cán bộ công nhân viên |
||||
Chuyên ngành |
Khu vực |
Một dự án |
Tổng số |
Trình độ |
|||||||
Đại học |
Cao đẳng, trung cấp |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN BÁO CÁO |
Mẫu 3.1 (áp dụng đối với báo cáo của Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh, các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền làm đại diện đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP, Ủy ban nhân dân cấp huyện)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
……., ngày …… tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Về tình hình quản lý chất lượng, an toàn lao động trong lĩnh vực xây dựng năm...
Căn cứ Điều 52 của Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (Nghị định số 06/2021/NĐ-CP),
Căn cứ Khoản 3 Điều 86 Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015,
(Tên cơ quan) báo cáo kết quả thực hiện về........ năm .... như sau:
I. Tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng
1. Công tác hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng (Trả lời, giải đáp thắc mắc trong thực thi pháp luật; tổ chức hoặc phối hợp tổ chức tập huấn, phổ biến văn bản QPPL; ...)
2. Kết quả kiểm tra định kỳ theo kế hoạch, kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của các chủ thể tham gia xây dựng công trình
- Kết quả kiểm tra công tác công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo thẩm quyền.
- Đánh giá chung về chất lượng và công tác quản lý chất lượng các công trình thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Kết quả giám định chất lượng, giải quyết sự cố công trình xây dựng
- Công tác giám định chất lượng, giám định nguyên nhân sự cố đối với các công trình xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Khoản 4, 5, 6 Điều 52 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
- Kết quả giải quyết các sự cố thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP .
4. Biểu mẫu báo cáo: Biểu số 001/QLCL
II. Tình hình quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng
1. Tình hình sự cố về máy, thiết bị, vật tư, tai nạn lao động trong thi công xây dựng.
2. Kết quả kiểm tra an toàn lao động trong thi công xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
3. Đánh giá về tình hình tổ chức thực hiện công tác an toàn lao động trong thi công xây dựng của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng thuộc phạm vi quản lý.
4. Biểu mẫu báo cáo: Biểu số 002/ATLĐ
III. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị (nếu có)
- Việc kiểm tra, đánh giá an toàn chịu lực nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm tại đô thị (thực hiện theo Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 15/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm tra, rà soát, đánh giá an toàn chịu lực nhà ở và công trình công cộng cũ, nguy hiểm tại đô thị.
- Về quản lý chất lượng các công trình tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình thuộc phạm vi quản lý.
- Các khó khăn, vướng mắc trong thực thi pháp luật.
- Đề xuất, kiến nghị.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
Biểu
001/QLCL
(Kèm theo Mẫu 3.1)
Tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng
I. Số lượng công trình xây dựng:
Thống kê số lượng các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý thông qua công tác kiểm tra nghiệm thu:
Loại công trình |
Đang tổ chức kiểm tra |
Đã chấp thuận nghiệm thu |
Không chấp thuận nghiệm thu (1) |
|||||||||
Cấp công trình |
Cấp công trình |
Cấp công trình |
||||||||||
I |
II |
III |
IV |
I |
II |
III |
IV |
I |
II |
III |
IV |
|
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
a) Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Trung ương: ....... công trình;
b) Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách địa phương: ....... công trình;
c) Số công trình xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác: ..... công trình.
2. Thống kê số lượng công trình xây dựng được cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý (trừ các công trình đã được thống kê tại Khoản 1).
II. Sự cố công trình xây dựng
Thống kê số lượng sự cố công trình trong quá trình thi công xây dựng và khai thác sử dụng:
Loại công trình |
Công trình đang thi công xây dựng |
Công trình đang khai thác, sử dụng |
||||
Cấp sự cố |
Cấp sự cố |
|||||
I |
II |
III |
I |
II |
III |
|
Dân dụng |
|
|
|
|
|
|
Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
III. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
____________________
Ghi chú:
(1) Thống kê số lượng những công trình đã hoàn thành thi công xây dựng nhưng chưa đủ điều kiện để chấp thuận nghiệm thu.
Biểu
002/ATLĐ
(Kèm theo Mẫu 3.1)
Tình hình quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mã số |
Số lượng cùng kỳ năm trước |
Số lượng trong kỳ báo cáo |
A |
B |
C |
1 |
2 |
I. Tổng số sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình |
Vụ |
01 |
|
|
II. Tổng số vụ tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình |
Vụ |
02 |
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
1. Do sự cố công trình |
Vụ |
03 |
|
|
2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động |
Vụ |
04 |
|
|
3. Do người lao động |
Vụ |
05 |
|
|
4. Do yếu tố khác |
Vụ |
06 |
|
|
III. Tổng số người chết do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình |
Người |
07 |
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
1. Do sự cố công trình |
Người |
08 |
|
|
2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động |
Người |
09 |
|
|
3. Do người lao động |
Người |
10 |
|
|
4. Do yếu tố khác |
Người |
11 |
|
|
IV. Tổng số người bị thương do tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình |
|
12 |
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
1. Do sự cố công trình |
Người |
13 |
|
|
2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động |
Người |
14 |
|
|
3. Do người lao động |
Người |
15 |
|
|
4. Do yếu tố khác |
Người |
16 |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
Mẫu 3.2 (áp dụng đối với báo cáo của các tổ chức, cá nhân giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng, giám định viên tư pháp xây dựng)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
……., ngày …… tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Về tình hình giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng năm...
Căn cứ Điều 43 Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012,
(Tổ chức, cá nhân) báo cáo kết quả thực hiện hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng năm .... như sau:
I. Về hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng
1. Tình trạng nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa tính đến thời điểm báo cáo
a) Tổng số vụ việc nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa:
b) Thống kê vụ việc nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa:
TT |
Vụ việc giám định tư pháp nợ đọng (1) |
Thời gian hoàn thành kết luận giám định và đề nghị thanh toán (2) |
Lý do nợ đọng (3) |
Tên cơ quan trưng cầu giám định (4) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2. Số vụ việc giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn tỉnh trong năm báo cáo
a) Tổng số vụ việc đã thực hiện và có kết luận giám định.
b) Tổng số vụ việc từ chối giám định khi nhận được quyết định trưng cầu và lý do từ chối giám định.
c) Tổng số vụ việc phải giám định bổ sung, giám định lại và lý do phải giám định bổ sung, giám định lại.
II. Kiến nghị (nếu có)
- Các khó khăn, vướng mắc trong thực thi pháp luật.
- Đề xuất, kiến nghị.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
Ghi chú:
(1) Vụ việc đã được cá nhân, tổ chức giám định tư pháp hoàn thành và gửi kết luận giám định cho cơ quan trưng cầu, nhưng cơ quan trưng cầu đang nợ chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa;
(2) Ghi rõ thời gian hoàn thành gửi kết luận giám định cho cơ quan trưng cầu và thời gian đã đề nghị thanh toán;
(3) Lý do cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi dưỡng, chi phí giám định;
(4) Tên cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi dưỡng, chi phí giám định.
Mẫu 4 - Báo cáo về tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
……., ngày …… tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Về tình hình xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
1. Về công tác quy hoạch, tình hình thực hiện đầu tư xây dựng, cải tạo, đóng cửa và di chuyển nghĩa trang theo quy hoạch; quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; quản lý chi phí, giá dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng;
2. Diện tích đất nghĩa trang hiện có (ha)/ diện tích theo quy hoạch (ha); tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng (%); số cơ sở hỏa táng, số lò hỏa táng;
3. Các quy định về quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng; chính sách hỗ trợ, khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn (nếu có);
4. Các khó khăn, vướng mắc trong quản lý nghĩa trang, cơ sở hỏa táng và đề xuất giải pháp khắc phục.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Mẫu 5 - Báo cáo về tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
……., ngày …… tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Về tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị trên địa bàn
Năm ....
I. Tình hình quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị
1. Kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chiếu sáng đô thị được duyệt;
2. Tình hình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch hằng năm về xây dựng mới, thay thế, cải tạo, duy trì bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị;
3. Công tác triển khai thay thế và sử dụng sản phẩm chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện trên địa bàn;
4. Hiện trạng về số lượng bóng đèn đang sử dụng theo loại nguồn sáng (Led, Sodium, thủy ngân cao áp ...);
5. Hiện trạng tỷ lệ chiều dài đường đô thị được chiếu sáng (tính từ đường khu vực trở lên);
6. Hiện trạng tỷ lệ chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.
II. Đề xuất, kiến nghị
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
Mẫu 6 - Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng nhà chung cư
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
……., ngày …… tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Về tình hình quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn ....
I. Thực trạng về quản lý, sử dụng nhà chung cư tại các dự án nhà chung cư trên địa bàn của địa phương, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Đánh giá chung về tình hình thực hiện pháp luật trong quản lý, sử dụng, vận hành nhà chung cư; quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì nhà chung cư trên địa bàn; phân tích, đánh giá cụ thể về những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế.
2. Công tác tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện pháp luật về quản lý, sử dụng, vận hành nhà chung cư của UBND cấp huyện.
- Việc tổ chức tập huấn, tuyên truyền các vãn bản pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư.
- Việc tổ chức cưỡng chế bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
- Việc áp dụng khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn.
- Việc tổ chức kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm các tranh chấp theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư.
- Công tác phòng chống cháy, nổ tại nhà chung cư (nêu rõ số lượng cụ thể các chung cư có nguy cơ cháy nổ cao đã được kiểm tra, rà soát trên địa bàn; việc tổ chức tập huấn, diễn tập nghiệp vụ PCCC, phổ biến tuyên truyền mua bảo hiểm cháy nổ theo quy định).
3. Tổng số dự án nhà chung cư đã hoàn thành, đưa vào sử dụng.
4. Báo cáo các nội dung quản lý vận hành theo các quy định có liên quan của Luật Nhà ở và các tranh chấp trong quá trình quản lý vận hành nhà chung cư, cụ thể như sau:
a) Thời hạn sử dụng nhà chung cư
Việc tổ chức kiểm định chất lượng công trình nhà chung cư đã hết niên hạn sử dụng trên địa bàn.
b) Phần diện tích sở hữu chung, sở hữu riêng nhà chung cư
Số lượng dự án có tranh chấp về phần sở hữu chung, phần sở hữu riêng: nhà để xe, phòng sinh hoạt cộng đồng, các diện tích kinh doanh cho thuê...
c) Chỗ để xe, việc xác định diện tích sử dụng căn hộ, diện tích khác trong nhà chung cư,
- Số lượng dự án có tranh chấp về chỗ để xe;
- Số lượng dự án có tranh chấp về cách tính diện tích căn hộ: cách tính ban công logia, hộp kỹ thuật...
d) Về Hội nghị nhà chung cư
- Số lượng dự án mà Chủ đầu tư không tổ chức hoặc chậm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu hoặc tổ chức nhưng không đủ số lượng chủ sở hữu, người sử dụng tham dự theo quy định;
- Số lượng dự án có tranh chấp về tư cách người tham dự Hội nghị, cách tính Phiếu, số lượng Phiếu biểu quyết khi thực hiện quyền bỏ phiếu.
e) Về Ban quản trị nhà chung cư
- Bao nhiêu dự án nhà chung cư đã thành lập Ban quản trị, bao nhiêu dự án chưa thành lập Ban quản trị.
- Số lượng dự án tranh chấp về quy chế thu chi tài chính, không minh bạch trong việc thu chi tài chính của Ban quản trị nhà chung cư.
- Số lượng dự án tranh chấp mà Ban quản trị không đủ năng lực hoạt động, tư cách, điều kiện cùa thành viên Ban quản trị hoặc Ban quản trị không thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định.
g) Về quản lý vận hành nhà chung cư
Số lượng dự án mà đơn vị quản lý vận hành không có chức năng, không đủ điều kiện để quản lý, vận hành chung cư theo quy định.
h) Về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
Số lượng dự án có tranh chấp về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, phí gửi xe; không thực hiện đúng các cam kết theo Hợp đồng dịch vụ đã ký; sử dụng kinh phí quản lý vận hành không đúng mục đích và không công khai thu chi tài chính.
(i) Một số tranh chấp khác:
- Số lượng dự án tranh chấp về chậm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gan liền với đất.
- Số lượng dự án tranh chấp liên quan đến chất lượng công trình (Chất lượng công trình không đảm bảo; chủ đầu tư chưa nghiệm thu hoàn thành công trình, chưa nghiệm thu hệ thống PCCC đã bàn giao; chủ đầu tư tự ý thay đổi công năng của công trình, xây dựng cơi nới thêm diện tích ở các tầng mái và kỹ thuật, xây dựng công trình không đúng với quy hoạch được phê duyệt, giấy phép xây dựng được cấp...).
- Số lượng dự án tranh chấp liên quan đến Hợp đồng mua bán căn hộ (Chủ đầu tư chậm bàn giao căn hộ và không thực hiện các điều khoản phạt như trong Hợp đồng mua bán căn hộ đã quy định; Trang thiết bị nội thất không đúng với cam kết trong Hợp đồng.)
II. Tình hình thực hiện quy định của pháp luật trong việc thu, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư
1. Số lượng dự án có tranh chấp về kinh phí bảo trì, trong đó:
- Số lượng dự án mà Chủ đầu tư không bàn giao, chậm bàn giao hoặc chỉ bàn giao một phần kinh phí bảo trì cho Ban quản trị, nêu cụ thể nguyên nhân;
- Số lượng dự án mà Chủ đầu tư không nộp kinh phí bảo trì đối với phần diện tích thuộc sở hữu riêng;
- Số lượng dự án mà Chủ đầu tư chiếm dụng kinh phí bảo trì để sử dụng vào mục đích khác;
- Số lượng dự án mà Chủ đầu tư không công khai, minh bạch trong việc sử dụng kinh phí bảo trì cho tòa nhà;
- Số lượng dự án mà các bên không thống nhất được số liệu quyết toán để xác định kinh phí bảo trì mà Chủ đầu tư phải bàn giao cho Ban quản trị;
2. Tình hình thực hiện, những vấn đề vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện quy định của pháp luật về cách thức tính kinh phí bảo trì nhà chung cư, thời điểm thu kinh phí bảo trì nhà chung cư, phương thức quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì;
3. Tình hình thực hiện, những vấn đề vướng mắc phát sinh trong thực hiện quy định của pháp luật về việc chủ đầu tư (chủ sở hữu) nhà chung cư nộp kinh phí bảo trì đối với phần diện tích mà chủ đầu tư giữ lại hoặc chưa bán hết (quy định tại Điều 108 của Luật Nhà ở);
4. Một số vấn đề khó khăn, vướng mắc khác có liên quan trực tiếp tới quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì nhà chung cư, đòi hỏi phải tiếp tục hoàn thiện thêm về thể chế, pháp luật.
III. Các khó khăn, vướng mắc
1. Các khó khăn, vướng mắc
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân khách quan
- Nguyên nhân chủ quan
3. Trách nhiệm địa phương đối với những tồn tại, hạn chế, bất cập.
IV. Kiến nghị, đề xuất các giải pháp
1. Kiến nghị về hoàn thiện chính sách, pháp luật
- Nêu cụ thể các giải pháp trong việc ban hành hoặc kiến nghị ban hành hoặc sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm sự phát triển hài hòa, ổn định của các quan hệ dân sự liên quan tới quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì nhà chung cư (gắn với những vấn đề khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn đã nêu ở trên).
- Kiến nghị cụ thể đối với từng chủ thể có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung văn bản.
2. Kiến nghị trong tổ chức thực hiện pháp luật
- Phân định trách nhiệm của các chủ thể có liên quan trong quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì nhà chung cư.
- Các giải pháp trong việc tổ chức quản lý, kiểm tra, thanh tra, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
Mẫu 7 - Báo cáo tình hình quản lý trật tự xây dựng
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
……., ngày …… tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Về tình hình quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn ....
Năm ....
I. Tình hình quản lý trật tự xây dựng năm ... (theo Biểu số 001/TTXD kèm theo)
II. Đánh giá công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn
1. Ưu điểm, tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân
3. Đề xuất, kiến nghị
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
Biểu
001/TTXD
(Kèm theo Mẫu 7)
Tình hình quản lý trật tự xây dựng năm ...
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mã số |
Thực hiện cùng kỳ năm trước |
Thực hiện trong kỳ báo cáo |
A |
B |
C |
1 |
2 |
I. Tổng số giấy phép xây dựng được cấp |
GPXD |
01 |
|
|
Chia ra: |
|
|
|
|
1. Cấp cho nhà ở riêng lẻ |
GPXD |
02 |
|
|
2. Cấp cho các công trình/dự án |
GPXD |
03 |
|
|
II. Tổng số các công trình được kiểm tra, thanh tra về trật tự xây dựng |
Công trình |
04 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1. Số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng |
Công trình |
05 |
|
|
- Nhà ở riêng lẻ |
Công trình |
06 |
|
|
- Công trình/dự án |
Công trình |
07 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1.1. Không phép |
Công trình |
08 |
|
|
1.2. Sai phép |
Công trình |
09 |
|
|
1.3. Vi phạm khác |
Công trình |
10 |
|
|
2. Kết quả xử phạt |
|
|
|
|
2.1. Số lượng quyết định xử phạt |
Quyết định |
11 |
|
|
2.2. Số lượng quyết định xử phạt đã được chấp hành |
Quyết định |
12 |
|
|
2.3. Số lượng QĐ xử phạt bị cưỡng chế thi hành |
Quyết định |
13 |
|
|
2.4. Tổng số tiền xử phạt |
Triệu đồng |
14 |
|
|
2.5. Tổng số tiền đã thực hiện nộp |
Triệu đồng |
15 |
|
|
2.6. Tổng số tiền chưa thực hiện |
Triệu đồng |
16 |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.