ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 479/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 09 tháng 03 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 20/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục dự án Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả, vốn vay Ngân hàng Thế giới (WB);
Căn cứ các Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 3606/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/9/2015 phê duyệt Văn kiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả, vốn vay Ngân hàng Thế giới và Quyết định số 3102/QĐ-BNN-HTQT ngày 21/7/2016 về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 3606/QĐ-BNN-HTQT ngày 4/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 28/TTr-SNN ngày 27/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch dựa trên kết quả tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG QUY MÔ VỆ SINH VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN DỰA TRÊN KẾT
QUẢ TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020.
(Kèm theo Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 09/03/2017 của UBND tỉnh)
1. Mục tiêu chung: Cải thiện hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường; tăng cường tiếp cận bền vững nước sạch và vệ sinh môi trường trên địa bàn nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
a) Về cấp nước: phấn đấu tỷ lệ dân nông thôn toàn tỉnh được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 90%, trong đó: 45% được sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế; đấu nối cấp nước sạch trên 12.500 hộ gia đình nông thôn; 100% trường học, trạm y tế được cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
b) Về vệ sinh:
- Xây dựng 16 xã đạt “vệ sinh toàn xã”.
- Xây dựng 2.400 nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Xây dựng và sửa chữa, nâng cấp 86 công trình cấp nước và vệ sinh công cộng trường học; xây dựng và sửa chữa, nâng cấp 10 công trình cấp nước và vệ sinh công cộng trạm y tế; phấn đấu 100% trường học và trạm y tế ở nông thôn có công trình cấp nước hợp vệ sinh, có đầy đủ trang thiết bị rửa tay.
c) Về truyền thông, tăng cường năng lực:
- Người dân vùng dự án được truyền thông, nâng cao nhận thức trong sử dụng nước sạch.
- Trên 70% hộ dân tại xã đạt “vệ sinh toàn xã” được tuyên truyền, cung cấp kiến thức vệ sinh cá nhân, rửa tay với xà phòng và nước sạch; cung cấp thông tin về các loại nhà tiêu, cũng như cách sử dụng và bảo quản nhà tiêu đúng quy cách.
- 100% giáo viên, học sinh các trường mầm non và tiểu học (không kể các điểm trường) tại xã đạt “vệ sinh toàn xã” được cung cấp kiến thức về sử dụng và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh đúng quy cách, rửa tay với xà phòng và nước sạch.
- 90% cán bộ trạm y tế xã, y tế thôn bản tham gia thực hiện Chương trình được đào tạo tập huấn về các mô hình thúc đẩy vệ sinh; truyền thông thay đổi hành vi vệ sinh; kiểm tra, giám sát vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình; nhà tiêu trường học và trạm y tế.
- Hệ thống chính trị tại cơ sở, trưởng thôn, già làng, trưởng bản tại địa phương thực hiện Chương trình được cung cấp thông tin về tầm quan trọng và các nội dung vệ sinh và nước sạch nông thôn.
a) Xây dựng xã đạt “vệ sinh toàn xã”:
- Lựa chọn 16 xã có đủ điều kiện để thực hiện mô hình điểm xã “đạt vệ sinh toàn xã” nhằm nâng cao chất lượng đời sống sinh hoạt cho người dân nông thôn trong vùng.
- Các xã đạt “vệ sinh toàn xã” phải có 70% hộ gia đình có nhà tiêu cải thiện; 80% hộ gia đình có điểm rửa tay, có xà phòng hoặc sản phẩm thay thế xà phòng; tất cả các trường học, trạm y tế có công trình cấp nước vệ sinh và rửa tay hoạt động liên tục.
Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm.
b) Cấp nước nông thôn: Đầu tư xây mới; sửa chữa, nâng cấp, mở rộng các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn, công trình cấp nước và vệ sinh trường học trên địa bàn nông thôn, gồm:
- Tiểu hợp phần 1: Xây dựng mới; sửa chữa nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn và thực hiện đấu nối cấp nước sạch cho trên 12.500 hộ gia đình nông thôn.
- Tiểu hợp phần 2: Cấp nước và vệ sinh trường học cho 86 trường học, cụ thể: Xây dựng mới 34 công trình, sửa chữa nâng cấp 52 công trình.
Chi tiết tại Phụ lục III, IV đính kèm.
c) Vệ sinh nông thôn: Hỗ trợ xây mới nhà tiêu cho hộ nghèo, cận nghèo và hộ gia đình chính sách; cung cấp các trang thiết bị rửa tay, vệ sinh và thực hiện cung cấp nước sạch cho các trạm y tế trên địa bàn nông thôn, gồm:
+ Tiểu hợp phần 1: Hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hộ gia đình cho 2.400 hộ dân nông thôn.
+ Tiểu hợp phần 2: Xây mới, sửa chữa 10 công trình cấp nước và vệ sinh trạm y tế.
Chi tiết tại Phụ lục V, VI đính kèm.
d) Nâng cao năng lực, truyền thông, giám sát, đánh giá:
- Lĩnh vực cấp nước nông thôn: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, cộng đồng; đào tạo tiểu giáo viên tại các huyện, xã tham gia chương trình và xây dựng mô hình điểm về quản lý, vận hành với cách tiếp cận có sự tham gia của các bên liên quan và phương pháp cùng học cùng làm, các hoạt động cụ thể:
+ Tuyên truyền nâng cao nhận thức thông qua các hội thảo, hội nghị tại địa phương.
+ Rà soát, đánh giá hiện trạng quản lý, vận hành, khai thác công trình cấp nước tập trung; đánh giá hiện trạng và mô hình quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn; phân tích nguyên nhân, đề xuất giải pháp xử lý đối với các công trình, mô hình kém hiệu quả hoặc không hoạt động.
+ Thực hiện đào tạo cho đội ngũ cán bộ và công nhân làm công tác quản lý, khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn.
+ Xây dựng bộ tài liệu quản lý, vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn phục vụ công tác đào tạo.
+ Đào tạo, bồi dưỡng tiểu giáo viên về quản lý, vận hành các công trình cấp nước tập trung nông thôn cho cán bộ các xã.
+ Xây dựng 01 mô hình điểm để hỗ trợ các tiểu giáo viên thực hành và đào tạo lại cán bộ quản lý tại các trạm, đơn vị quản lý trực tiếp các công trình cấp nước tập trung nông thôn; nhân rộng mô hình ra các địa điểm khác.
- Lĩnh vực vệ sinh:
+ Tập huấn, đào tạo cho Hệ thống chính trị tại cơ sở, trưởng thôn, già làng, trưởng bản tại địa phương; cán bộ trạm y tế xã, y tế thôn bản về các mô hình thúc đẩy vệ sinh; truyền thông thay đổi hành vi vệ sinh; kiểm tra, giám sát vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình; phổ biến các kiến thức, thông tin về tầm quan trọng và các nội dung vệ sinh phòng bệnh, đưa công tác vệ sinh phòng bệnh vào các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
+ Truyền thông thay đổi hành vi vệ sinh tới cấp xã, thôn, bản nhằm cải thiện thói quen rửa tay, chấm dứt phóng uế bừa bãi và tăng cường sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
Chi tiết tại Phụ lục VII đính kèm.
4. Nguồn vốn: Tổng kinh phí: 210.181 triệu đồng, trong đó:
a) Theo các nguồn vốn:
- Vốn WB: 192.162 triệu đồng;
- Vốn đối ứng: 18.018 triệu đồng.
b) Theo hợp phần:
- Hợp phần 1 (Cấp nước nông thôn): 196.562 triệu đồng, gồm:
+ Tiểu hợp phần 1 (cấp nước cho cộng đồng dân cư): 169.622 triệu đồng.
+ Tiểu hợp phần 2 (cấp nước và vệ sinh cho trường học): 26.940 triệu đồng.
- Hợp phần 2 (Vệ sinh nông thôn): 5.388 triệu đồng, gồm:
+ Tiểu hợp phần 1 (hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hộ gia đình): 2.694 triệu đồng.
+ Tiểu hợp phần 2 (cấp nước và vệ sinh trạm y tế): 2.694 triệu đồng.
- Hợp phần 3 (Nâng cao năng lực truyền thông, giám sát đánh giá): 8.231 triệu đồng, gồm:
+ Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 2.492 triệu đồng.
+ Ngành Y tế : 4.305 triệu đồng.
+ Ngành Giáo dục và Đào tạo: 1.434 triệu đồng.
Chi tiết tại Phụ lục VII đính kèm.
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Là cơ quan đầu mối chủ trì phối hợp các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Chương trình; thực hiện tiểu hợp phần 1 thuộc hợp phần 1 và các hoạt động có liên quan của hợp phần 3.
b) Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện hợp phần 2 và các hoạt động có liên quan của hợp phần 3.
c) Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện tiểu hợp phần 2 thuộc hợp phần 1 và các hoạt động có liên quan của hợp phần 3.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn để thực hiện dự án và hướng dẫn các sở, ngành, địa phương thực hiện thủ tục thanh, quyết toán theo quy định của dự án và pháp luật Việt Nam.
đ) UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các phòng, đơn vị và các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
DỮ LIỆU CƠ SỞ
(Kèm theo
Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 09/03/2017 của UBND tỉnh)
A |
DỮ LIỆU HIỆN TẠI |
|
1 |
DỮ LIỆU CƠ BẢN VỀ TỈNH |
|
|
1.1. Diện tích (km2) |
977.354,5 |
|
1.2. Dân số năm 2014 |
1.259.255 |
|
1.3. Dân số năm 2015 |
1.271.848 |
|
1.4. Số huyện |
10 |
|
1.5. Số xã nông thôn |
117 |
|
1.6. Số thành phố/thị xã |
2 |
|
1.7. Tổng số hộ nông thôn năm 2015 |
183.514 |
|
1.8 Dân số nông thôn 2015 |
780.382 |
|
1.9. Quy mô hộ trung bình |
4,25 |
2 |
TÌNH HÌNH CẤP NƯỚC NĂM 2015 |
|
|
2.1. Số dân nông thôn được cấp nước HVS trong năm |
7.804 |
|
2.2. Lũy tích số dân nông thôn được cấp nước HVS hết năm 2015 |
671.129 |
|
2.3. Tỷ lệ Số dân nông thôn được cấp nước HVS trong năm |
1,0 |
|
2.4. Lũy tích tỷ lệ số dân nông thôn được cấp nước HVS hết năm 2015 |
86,0 |
|
2.5. Số dân nông thôn được cấp nước QC 02 trong năm |
3.902 |
|
2.6. Lũy tích số dân nông thôn được cấp nước QC 02 hết năm 2015 |
127.982 |
|
2.7. Tỷ lệ số dân nông thôn được cấp nước QC 02 trong năm |
0,5 |
|
2.8. Lũy tích tỷ lệ số dân nông thôn được cấp nước QC 02 hết năm 2015 |
16,9 |
3 |
CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG |
|
|
3.1. Tổng số công trình CNTT tại khu vực nông thôn đến năm 2015 |
252 |
|
a) Sử dụng nước ngầm |
|
|
b) Sử dụng nước mặt |
|
|
c) Cung cấp nước sạch |
|
|
d) Cung cấp nước HVS |
|
|
3.2. Số lượng đấu nối tại khu vực nông thôn |
11.500 |
|
3.3.a. Giá nước thấp nhất hiện tại (VND/m3) |
1.000 |
|
3.3.b. Giá nước cao nhất hiện tại (VND/m3) |
5.000 |
|
3.4. Chi phí sản xuất hiện tại (VND/m3) |
|
|
3.5. Tỷ lệ thất thoát trung bình (%) |
30 |
4 |
VỆ SINH NĂM 2015 |
|
|
4.1. Số hộ có nhà tiêu HVS trong năm |
1.835 |
|
4.2. Lũy tích số hộ có nhà tiêu HVS hết năm 2015 |
131.213 |
|
4.3. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu HVS trong năm |
1,0 |
|
4.4. Lũy tích tỷ lệ hộ có nhà tiêu HVS hết năm 2015 |
71,5 |
|
4.5. % người được tiếp cận nhà tiêu HVS |
71,5 |
|
4.6. Lũy tích số hộ có nhà tiêu được cải thiện hết năm 2015 |
131.213 |
|
4.7. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu được cải thiện trong năm |
1,0 |
|
4.8. Số hộ có nhà tiêu |
181.679 |
|
4.9. Số hộ chưa có nhà tiêu |
1.835 |
|
4.10. Số xã đạt “Vệ sinh toàn xã” |
0 |
|
4.11. Số hộ có điểm rửa tay |
|
5 |
TRƯỜNG HỌC (Điểm trường chính) năm 2015 |
|
|
5.1. Tổng số trường học các xã |
458 |
|
a) Số lượng trường mẫu giáo công lập |
|
|
b) Số lượng trường tiểu học |
|
|
c) Số lượng trường trung học |
|
|
5.2. Số trường học công lập có công trình nước và nhà tiêu HVS trong năm |
|
|
5.3. Lũy tích số trường học công lập có công trình nước và nhà tiêu HVS hết năm 2015 |
441 |
|
5.4. Tỷ lệ trường học công lập có công trình nước và nhà tiêu HVS trong năm |
|
|
5.5. Lũy tích tỷ lệ trường học công lập có công trình nước và nhà tiêu HVS hết năm 2015 |
96,3 |
6 |
TRẠM Y TẾ XÃ NĂM 2015 |
|
|
6.1. Số lượng trạm y tế xã |
117 |
|
6.2. Số trạm y tế có nước và nhà tiêu HVS trong năm |
|
|
6.3. Lũy tích số trạm y tế có nước và nhà tiêu HVS hết năm 2015 |
115 |
|
6.4. Tỷ lệ số trạm y tế có nước và nhà tiêu HVS trong năm |
|
|
6.5. Lũy tích tỷ lệ số trạm y tế có nước và nhà tiêu HVS hết năm 2015 |
98,4 |
7 |
MÔI TRƯỜNG |
|
|
7.1. Số hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi HVS |
18.384 |
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại chăn nuôi HVS |
69,0 |
8 |
DỮ LIỆU NGHÈO VÀ DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM 2015 |
|
|
8.1. Số hộ nghèo năm 2015 |
14.865 |
|
8.2. Số hộ nghèo được tiếp cận nước HVS đến hết năm 2015 |
3.568 |
|
8.3. Số hộ nghèo có nhà tiêu HVS đến hết năm 2015 |
3.062 |
|
8.4. Số hộ nghèo có nhà tiêu được cải thiện đến hết năm 2015 |
|
|
8.5. Dân số các dân tộc thiểu số năm 2015 |
|
|
8.6. Số hộ thiểu số được tiếp cận nước HVS đến hết năm 2015 |
|
|
8.7. Số hộ thiểu số có nhà tiêu HVS đến hết năm 2015 |
|
|
8.8. Số hộ thiểu số có nhà tiêu được cải thiện đến hết năm 2015 |
|
9 |
DỮ LIỆU GIỚI |
|
|
9.1. % hộ gia đình do phụ nữ làm chủ hưởng lợi từ CTCNTT |
|
|
9.2. % hộ gia đình do phụ nữ làm chủ hưởng lợi từ CT vệ sinh |
|
10 |
THU HỒI ĐẤT |
|
|
10.1 Tổng diện tích đất thu hồi thuộc Chương trình 10.2 Số hộ gia đình bị ảnh hưởng hoàn toàn do thu hồi đất 10.3 Số hộ gia đình bị ảnh hưởng một phần do thu hồi đất 10.4 Tổng số tiền đền bù thu hồi đất (VND) |
|
B |
DỮ LIỆU KẾ HOẠCH |
|
1 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ 5 NĂM |
|
|
1.1. Số công trình cấp nước tập trung đề xuất phục hồi, cải tạo |
74 |
|
1.2. Số công trình cấp nước tập trung đề xuất xây mới |
55 |
|
1.3. Số xã dự kiến được cấp nước từ các CTCNTT phục hồi, cải tạo và xây mới |
65 |
|
1.4. Số đấu nối nước mới dự kiến từ các công trình CTCNTT phục hồi, cải tạo và xây mới. |
12.500 |
|
1.5. Số nhà tiêu hộ gia đình HVS đề xuất |
2.400 |
|
1.6. Số xã đề xuất đạt “Vệ sinh toàn xã” |
16 |
|
1.7. Số công trình NS-VS trường học dự kiến được cải tạo-xây mới trong kế hoạch 5 năm |
86 |
|
1.8. Số công trình NS-VS trạm y tế dự kiến được cải tạo-xây mới trong kế hoạch 5 năm |
10 |
2 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ 2 NĂM ĐẦU |
|
|
2.1. Số công trình CNTT đề xuất phục hồi, cải tạo |
28 |
|
2.2. Số công trình CNTT đề xuất xây mới |
31 |
|
2.3. Số xã dự kiến được cấp nước từ các CTCNTT phục hồi, cải tạo và xây mới |
40 |
|
2.4. Số đấu nối nước mới dự kiến từ các công trình CTCNTT phục hồi, cải tạo và xây mới |
1.226 |
|
2.5. Số nhà tiêu hộ gia đình được cải thiện đề xuất |
700 |
|
2.6. Số xã đề xuất đạt “Vệ sinh toàn xã” |
5 |
|
2.7. Số công trình NS-VS trường học dự kiến được cải tạo-xây mới trong kế hoạch 2 năm |
23 |
|
2.8. Số công trình NS-VS trạm y tế dự kiến được cải tạo-xây mới trong kế hoạch 2 năm |
3 |
3 |
TỔNG CHI PHÍ DỰ KIẾN 5 NĂM (triệu VNĐ) |
210.181 |
|
3.1. Hợp phần 1: Cấp nước |
196.562 |
|
3.1.a Cấp nước cho dân cư |
169.622 |
|
3.1.b Cấp nước và vệ sinh trường học |
26.940 |
|
3.2. Hợp phần 2: Vệ sinh |
5.388 |
|
3.3. Hợp phần 3: Nâng cao năng lực truyền thông, giám sát đánh giá |
8.231 |
|
Tập huấn |
1.850 |
|
Truyền thông, BCC |
4.850 |
|
Kiểm tra giám sát |
1.531 |
|
Khác |
|
HIỆN TRẠNG VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐẾN THÁNG 12/2015
(Kèm theo
Quyết định số 479/QĐ-UBND ngày 09/03/2017 của UBND tỉnh)
TT |
Tên Huyện/Xã |
Số hộ |
Tỷ lệ Hộ gia đình có điểm rửa tay, có xà phòng và sản phẩm thay thế |
Tỷ lệ hộ sử dụng nhà tiêu HVS |
|||
Số hộ sử dụng nhà tiêu HVS |
Tỷ lệ hộ dân sử dụng nhà tiêu HVS % |
Số hộ có nhà tiêu HVS |
Tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu HVS % |
||||
1 |
2 |
3 |
|
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Tổng số |
183.514 |
0 |
131.213 |
71,5 |
131.213 |
71,5 |
I |
H. Bảo Lâm |
23.515 |
|
16.886 |
71,8 |
16.886 |
71,8 |
1 |
Xã B' Lá |
745 |
|
543 |
72,9 |
543 |
72,9 |
2 |
Xã Lộc An |
4.402 |
|
3.414 |
77,6 |
3414 |
77,6 |
3 |
Xã Lộc Bắc |
943 |
|
688 |
73,0 |
688 |
73,0 |
4 |
Xã Lộc Bảo |
864 |
|
468 |
54,2 |
468 |
54,2 |
5 |
Xã Lộc Đức |
1.784 |
|
1.250 |
70,1 |
1250 |
70,1 |
6 |
Xã Lộc Lâm |
526 |
|
200 |
38,0 |
200 |
38,0 |
7 |
Xã Lộc Nam |
3.107 |
|
2.765 |
89,0 |
2765 |
89,0 |
8 |
Xã Lộc Ngãi |
3.367 |
|
1.799 |
53,4 |
1799 |
53,4 |
9 |
Xã Lộc Phú |
758 |
|
392 |
51,7 |
392 |
51,7 |
10 |
Xã Lộc Quảng |
1.100 |
|
657 |
59,7 |
657 |
59,7 |
11 |
Xã Lộc Tân |
1.550 |
|
1.180 |
76,1 |
1180 |
76,1 |
12 |
Xã Lộc Thành |
3.351 |
|
2.802 |
83,6 |
2802 |
83,6 |
13 |
Xã Tân Lạc |
1.018 |
|
728 |
71,5 |
728 |
71,5 |
II |
H. Cát Tiên |
7.128 |
0 |
3.477 |
48,8 |
3.477 |
48,8 |
1 |
Xã ĐN Thượng |
366 |
|
166 |
45,4 |
166 |
45,4 |
2 |
Xã Đức Phổ |
816 |
|
476 |
58,3 |
476 |
58,3 |
3 |
Xã Gia Viễn |
1.234 |
|
624 |
50,6 |
624 |
50,6 |
4 |
Xã Mỹ Lâm |
252 |
|
51 |
20,2 |
51 |
20,2 |
5 |
Xã Nam Ninh |
567 |
|
276 |
48,7 |
276 |
48,7 |
6 |
Xã Phước Cát 1 |
1.749 |
|
889 |
50,8 |
889 |
50,8 |
7 |
Xã Phước Cát 2 |
579 |
|
157 |
27,1 |
157 |
27,1 |
8 |
Xã Quảng Ngãi |
402 |
|
226 |
56,2 |
226 |
56,2 |
9 |
Xã Tiên Hoàng |
787 |
|
404 |
51,3 |
404 |
51,3 |
10 |
Xã Tư Nghĩa |
376 |
|
208 |
55,3 |
208 |
55,3 |
III |
H. Di Linh |
32.481 |
0 |
24.152 |
74,4 |
24.152 |
74,4 |
1 |
Xã Bảo Thuận |
1.534 |
|
1.279 |
83,4 |
1279 |
83,4 |
2 |
Xã Đinh Lạc |
2.655 |
|
1.889 |
71,1 |
1889 |
71,1 |
3 |
Xã Đ Trang Hòa |
3.173 |
|
2.797 |
88,2 |
2797 |
88,2 |
4 |
Xã ĐTr. Thượng |
772 |
|
582 |
75,4 |
582 |
75,4 |
5 |
Xã Gung Ré |
1.356 |
|
934 |
68,9 |
934 |
68,9 |
6 |
Xã Gia Bắc |
517 |
|
214 |
41,4 |
214 |
41,4 |
7 |
Xã Gia Hiệp |
2.528 |
|
1.753 |
69,3 |
1753 |
69,3 |
8 |
Xã Hòa Bắc |
2.122 |
|
1.848 |
87,1 |
1848 |
87,1 |
9 |
Xã Hòa Nam |
2.173 |
|
1.873 |
86,2 |
1873 |
86,2 |
10 |
Xã Hòa Ninh |
2.466 |
|
1.629 |
66,1 |
1629 |
66,1 |
11 |
Xã Hòa Trung |
877 |
|
588 |
67,0 |
588 |
67,0 |
12 |
Xã Liên Đầm |
2.357 |
|
1.860 |
78,9 |
1860 |
78,9 |
13 |
Xã Sơn Điền |
576 |
|
291 |
50,5 |
291 |
50,5 |
14 |
Xã Tam Bố |
1.506 |
|
1.030 |
68,4 |
1030 |
68,4 |
15 |
Xã Tân Châu |
2.275 |
|
1.968 |
86,5 |
1968 |
86,5 |
16 |
Xã Tân Nghĩa |
2.661 |
|
1.754 |
65,9 |
1754 |
65,9 |
17 |
Xã Tân Thượng |
1.242 |
|
873 |
70,3 |
873 |
70,3 |
18 |
Xã Tân Lâm |
1.691 |
|
990 |
58,5 |
990 |
58,5 |
IV |
H. Đạ Huoai |
5.484 |
0 |
4.504 |
82 |
4.504 |
82 |
1 |
Xã Đạ M'ri |
294 |
|
308 |
104,8 |
308 |
104,8 |
2 |
Xã Đạ Oai |
851 |
|
599 |
70,4 |
599 |
70,4 |
3 |
Xã Đạ Plơa |
872 |
|
683 |
78,3 |
683 |
78,3 |
4 |
Xã Đạ Tồn |
347 |
|
233 |
67,1 |
233 |
67,1 |
5 |
Xã Đoàn Kết |
452 |
|
395 |
87,4 |
395 |
87,4 |
6 |
Xã Hà Lâm |
850 |
|
624 |
73,4 |
624 |
73,4 |
7 |
Xã Ma Đa Goui |
1.175 |
|
979 |
83,3 |
979 |
83,3 |
8 |
Xã Phước Lộc |
643 |
|
683 |
106,2 |
683 |
106,2 |
V |
H. Đạ Tẻh |
7.674 |
0 |
5.167 |
67,3 |
5.167 |
67,3 |
1 |
Xã An Nhơn |
906 |
|
608 |
67,1 |
608 |
67,1 |
2 |
Xã Đạ Kho |
1.139 |
|
762 |
66,9 |
762 |
66,9 |
3 |
Xã Đạ Lây |
813 |
|
476 |
58,5 |
476 |
58,5 |
4 |
Xã Đạ Pal |
595 |
|
395 |
66,4 |
395 |
66,4 |
5 |
Xã Hà Đông |
431 |
|
245 |
56,8 |
245 |
56,8 |
6 |
Xã Hương Lâm |
522 |
|
312 |
59,8 |
312 |
59,8 |
7 |
Xã Mỹ Đức |
972 |
|
671 |
69,0 |
671 |
69,0 |
8 |
Xã Quảng Trị |
660 |
|
539 |
81,7 |
539 |
81,7 |
9 |
Xã Quốc Oai |
1.008 |
|
713 |
70,7 |
713 |
70,7 |
10 |
Xã Triệu Hải |
628 |
|
446 |
71,0 |
446 |
71,0 |
VI |
H. Đam Rông |
9.475 |
0 |
5.713 |
60,3 |
5.713 |
60,3 |
1 |
Xã Đạ KNàng |
1.873 |
|
1.188 |
63,4 |
1188 |
63,4 |
2 |
Xã Đạ Long |
600 |
|
563 |
93,8 |
563 |
93,8 |
3 |
Xã Đạ Rsal |
1.007 |
|
682 |
67,7 |
682 |
67,7 |
4 |
Xã Đạ Tông |
1.316 |
|
758 |
57,6 |
758 |
57,6 |
5 |
Xã Đạ M'rông |
791 |
|
496 |
62,7 |
496 |
62,7 |
6 |
Xã Liêng S'rônH |
993 |
|
657 |
66,2 |
657 |
66,2 |
7 |
Xã Phi Liêng |
1.252 |
|
414 |
33,1 |
414 |
33,1 |
8 |
Xã Rô Men |
1.643 |
|
955 |
58,1 |
955 |
58,1 |
VII |
H. Đơn Dương |
16.254 |
0 |
12.015 |
73,9 |
12.015 |
73,9 |
1 |
Xã Đạ Ròn |
1.952 |
|
1.318 |
67,5 |
1318 |
67,5 |
2 |
Xã Ka Đô |
2.811 |
|
2.288 |
81,4 |
2288 |
81,4 |
3 |
Xã Ka Đơn |
1.657 |
|
1.266 |
76,4 |
1266 |
76,4 |
4 |
Xã Lạc Lâm |
1.817 |
|
1.366 |
75,2 |
1366 |
75,2 |
5 |
Xã Lạc Xuân |
2.997 |
|
2.180 |
72,7 |
2180 |
72,7 |
6 |
Xã Pró |
1.369 |
|
949 |
69,3 |
949 |
69,3 |
7 |
Xã Quảng Lập |
1.131 |
|
899 |
79,5 |
899 |
79,5 |
8 |
Xã Tu Tra |
2.520 |
|
1.749 |
69,4 |
1749 |
69,4 |
VIII |
H. Đức Trọng |
31.118 |
0 |
22.490 |
72,3 |
22.490 |
72,3 |
1 |
Xã Bình Thạnh |
1.720 |
|
1.480 |
86,0 |
1480 |
86,0 |
2 |
Xã Đà Loan |
2.368 |
|
1.912 |
80,7 |
1912 |
80,7 |
3 |
Xã Hiệp An |
2.934 |
|
2.121 |
72,3 |
2121 |
72,3 |
4 |
Xã Hiệp Thạnh |
3.863 |
|
2.451 |
63,4 |
2451 |
63,4 |
5 |
Xã Liên Hiệp |
2.642 |
|
1.161 |
43,9 |
1161 |
43,9 |
6 |
Xã Ninh Gia |
3.400 |
|
2.620 |
77,1 |
2620 |
77,1 |
7 |
Xã Ninh Loan |
1.373 |
|
851 |
62,0 |
851 |
62,0 |
8 |
Xã NThol Hạ |
1.576 |
|
1.181 |
74,9 |
1181 |
74,9 |
9 |
Xã Phú Hội |
4.316 |
|
3.461 |
80,2 |
3461 |
80,2 |
10 |
Xã Tà Hi Ne |
779 |
|
661 |
84,9 |
661 |
84,9 |
11 |
Xã Tà Năng |
1.245 |
|
980 |
78,7 |
980 |
78,7 |
12 |
Xã Tân Hội |
2.599 |
|
1.911 |
73,5 |
1911 |
73,5 |
13 |
Xã Tân Thành |
1.336 |
|
960 |
71,9 |
960 |
71,9 |
14 |
Xã Đa Quyn |
967 |
|
740 |
76,5 |
740 |
76,5 |
IX |
H. Lạc Dương |
3.036 |
0 |
1.584 |
52,2 |
1.584 |
52,2 |
1 |
Xã Đạ Chais |
371 |
|
128 |
34,5 |
128 |
34,5 |
2 |
Xã Đạ Nhim |
777 |
|
318 |
40,9 |
318 |
40,9 |
3 |
Xã Đạ Sar |
1.007 |
|
528 |
52,4 |
528 |
52,4 |
4 |
Xã Đưng KNớ |
399 |
|
323 |
81,0 |
323 |
81,0 |
5 |
Xã Lát |
482 |
|
287 |
59,5 |
287 |
59,5 |
X |
H. Lâm Hà |
27.226 |
0 |
17.062 |
62,7 |
17.062 |
62,7 |
1 |
Xã Đạ Đờn |
2.913 |
|
1.788 |
61,4 |
1788 |
61,4 |
2 |
Xã Đan Phượng |
1.530 |
|
929 |
60,7 |
929 |
60,7 |
3 |
Xã Đông Thanh |
1.107 |
|
669 |
60,4 |
669 |
60,4 |
4 |
Xã Gia Lâm |
1.426 |
|
984 |
69,0 |
984 |
69,0 |
5 |
Xã Hoài Đức |
2.098 |
|
1.269 |
60,5 |
1269 |
60,5 |
6 |
Xã Liên Hà |
2.283 |
|
1.368 |
59,9 |
1368 |
59,9 |
7 |
Xã Mê Linh |
1.431 |
|
1.239 |
86,6 |
1239 |
86,6 |
8 |
xã Nam Hà |
852 |
|
489 |
57,4 |
489 |
57,4 |
9 |
Xã Phi Tô |
1.016 |
|
669 |
65,8 |
669 |
65,8 |
10 |
Xã Phú Sơn |
1.966 |
|
869 |
44,2 |
869 |
44,2 |
11 |
Xã Phúc Thọ |
2.308 |
|
1.739 |
75,3 |
1739 |
75,3 |
12 |
Xã Tân Hà |
2.987 |
|
1.778 |
59,5 |
1778 |
59,5 |
13 |
Xã Tân Thanh |
2.715 |
|
1.726 |
63,6 |
1726 |
63,6 |
14 |
Xã Tân Văn |
2.594 |
0 |
1.546 |
59,6 |
1546 |
59,6 |
XI |
Tp Đà Lạt |
5.144 |
4.865 |
94,6 |
4.865 |
94,6 |
|
1 |
Xã Tà Nung |
1.049 |
|
939 |
89,5 |
939 |
89,5 |
2 |
Xã Xuân Thọ |
1.430 |
|
1.469 |
102,7 |
1469 |
102,7 |
3 |
Xã Xuân Trường |
1.510 |
|
1.388 |
91,9 |
1388 |
91,9 |
4 |
Xã Trạm Hành |
1.155 |
|
1.069 |
92,6 |
1069 |
92,6 |
XII |
Tp Bảo Lộc |
14.979 |
0 |
13.298 |
88,8 |
13.298 |
88,8 |
1 |
Xã Đại Lào |
2.979 |
|
2.868 |
96,3 |
2868 |
96,3 |
2 |
Xã Đạm Bri |
2.257 |
|
1.816 |
80,5 |
1816 |
80,5 |
3 |
Xã Lộc Châu |
4.063 |
|
3.536 |
87,0 |
3536 |
87,0 |
4 |
Xã Lộc Nga |
2.874 |
|
2.636 |
91,7 |
2636 |
91,7 |
5 |
Xã Lộc Thanh |
2.806 |
|
2.442 |
87,0 |
2442 |
87,0 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.