BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 476/2003/QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2003 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Dược, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Kỹ thuật viên Dược được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ |
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1- Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2- Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3- Ngành đào tạo: Kỹ thuật viên Dược
4- Chức danh sau khi tốt nghiệp: Kỹ thuật viên Dược trung học
5- Mã số ngành đào tạo: 367265
6- Thời gian đào tạo: 2 năm
7- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
8- Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Đạt các tiêu chuẩn quy định trong quy chế tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hệ chính quy của Bộ Giáo dục và đào tạo.
9- Cở sở đào tạo:
- Trường đại học Dược Hà Nội.
- Các Trường đại học Y - Dược, Trường trung học Y - Dược và các cơ sở đào tạo khi có đủ điều kiện và được Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép.
10- Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp:
Các phòng thí nghiệm ở các Trường đại học, cao đẳng, trung học Y và Dược, các Viện nghiên cứu về Dược, các Trung tâm kiểm nghiệm Dược, các Phòng kiểm nghiệm, nghiên cứu của các đơn vị sản xuất, kinh doanh Dược phẩm.
11- Bậc học sau trung học:
Người Kỹ thuật viên Dược nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn tuyển sinh có thể được đào tạo thành Cử nhân kỹ thuật Dược
MÔ
TẢ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI KỸ THUẬT VIÊN DƯỢC TRUNG HỌC
1- Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất, nguyên liệu cho các xét nghiệm, các thí nghiệm, các bài thực tập.
2- Pha chế các thuốc thử cho các xét nghiệm, các thí nghiệm.
3- Sử dụng, bảo quản các trang thiết bị, hoá chất, vật tư thông thường tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu về Dược, các cơ quan quản lý chất lượng thuốc và các doanh nghiệp Dược.
4- Thực hiện các kỹ thuật cơ bản tại phòng thí nghiệm chuyên ngành của các cơ sở đào tạo và nghiên cứu dược, các cơ quan quản lý chất lượng thuốc và các doanh nghiệp Dược.
5- Thực hiện an toàn lao động và sơ cứu tai nạn tại phòng thí nghiệm.
6- Tham gia thực hiện các hoạt động Y tế tại nơi công tác theo nhiệm vụ được giao
7- Thường xuyên học tập cập nhật kiến thức chuyên môn, rèn luyện sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
8- Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ và các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
Đào tạo Kỹ thuật viên Dược có kiến thức và kỹ năng cơ bản về kỹ thuật dược ở bậc trung cấp để làm việc tại các phòng thí nghiệm chuyên ngành dược của cơ sở đào tạo, nghiên cứu, các cơ quan quản lý chất lượng thuốc và các doanh nghiệp dược. Có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong thận trọng, tỉ mỉ, chính xác. Có đủ sức khoẻ để làm việc. Có ý thức và khả năng học tập vươn lên.
Số TT |
Tên môn học |
Số tiết học |
||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
||
1 2 3 4 5 6 |
CÁC MÔN HỌC CHUNG: Chính trị Giáo dục quốc phòng Thể dục thể thao Ngoại ngữ Giáo dục Pháp luật Tin học |
90 75 60 150 30 60 |
90 10 0 150 30 30 |
0 65 60 0 0 30 |
|
Cộng |
465 |
310 |
155 |
7 8 9
10 11 |
CÁC MÔN HỌC CƠ SỞ: Kỹ thuật an toàn lao động Thuốc và cách sử dụng Kỹ thuật bảo quản và sử dụng dụng cụ, thiết bị hoá chất thí nghiệm Y học cơ sở Tổ chức và quản lý Y tế |
45 120
115 120 30 |
29 100
67 88 30 |
16 20
48 32 0 |
|
Cộng |
430 |
314 |
116 |
CÁC MÔN HỌC CHUYÊN MÔN: |
210 180 90 160 165 |
106 76 50 64 85 |
104 104 40 96 80 |
|
12 13 14 15 16 |
Kỹ thuật hoá học Kỹ thuật sinh học Nguyên liệu làm thuốc Kỹ thuật kiểm nghiệm Dược phẩm Kỹ thuật bào chế-sản xuất thuốc |
|||
17 18 |
Thực tập thực tế cơ sở Thực tập tốt nghiệp |
80 400 |
0 0 |
80 400 |
Cộng |
1285 |
381 |
904 |
|
Tổng cộng |
2180 |
1005 |
1175 |
* Tổng số tiết học toàn khoá: 2180
Số tiết lý thuyết: 1005
Số tiết thực hành: 1175
* Số tiết học các môn chung: 465
* Số tiết học các môn cơ sở : 430
* Số tiết học các môn chuyên môn: 1285
Tỉ lệ lí thuyết /thực hành (toàn khoá): 1/1,7
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.