ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2024/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 05 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa", “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu ”;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 2899/TTr-SVHTT ngày 11 tháng 10 năm 2024 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1880/BC-STP ngày 24 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2024 và thay thế Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 6 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn, xóm, bản, làng, khối văn hóa”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với hộ gia đình; thôn, bản, làng và tương đương (gọi chung là thôn); tổ dân phố, khu phố, khối phố và tương đương (gọi chung là tổ dân phố); xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Điều 3. Tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.
2. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.
3. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quy định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức tuyên truyền triển khai Quy định này.
c) Phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
d) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu thi đua trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước.
3. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh)
a) Tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tặng danh hiệu, Bằng chứng nhận và khen thưởng “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định.
b) Hướng dẫn địa phương triển khai thực hiện việc đánh giá, đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo khoản 3 Điều 8 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP và quy định này.
c) Hằng năm, lập dự toán kinh phí khen thưởng, Bằng và khung chứng nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trình cấp có thẩm quyền bố trí theo quy định hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo thực hiện công tác tuyên truyền văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” và các điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
5. Báo Nghệ An, Đài Phát thanh và Truyền hình tình tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quyết định này đến toàn thể Nhân dân được tiếp cận nội dung thông tin để triển khai hiệu quả.
6. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai các nội dung liên quan xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn huyện, thành, thị theo quy định của pháp luật.
b) Bố trí, bảo đảm kinh phí khen thưởng “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về xét tặng “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn huyện, thành, thị.
d) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định.
8. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa” theo quy định của pháp luật.
b) Ban hành kế hoạch và triển khai xây dựng “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
c) Phân công các thành viên Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp kiểm tra, đôn đốc thực hiện xét tặng “Gia đình văn hóa” và đề nghị xét tặng “Thôn, tổ dân phố văn hóa”.
d) Bố trí kinh phí biểu dương, tuyên dương danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
đ) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo theo quy định.
9. Ban chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp trong tỉnh
Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các tập thể, cá nhân, cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
GIA ĐÌNH VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn |
Đánh giá |
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật |
Các thành viên trong gia đình chấp hành các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập; thực hiện tốt hương ước, quy ước của cộng đồng (nếu có) |
Đạt |
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định |
- Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 và Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 30/01/2019 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An; phù hợp với phong tục, tập quán tại địa phương, đảm bảo an toàn, tiết kiệm và văn minh - Thực hiện nếp sống văn minh, xây dựng môi trường sống lành mạnh, ứng xử văn hóa trong cộng đồng |
Đạt |
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy |
- Không vi phạm pháp luật về an ninh trật tự, an toàn giao thông, thực hiện tốt văn hóa giao thông. Không lấn chiếm hành lang an toàn giao thông - Thực hiện tốt các quy định về an toàn phòng, chống cháy nổ, đảm bảo các điều kiện về an toàn phòng cháy, chữa cháy theo quy định |
Đạt |
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường |
Không vi phạm quy định về tiếng ồn, âm thanh đảm bảo không vượt quá độ ồn cho phép theo Quy chuẩn Việt Nam 26:2010/BTNMT được ban hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; không có hoạt động sử dụng âm thanh gây ồn ào, bức xúc trong Nhân dân và bị phản ánh |
Đạt |
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương |
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương |
- Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương theo quy định của pháp luật - Thực hiện phân loại, lưu trữ và chuyển giao chất thải rắn sinh hoạt và phải chi trả kinh phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo các quy định của pháp luật - Giữ gìn vệ sinh môi trường, mỹ quan tại nơi ở và nơi công cộng; không vứt, thải, đổ, bỏ chất thải rắn sinh hoạt không đúng nơi quy định như trên vỉa hè, lòng đường, hệ thống thoát nước mặt, nước thải, sông suối, kênh rạch, nơi công cộng, thiết chế văn hóa... theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh Nghệ An |
Đạt |
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập |
Tích cực tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, quỹ vận động, phong trào khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập tại địa phương |
Đạt |
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú |
Tham gia đầy đủ các cuộc hội họp, hoạt động văn hóa văn nghệ và các hoạt động cộng đồng khác ở thôn, tổ dân phố; thường xuyên luyện tập thể dục thể thao |
Đạt |
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
- Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, sản xuất, kinh doanh giỏi và các phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”, xóa đói giảm nghèo, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”, Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” - Tham gia lao động hoặc đóng góp vật chất xây dựng, giữ gìn các công trình công cộng, bảo vệ cảnh quan môi trường “Sáng - xanh - sạch - đẹp an toàn”, xây dựng “Tuyến đường kiểu mẫu”, xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch, “Tổ công nghệ số cộng đồng”... - Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe |
Đạt |
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng |
Các thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng |
Đạt |
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường |
Đạt |
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng |
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình |
Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình theo Quyết định số 224/QĐ-BVHTTDL ngày 28/01/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Đạt |
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình |
- Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung - Thực hiện tốt chính sách dân số |
Đạt |
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới |
- Thực hiện tốt các quy định của Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình - Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội; không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức |
Đạt |
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh |
- Có công trình phụ (nhà tắm, nhà tiêu, thiết bị chứa nước) hợp vệ sinh - Không vi phạm quy định về vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh |
Đạt |
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn |
- Tham gia đóng góp, ủng hộ, tương trợ, giúp đỡ người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn, bị thiên tai, gia đình chính sách, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, tàn tật... - Gia đình có thành viên tham gia công tác tuyên truyền, vận động các tầng lớp Nhân dân tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn hoạn nạn |
Đạt |
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU
THÔN, TỔ DÂN PHỐ VĂN HÓA
(Kèm theo Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn |
Đánh giá |
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển |
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
- Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động có việc làm đạt cao hơn tỷ lệ bình quân chung của huyện, thành, thị - Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của huyện, thành, thị |
Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp |
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều, hộ cận nghèo thấp hơn so với tỷ lệ chung của huyện, thành, thị |
Đạt |
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương |
Có các hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống (nếu có) hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương |
Đạt |
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
- Tỷ lệ hộ gia đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội địa phương tổ chức (vùng đô thị, đồng bằng: > 80%; vùng miền núi: > 60%) - 100% hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh |
Đạt |
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của thôn, tổ dân phố |
Nhà văn hóa - khu thể thao thôn, tổ dân phố được chỉnh trang, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết bị hoạt động, dụng cụ luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí dành cho trẻ em, người cao tuổi đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Đối với thôn sau sáp nhập, quy mô nhà văn hóa đảm bảo số chỗ ngồi tối thiểu cho 70% đại diện số hộ gia đình tham gia sinh hoạt |
Đạt |
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
- Có 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
Đạt |
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh |
- Thường xuyên tổ chức hoạt động, giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh phát huy hiệu quả sử dụng Nhà văn hóa - khu thể thao thôn và các điểm sinh hoạt cộng đồng - Thành lập và duy trì có hiệu quả các câu lạc bộ văn hóa, thể thao, phòng chống bạo lực gia đình |
Đạt |
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
Có 100% hộ gia đình thực hiện quy định của pháp luật; hương ước của cộng đồng về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội (nếu có) |
Đạt |
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội |
- Các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt - Không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại |
Đạt |
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
Có các hoạt động bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa (nếu có), các hình thức sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
Đạt |
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
- 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định - Có hệ thống cấp, thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường |
Đạt |
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương |
- 100% hộ gia đình khi có người qua đời thực hiện việc mai táng, hỏa táng đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương |
Đạt |
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ |
- Các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn thôn, tổ dân phố thường xuyên được chỉnh trang, bảo vệ và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ - Các điểm vui chơi công cộng phải đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ luyện tập thể dục thể thao phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em |
Đạt |
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh |
- 100% hộ gia đình cam kết tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh - Có điểm thu gom rác thải, chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định - Có các tuyến đường hoa, cây xanh, bờ rào xanh; tham gia trồng cây xanh tại các tuyến đường, ngõ phố, nhà văn hóa, trong khuôn viên gia đình; tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh - 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định (đối với các địa phương có cơ sở cấp nước tập trung) hoặc nước hợp vệ sinh; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh - Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường |
Đạt |
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương |
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương theo định kỳ - 100% hộ gia đình được phổ biến và thực hiện nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương - Thôn, tổ dân phố được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an |
Đạt |
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương |
-Thường xuyên tổ chức các hoạt động tuyên truyền và thu hút đông đảo người dân tích cực tham gia Phong trào TDĐKXDĐSVH; phong trào thi đua “Nghệ An chung sức xây dựng nông thôn mới”; xây dựng đô thị văn minh và các phong trào thi đua, cuộc vận động khác. Tổ công nghệ số cộng đồng được thành lập và hoạt động hiệu quả |
Đạt |
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả |
100% các tổ chức tự quản trên địa bàn thôn, tổ dân phố phát huy vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại cộng đồng dân cư; thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, hương ước, quy ước (nếu có) |
Đạt |
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa |
Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn (thôn, tổ dân phố) đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” lớn hơn tỷ lệ bình quân chung của huyện, thành, thị năm liền kề trước năm xét công nhận |
Đạt |
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới |
- Không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình, bạo lực trên cơ sở giới có tính chất nổi cộm - Có xây dựng và duy trì hoạt động mô hình phòng chống bạo lực gia đình, câu lạc bộ gia đình hạnh phúc |
Đạt |
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng |
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động |
Tham gia hưởng ứng, thực hiện tốt các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động |
Đạt |
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn |
- Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn gia đình chính sách, người có công với cách mạng - Tổ chức phát động và thực hiện tốt hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, gia đình gặp khó khăn, người cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam - dioxin và những người bất hạnh - Thực hiện tốt Cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không để ai bị bỏ lại phía sau |
Đạt |
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở |
- Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” - Xây dựng và nhân rộng mô hình văn hóa, gia đình tại địa phương (mô hình bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa truyền thống dân tộc, mô hình Thôn, tổ dân phố văn hóa tiêu biểu, mô hình phòng chống bạo lực gia đình gắn với tuyên truyền giáo dục đạo đức lối sống...) |
Đạt |
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN DANH HỆU
“XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
(Kèm theo Quyết định số 47/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn |
Đánh giá |
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao |
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác |
Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” theo Thông tư số 124/2021/TT-BCA ngày 28/12/2021 của Bộ Công an và các văn bản liên quan |
Đạt |
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội |
- Có các hoạt động hợp tác, liên kết phát triển sản xuất, kinh doanh dịch vụ thu hút lao động, tạo việc làm nâng cao thu nhập cho người dân; - Xã có ít nhất 01 hợp tác xã hoạt động hiệu quả - Các sản phẩm OCOP của địa phương được giới thiệu, quảng bá trên sàn thương mại điện tử, cổng/trang thông tin điện tử hoặc các nền tảng số khác |
Đạt |
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương |
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh cho toàn dân; tăng cường giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh theo quy định. Thực hiện tốt công tác đăng ký, quản lý quân nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị theo quy định của Luật lực lượng dự bị động viên; sẵn sàng động viên khi có lệnh của cấp có thẩm quyền; - Hằng năm hoàn thành chỉ tiêu tuyển quân theo quy định; thực hiện tốt công tác tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng. Xây dựng kế hoạch, tổ chức huấn luyện, triển khai các hoạt động của lực lượng dân quân theo quy định của pháp luật |
Đạt |
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước |
Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh |
Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương |
- Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của huyện, thành, thị - Tổ chức phát động và tham gia thực hiện Cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, Phong trào thi đua “Vì người nghèo - Không để ai bỏ lại phía sau” ... |
Đạt |
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn |
Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn, đạt chuẩn; không có điểm vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp |
Đạt |
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế |
- 100% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt - Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế tại Quyết định số 1300/QĐ-BYT ngày 9/3/2023 của Bộ Y tế và các văn bản liên quan - 100% trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở...) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 |
Đạt |
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
1. Tỷ lệ thôn, tổ dân phố đạt danh hiệu thôn, tổ dân phố văn hóa trong năm |
Tỷ lệ thôn, tổ dân phố được công nhận danh hiệu “Thôn, tổ dân phố văn hóa” trong năm cao hơn năm trước |
Đạt |
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
- Có thiết chế văn hóa - thể thao xã, phường, thị trấn đạt quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - 100% nhà văn hóa - khu thể thao thôn tổ dân phố được tu sửa, chỉnh trang, xây mới đạt quy định của Bộ VHTTDL; đảm bảo về cơ sở vật chất, cây xanh, bồn hoa, trang thiết bị, dụng cụ thể thao phục vụ sinh hoạt cộng đồng, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
Đạt |
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
100% số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của thôn, tổ dân phố |
Đạt |
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
- Các di sản văn hóa, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa; không có khiếu nại, khiếu kiện về di tích, danh thắng - Có mô hình, câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể thao truyền thống của địa phương, thu hút nhân dân tham gia |
Đạt |
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ |
- Xã đạt tiêu chí môi trường theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao - Phường, thị trấn đạt tiêu chí môi trường theo quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về tiêu chí, trình tự thủ tục xét công nhận Phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh |
Đạt |
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương |
Xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ |
Đạt |
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định (đối với địa phương có hệ thống cấp nước tập trung); 100% hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (đối với địa phương chưa có hệ thống cấp nước tập trung); có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
Đạt |
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
- Tích cực thực hiện phong trào trồng cây xanh, trồng hoa, cây cảnh, “bờ rào xanh phủ bờ rào xây” tại đường làng, ngõ xóm, điểm công cộng, nhà văn hóa, khuôn viên các hộ gia đình; thường xuyên tổng vệ sinh đường làng, ngõ xóm, cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp - an toàn - Trên địa bàn không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
Đạt |
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương |
Đạt |
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định |
- Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định - 100% các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả đảm bảo đúng thời gian, quy trình, quy định |
Đạt |
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương |
- 100% thôn, tổ dân phố thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước cộng đồng - Tạo điều kiện cho nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ |
Đạt |
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư 09/2021/TT-BTP ngày 15/11/2021 của Bộ Tư pháp và các văn bản liên quan |
Đạt |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.