ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2022/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 01 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 179/TTr-SNN ngày 26 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Vật tư, phương tiện, trang thiết bị phục vụ phòng, chống thiên tai không quy định tại Quyết định này được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện trang thiết bị phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được quy định tại Quyết định này được làm căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc giao lập kế hoạch và bố trí dự toán mua sắm từ ngân sách nhà nước cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị phù hợp với yêu cầu công tác phòng, chống thiên tai.
2. Việc mua sắm, quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được quy định tại Quyết định này phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật khác có liên quan; đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm.
3. Việc thanh lý vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành, các quy định pháp luật có liên quan.
4. Nghiêm cấm sử dụng các vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai vào việc riêng, bán, trao đổi, tặng, cho, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khi không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Nguồn hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
Nguồn hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ ngân sách nhà nước, Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp cấp bách khi có thiên tai xảy ra; tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Quyết định này không đảm bảo để thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời báo cáo Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Đối với xe ô tô chuyên dùng phòng, chống thiên tai được quy định tại Quyết định này thực hiện việc mua sắm phải đảm bảo theo quy định pháp luật hiện hành về Tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô trên địa bàn tỉnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Đối với các vật tư, phương tiện, trang thiết bị khác theo giá trị mua sắm thực tế theo quy định của Nhà nước.
Điều 5. Quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo đúng quy định tại Điều 5 Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai thực hiện quản lý, sử dụng theo định mức, tiêu chuẩn được quy định; tổ chức hạch toán và công khai chi phí sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức được trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
a) Đề xuất mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu chuẩn, định mức được ban hành tại Quyết định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, quyết định.
b) Thực hiện mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu chuẩn, định mức được quy định tại Quyết định này đảm bảo theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017 (được hướng dẫn tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công).
c) Ban hành quy chế sử dụng các vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được giao.
d) Tổ chức bảo quản, thường xuyên kiểm tra, theo dõi hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được giao, đề xuất sửa chữa theo quy định.
e) Hàng năm trước ngày 31 tháng 12, tổng hợp báo cáo hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai về Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về tiêu chuẩn, định mức quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được quy định tại Quyết định này.
b) Tổng hợp đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét việc điều chỉnh, bổ sung danh mục, tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Trách nhiệm của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều động, huy động vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai phù hợp với các tình huống thiên tai xảy ra trên địa bàn tỉnh.
b) Tổng hợp, theo dõi hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
c) Tổ chức xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được quy định tại Quyết định này để phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được ban hành tại Quyết định này và khả năng cân đối ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, tổ chức, thuộc phạm vi quản lý phù hợp với chức năng và nhiệm vụ được giao, theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Gia Nghĩa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG
THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND
ngày 01/12/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Tên vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai |
Tên cơ quan, tổ chức được trang bị |
Đơn vị tính |
Số lượng được trang bị tối đa |
Mục đích trang bị |
I |
XE PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TẠI HIỆN TRƯỜNG KẾT HỢP GIÁM SÁT, PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG THIÊN TAI |
||||
1 |
Xe phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an toàn tại hiện trường kết hợp giám sát, phân tích tình huống thiên tai (có trang bị các thiết bị chuyên dụng giám sát, phân tích thiên tai, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và đảm bảo an toàn khi trực tiếp chỉ đạo tại hiện trường khi thiên tai bão, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất đã và đang xảy ra) |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh) |
Xe |
01 |
Chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp tại hiện trường, đảm bảo an toàn khi thiên tai lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất đã và đang xảy ra |
2. Cơ quan thường trực cứu hộ, cứu nạn tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh) |
Xe |
01 |
|||
II |
XE PHỤC VỤ THÔNG TIN, TRUYỀN THÔNG |
||||
1 |
Xe thông tin cơ động chuyên dùng phục vụ thu nhận, phát thông tin trong điều kiện phải sử dụng thông tin vệ tinh và đảm bảo an toàn trong điều kiện thiên tai, bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất |
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Xe |
01 |
Thực hiện công tác thông tin, truyền thông, đảm bảo thông tin liên lạc, chỉ đạo, chỉ huy điều hành ứng phó và đảm bảo an toàn trong điều kiện thiên tai bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đã và đang diễn ra |
2 |
Xe thông tin chuyên dùng đảm bảo thông tin liên lạc, chỉ đạo, chỉ huy điều hành ứng phó và đảm bảo an toàn trong điều kiện thiên tai bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đã và đang diễn ra. |
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Xe |
01 |
Thực hiện công tác thông tin, truyền thông, đảm bảo thông tin liên lạc, chỉ đạo, chỉ huy điều hành ứng phó và đảm bảo an toàn trong điều kiện thiên tai bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất đã và đang diễn ra |
I |
GIÁM SÁT, PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG THIÊN TAI |
||||
1 |
Thiết bị đo độ sâu khu vực xảy ra lũ, ngập lụt |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Bộ |
01 |
Giám sát, phân tích tình huống thiên tai |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
2 |
Thiết bị cảnh báo sớm lũ quét, sạt lở đất |
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Trạm |
15 |
Giám sát, theo dõi, cảnh báo và phân tích tình huống thiên tai |
3 |
Thiết bị xác định khoảng cách |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Bộ |
01 |
Giám sát, theo dõi, cảnh báo và phân tích tình huống thiên tai |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
4 |
Trạm cảnh báo dông, lốc, sét |
Đài Khí tượng Thủy văn |
Trạm |
15 |
Giám sát, theo dõi, cảnh báo và phân tích tình huống thiên tai |
II |
PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
||||
1 |
Thiết bị truyền hình trực tuyến, truyền hình, âm thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, 8 huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Bộ |
09 |
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống thiên tai |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
2 |
Thiết bị nguồn, lưu điện đảm bảo nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, 8 huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Bộ |
09 |
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống thiên tai |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
3 |
Máy phát điện công suất lớn duy trì nguồn điện phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, 8 huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Máy |
09 |
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống thiên tai |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Máy |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Máy |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Máy |
01 |
|||
4 |
Máy chủ phục vụ lưu trữ phòng, chống thiên tai |
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Máy |
01 |
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống thiên tai |
5 |
Máy tính để bàn cấu hình cao để cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, 8 huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Bộ |
09 |
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống thiên tai |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ |
|
|||
4. Công an tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
6 |
Máy tính xách tay cấu hình cao để cài đặt phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, 8 huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Máy |
09 |
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống thiên tai |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Máy |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Máy |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Máy |
01 |
|||
7 |
Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc khẩn cấp trong tình huống thiên tai |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, 8 huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Máy |
09 |
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống thiên tai |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Máy |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Máy |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Máy |
01 |
|||
8 |
Màn hình theo dõi thông tin phòng, chống thiên tai |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, 8 huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Cái |
09 |
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống thiên tai |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Cái |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Cái |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Cái |
01 |
|||
9 |
Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng phòng, chống thiên tai |
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Bộ |
01 |
Phục vụ chỉ đạo, chỉ huy, điều hành phòng, chống thiên tai |
III |
PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TẠI HIỆN TRƯỜNG |
||||
1 |
Máy bay không người lái đáp ứng yêu cầu thu thập hình ảnh, tìm kiếm thông tin tiếp cận nơi đã, đang xảy ra thiên tai |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Máy |
01 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Máy |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Máy |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Máy |
01 |
|||
2 |
Máy cưa đa năng đáp ứng yêu cầu xử lý cây đổ và các chướng ngại vật trên đường tiếp cận khu vực xảy ra thiên tai (Mỗi đơn vị 03 máy) |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, 8 huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Máy |
27 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Máy |
3 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Máy |
3 |
|||
4. Công an tỉnh |
Máy |
3 |
|||
3 |
Máy hồi âm đáp ứng yêu cầu kiểm tra công trình phòng, chống thiên tai |
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Máy |
01 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
4 |
Máy định vị vệ tinh, la bàn để định vị, định hướng các khu vực thiên tai, công trình phòng, chống thiên tai |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Máy |
01 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Máy |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Máy |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Máy |
01 |
|||
5 |
Thiết bị chuyên dùng phục vụ xử lý khẩn cấp sự cố hồ đập |
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Bộ |
01 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
6 |
Thiết bị quan sát hiện trường trong điều kiện đêm và thiên tai, bão, lũ đã và đang xảy ra |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Bộ |
01 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Bộ |
08 |
|||
7 |
Thiết bị lọc nước đáp ứng yêu cầu nước sạch cho lực lượng phòng, chống thiên tai và người dân trong điều kiện thiên tai, bão, lũ, hạn hán đã và đang xảy ra |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Bộ |
09 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
8 |
Thiết bị chuyên dùng phóng thang dây, dây mồi, phao cứu sinh khi thiên tai đã, đang xảy ra |
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ |
10 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ |
05 |
|||
3. Công an tỉnh |
Bộ |
05 |
|||
9 |
Thiết bị y tế chuyên dùng cứu chữa người bị thương khi thiên tai đã, đang xảy ra |
Sở Y tế |
Bộ |
10 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường; sơ cấp cứu ban đầu |
10 |
Áo phao cứu sinh chuyên dùng các loại đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Cái |
1.200 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường, cứu hộ, cứu nạn |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Cái |
|
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Cái |
|
|||
4. Công an tỉnh |
Cái |
|
|||
11 |
Bộ đàm chuyên dùng chống nước đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tình huống mưa lớn, ngập lụt |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Bộ |
60 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ |
|
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ |
|
|||
4. Công an tỉnh |
Bộ |
|
|||
12 |
Điện thoại vệ tinh chuyên dùng đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tình huống mưa lớn, ngập lụt |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Máy |
09 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Máy |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Máy |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Máy |
01 |
|||
13 |
Súng bắn tín hiệu chuyên dùng cảnh báo thiên tai đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai khi thiên tai đã, đang xảy ra |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Cái |
09 |
Cảnh báo thiên tai, phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Cái |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Cái |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Cái |
01 |
|||
14 |
Ống nhòm chuyên dùng các loại quan sát trong điều kiện thiên tai |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Cái |
09 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Cái |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Cái |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Cái |
01 |
|||
15 |
Máy ảnh, máy quay phim chuyên dùng các loại đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Bộ |
09 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
4. Công an tỉnh |
Bộ |
01 |
|||
16 |
Máy tính xách tay đảm bảo hiện trường trong điều kiện thiên tai |
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Máy |
01 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
17 |
Bộ phát wifi di động chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai xảy ra |
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Bộ |
9 |
Phục vụ chỉ đạo, đảm bảo an toàn tại hiện trường |
1 |
Bộ dụng cụ chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra (Ba lô chống nước, túi ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ giày, dép, đèn pin, túi cấp cứu lưu động,..) |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, các huyện, thành phố Gia Nghĩa |
Bộ |
75 |
Phục vụ công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ |
||||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ |
||||
4. Công an tỉnh |
Bộ |
||||
2 |
Thang dây chuyền dùng phục vụ di chuyển lên vị trí cao tại hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra |
1. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Bộ |
15 |
Phục vụ công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Bộ |
||||
4. Công an tỉnh |
Bộ |
||||
3 |
Túi trữ nước ngọt chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác tại hiện trường |
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Túi |
30 |
Phục vụ công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Túi |
||||
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
Túi |
||||
4. Công an tỉnh |
Túi |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.