ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2015/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 30 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT KHOẢN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 16 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLB - BNNPTNT- BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên Bộ Nông nghiệp nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ –TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 112/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 16 về điều chỉnh tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Điều chỉnh tỷ lệ điều tiết khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh đã quy định tại Quyết định số 20/2011/QĐ – UBND ngày 14/12/2011 theo Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2011 về việc điều chỉnh Điểm 3, Mục II Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
TT |
Các khoản thu |
Thời kỳ 2011-2015 |
Điều chỉnh |
||||||||
Tổng số |
Chia ra các cấp ngân sách |
Tổng số |
Chia ra các cấp ngân sách |
||||||||
Tỉnh |
Huyện, thị xã, thành phố |
Tỉnh |
Huyện, thị xã, thành phố |
||||||||
Quỹ phát triển đất |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã, phường, thị trấn |
Quỹ phát triển đất |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện, TP , TX |
Cấp xã, phường, thị trấn |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Các xã chưa hoàn thành nông thôn mới thuộc các huyện, thị xã, thành phố |
100 |
30 |
|
|
70 |
100 |
15 |
15 |
0 |
70 |
2 |
Các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới thuộc các huyện, thị xã |
100 |
30 |
|
|
70 |
100 |
15 |
15 |
20 |
50 |
3 |
Các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới thuộc Tp Đồng Hới |
100 |
30 |
|
|
70 |
100 |
15 |
15 |
35 |
35 |
4 |
Các thị trấn thuộc các huyện |
100 |
30 |
10 |
40 |
20 |
100 |
15 |
25 |
40 |
20
|
5 |
Các phường thuộc thị xã Ba Đồn |
100 |
30 |
0 |
|
70 |
100 |
15 |
15 |
0 |
70 |
|
Riêng phường Ba Đồn |
100 |
30 |
10 |
40 |
20 |
100 |
15 |
25 |
40 |
20 |
6 |
Các phường thuộc Tp Đồng Hới |
100 |
30 |
30 |
35 |
5 |
100 |
15 |
45 |
30 |
10 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn và kiểm tra các đơn vị thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.UỶ BAN
NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.