ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4673/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4052/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2741/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã An Phú, huyện Củ Chi.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông |
: giáp đường Cây Gõ. |
+ Phía Tây |
: giáp nông trường chăn nuôi bò sữa thuộc ấp An Hòa. |
+ Phía Nam |
: giáp đường Nguyễn Văn Tiệp và nông trường chăn nuôi bò sữa thuộc ấp An Hòa. |
+ Phía Bắc |
: giáp đường đất và khu dân cư. |
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 120,81 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu trung tâm xã và khu dân cư đô thị; khu ở hiện hữu chỉnh trang và xây dựng mới, ưu tiên phát triển hệ thống công trình dịch vụ công cộng và cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.1. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 4.500 người
5.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
268,47 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
174,8 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|||
|
- Đất các nhóm nhà ở |
m2/người |
119,0 |
|
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
m2/người |
70,09 |
||
+ Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
m2/người |
204,7 |
||
+ Đất nhóm nhà ở trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn |
m2/người |
90,16 |
||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
18,5 |
||
Trong đó: |
|
|
||
+ Đất công trình giáo dục |
m2/người |
7,0 |
||
+ Trạm y tế |
m2 |
1.061 |
||
+ Chợ (xây dựng mới) |
m2 |
10.516 |
||
+ Trung tâm thể dục thể thao (sân vận động) |
m2 |
19.878 |
||
+ Trung tâm hành chính cấp xã (Ủy ban nhân dân xã) |
m2 |
3.736 |
||
+ Trung tâm dịch vụ đô thị xây mới khác (nếu có) |
m2 |
15.960 |
||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
6,8 |
||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
10,14 |
||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
17,4 |
|
- Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
- Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
- Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
1.500 |
||
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1 |
||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
- Mật độ xây dựng chung |
% |
25 |
|
- Hệ số sử dụng đất |
lần |
0,8 |
||
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) |
Tối đa |
tầng |
4 |
|
Tối thiểu |
tầng |
1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 01 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 53,5654 ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện chỉnh trang: tổng diện tích 17,7726 ha.
- Nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới: tổng diện tích 31,7356 ha.
- Nhóm các nhà ở xây dựng mới trong khu trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn (chiếm 10% diện tích đất khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn): tổng diện tích 4,0572 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 8,3175 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 3,1694ha, trong đó:
+ Trường mầm non An Phú hiện hữu mở rộng: 1,0528 ha.
+ Trường tiểu học An Phú ấp An Hòa hiện hữu: 1,8343 ha.
+ Trường tiểu học An Phú ấp Xóm Chùa hiện hữu: 0,2823 ha.
- Khu chức năng công trình dịch vụ đô thị hiện hữu: diện tích 2,5005ha, trong đó:
+ Khu chức năng thể dục thể thao (2 vị trí sân vận động): diện tích 1,9878 ha.
+ Bưu điện: 0,0330 ha.
+ Trạm y tế: diện tích 0,1061 ha.
+ Ủy ban nhân dân xã An Phú: diện tích 0,3736 ha.
- Khu chức năng công trình dịch vụ đô thị xây dựng mới: diện tích 2,6476 ha.
+ Chợ: diện tích 1,0516 ha.
+ Công trình dịch vụ đô thị xây mới khác, diện tích 1,5960 ha (định hướng là văn hóa, giải trí, dịch vụ...).
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 3,0730 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 13,7002 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 42,1539 ha, bao gồm:
b.1. Công trình dịch vụ đô thị:
+ Đài liệt sĩ hiện hữu: diện tích 0,1193 ha.
+ Trạm cấp nước hiện hữu: diện tích 0,1230 ha.
b.2. Khu đất nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn: diện tích 36,5150 ha.
b.3. Đất giao thông đối ngoại: diện tích 5,3966 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại đất |
Diện tích |
Tỷ lệ |
(m2) |
(%) |
||
A |
Đất đơn vị ở |
786.561 |
100,0 |
1 |
Đất các nhóm nhà ở |
535.654 |
68,1 |
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
177.726 |
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
317.356 |
|
|
- Đất các nhóm nhà ở trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn |
40.572 |
|
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị |
83.175 |
10,6 |
|
- Đất giáo dục |
31.694 |
|
+ Trường mầm non An Phú (hiện hữu mở rộng) |
10.528 |
|
|
+ Trường tiểu học An Phú ấp An Hòa (hiện hữu) |
18.343 |
|
|
+ Trường tiểu học An Phú ấp Xóm chùa (hiện hữu) |
2.823 |
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị hiện hữu |
25.005 |
|
|
+ Sân vận động |
19.878 |
|
|
+ Bưu điện |
330 |
|
|
+ Trạm y tế |
1.061 |
|
|
+ Ủy ban nhân dân |
3.736 |
|
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị xây mới |
26.476 |
|
|
+ Chợ |
10.516 |
|
|
+ Công trình dịch vụ đô thị xây mới khác |
15.960 |
|
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
30.730 |
3,9 |
4 |
Đất giao thông |
137.002 |
17,4 |
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
10,14 km/km2 |
|
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
421.539 |
|
1 |
Đất công trình dịch vụ đô thị hiện hữu |
2.423 |
|
|
- Đài liệt sĩ |
1.193 |
|
- Trạm cấp nước |
1.230 |
|
|
2 |
Đất nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn |
365.150 |
|
3 |
Đất giao thông cấp khu vực |
53.966 |
|
|
Tổng cộng |
1.208.100 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
Hệ số sử dụng đất tối đa |
||||||
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Dân số |
diện tích |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mật độ xây dựng tối đa |
Tầng cao (tầng) |
|||
(người) |
(m2) |
(m2/người) |
(%) |
Tối thiểu |
Tối đa |
(lần) |
|||
Đơn vị ở 1 (diện tích: 120,81 ha; dự báo quy mô dân số: 4.500 người) |
1. Đất đơn vị ở |
|
|
786.561 |
174,8 |
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
|
|
535.654 |
119,0 |
|
|
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.1- I.12 |
2500 |
177.726 |
71,09 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.1 |
150 |
10.768 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.2 |
235 |
16.521 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.3 |
115 |
8.155 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.4 |
110 |
7.876 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.5 |
40 |
2.926 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.6 |
195 |
13.885 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.7 |
40 |
2.782 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.8 |
835 |
59.170 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.9 |
160 |
11.469 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.10 |
190 |
13.667 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.11 |
215 |
15.298 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.12 |
215 |
15.209 |
|
60 |
1 |
4 |
2,4 |
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
I.13- I.22 |
1550 |
317.356 |
204,75 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
I.13 |
170 |
34.461 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
I.14 |
155 |
31.559 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
I.15 |
130 |
26.789 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
I.16 |
370 |
75.825 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
I.17 |
105 |
21.298 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
I.18 |
75 |
15.282 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
I.19 |
65 |
13.814 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
I.20 |
155 |
31.376 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
I.21 |
195 |
39.970 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
I.22 |
130 |
26.982 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn |
I.23- I.29 |
450 |
40.572 |
90,16 |
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn |
I.23 |
55 |
5.177 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn |
I.24 |
85 |
7.513 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn |
I.25 |
120 |
10.783 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn |
I.26 |
40 |
3.398 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn |
I.27 |
35 |
2.928 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn |
I.28 |
55 |
5.049 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
- Đất nhóm nhà ở trong khu nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn |
I.29 |
60 |
5.724 |
|
30 |
1 |
2 |
0,6 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
|
|
83.175 |
18,5 |
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
|
|
31.694 |
7,0 |
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non An Phú (hiện hữu mở rộng) |
I.30 |
|
10.528 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
|
+ Trường tiểu học An Phú ấp An Hòa (hiện hữu) |
I.31 |
|
18.343 |
|
40 |
1 |
3 |
,2 |
|
+ Trường tiểu học An Phú ấp Xóm Chùa (hiện hữu) |
I.32 |
|
2.823 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị hiện hữu |
|
|
25.005 |
5,6 |
|
|
|
|
|
+ Sân vận động |
I.36- I.37 |
|
19.878 |
|
|
|
|
|
|
Sân vận động |
I.36 |
|
13.448 |
|
20 |
1 |
2 |
0,4 |
|
Sân vận động |
I.37 |
|
6.430 |
|
20 |
1 |
2 |
0,4 |
|
+ Bưu điện |
I.38 |
|
330 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
+ Trạm y tế |
I.40 |
|
1.061 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
+ Ủy ban nhân dân |
I.42 |
|
3.736 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị xây mới |
|
|
26.476 |
5,9 |
|
|
|
|
|
+ Chợ |
I.39 |
|
10.516 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
|
+ Công trình dịch vụ đô thị xây mới |
I.33- I.35 |
|
15.960 |
|
|
|
|
|
|
Công trình dịch vụ đô thị xây mới |
I.33 |
|
3.992 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
Công trình dịch vụ đô thị xây mới |
I.34 |
|
4.013 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
Công trình dịch vụ đô thị xây mới |
I.35 |
|
7.955 |
|
40 |
1 |
4 |
1,6 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I.44- I.45 |
|
30.730 |
6,8 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I.44 |
|
25.149 |
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I.45 |
|
5.581 |
|
5 |
1 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông |
|
|
137.002 |
30,5 |
|
|
|
|
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực (km/km2) |
10,14 km/km2 |
- |
- |
- |
- |
||||
2. Đất ngoài đơn vị ở |
|
|
421.539 |
|
|
|
|
|
|
2.1 Đất công trình dịch vụ đô thị hiện hữu |
|
|
2.423 |
|
|
|
|
|
|
- Đài liệt sĩ |
41 |
|
1.193 |
|
10 |
1 |
1 |
0,1 |
|
- Trạm cấp nước |
43 |
|
1.230 |
|
40 |
1 |
2 |
0,8 |
|
2.2 Đất nông nghiệp sinh thái kết hợp nhà vườn |
I.23- I.29 |
|
365.150 |
|
- |
- |
- |
- |
|
2.3 Đất giao thông cấp khu vực |
|
|
53.966 |
|
- |
- |
- |
- |
|
Tổng cộng |
|
|
1.208.100 |
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung chủ yếu ở khu vực dọc các trục đường Tỉnh lộ 15, đường Bến Súc, mở rộng và nâng cấp các đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông thông suốt cho toàn khu vực quy hoạch với các khu lân cận.
- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm các khu dân cư xây dựng mới, các công trình dịch vụ đô thị như chợ, văn hóa, giải trí, dịch vụ thương mại, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của đồ án.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 25%, tầng cao xây dựng 1-4 tầng. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển.
- Các mảng công viên cây xanh kết hợp sân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các khu ở và các khu chức năng,
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam 01/2008/BXD và các quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
a) Định hướng chung:
Căn cứ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, trong khu vực nghiên cứu gồm các tuyến đường Tỉnh lộ 15, đường Cây Gõ, đường Nguyễn Văn Tiệp, đường Bến Súc, đường 794, được nâng cấp và mở rộng theo quy định lộ giới, dự kiến xây dựng mới đường Bến Súc nối dài. Trên cơ sở phân khu chức năng đảm bảo yếu tố nối kết các khu chức năng theo quy hoạch, dự kiến xây dựng các tuyến đường ngang và đường dọc bổ sung trên cơ sở các đường nội bộ hiện hữu.
b) Chiều dài, chiều rộng mạng lưới đường quy hoạch:
- Tổng chiều dài mạng lưới đường 12.253 m, trong đó: đường đối ngoại dài 1.279m, gồm đường Tỉnh lộ 15 và đường đối nội dài 10.974m, gồm đường Cây Gõ, đường Nguyễn Văn Tiệp, đường Bến Súc và nối dài, đường 794, đường N1 - N8, đường D1- D5.
- Chiều rộng lòng đường bình quân 7,7 m (tính trong ranh nghiên cứu).
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ 12m - 35m.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT |
Tên đường |
Chiều dài (mét) |
Chiều rộng đường (mét) |
Lộ giới (mét) |
Ký hiệu |
||
Lề trái |
Lòng đường |
Lề phải |
Mặt cắt |
||||
A |
Đường đối ngoại |
1.279 |
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh lộ 15 |
1.279 |
4,5 |
10,5 (5) 10,5 |
4,5 |
35 |
1 -1 |
B |
Đường đối nội |
10.974 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường Cây Gõ |
2.138 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
2-2 |
2 |
Đường Nguyễn Văn Tiệp |
1.228 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
2-2 |
3 |
Đường Bến Súc và nối dài |
529 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
2-2 |
4 |
Đường 794 |
255 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
2-2 |
5 |
Đường N1 |
129 |
3 |
6 |
3 |
12 |
5-5 |
6 |
Đường N2 |
296 |
3,5 |
6 |
3,5 |
13 |
4-4 |
7 |
Đường N3 |
357 |
3,5 |
6 |
3,5 |
13 |
4-4 |
8 |
Đường N4 |
210 |
3,5 |
6 |
3,5 |
13 |
4-4 |
9 |
Đường N5 |
889 |
3,5 |
6 |
3,5 |
13 |
4-4 |
10 |
Đường N6 |
933 |
4 |
8 |
4 |
16 |
3-3 |
11 |
Đường N7 |
410 |
3,5 |
6 |
3,5 |
13 |
4-4 |
12 |
Đường N8 |
648 |
3,5 |
6 |
3,5 |
13 |
4-4 |
13 |
Đường D1 |
545 |
3 |
6 |
3 |
12 |
5-5 |
14 |
Đường D2 |
893 |
4 |
8 |
4 |
16 |
3-3 |
15 |
Đường D3 |
694 |
3,5 |
6 |
3,5 |
13 |
4-4 |
16 |
Dường D4A |
253 |
3 |
6 |
3 |
12 |
5-5 |
17 |
Đường D4B |
101 |
3 |
6 |
3 |
12 |
5-5 |
18 |
Đường D5 |
466 |
3,5 |
6 |
3,5 |
13 |
4-4 |
|
Tổng cộng |
12.253 |
|
|
|
|
|
- Diện tích giao thông; 19,0968 ha, chiếm tỷ lệ 14,85% diện tích chung, đạt 17,4 m2/người Mật độ chiều dài đương trên diện tích chung 10,14 km/km2.
- Nút giao thông: Các tuyến đường chủ yếu giao cắt nhau cùng mức, với bán kính triển lề Rmin = 12m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
- Xây dựng mới các công trình công cộng và công viên cây xanh xây mới.
- Xây dựng và cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tàng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đô án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cân có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đa được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã Trung An, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư xã An Phú, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.