BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 467/QĐ-BNN-PCTT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Luật Đê điều;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng chống thiên tai, Luật Đê điều;
Căn cứ Luật Thủy lợi;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Đầu tư;
Căn cứ Chỉ thị số 42-CT/TW ngấy 24/3/2020 Ban Bí thư Trung ương Đảng về chỉ đạo toàn diện về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 18/6/2018 của Chính phủ về phòng chống thiên tai;
Căn cứ Nghị Quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển bền vững đồng bằng sông Cửu Long, thích ứng với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 07/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng, chống thiên tai và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống thiên tai của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2021-2025, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực phòng chống, chủ động trong công tác phòng chống thiên tai, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra tạo điều kiện phát triển bền vững ngành nông nghiệp nói riêng và kinh tế - xã hội nói chung trong điều kiện biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tăng cường sự chỉ đạo, điều hành của các cấp, các ngành nói chung và của Bộ Nông nghiệp và PTNT nói riêng trong phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
b) Nâng cao nhận thức, năng lực, chủ động phòng chống thiên tai trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với tổ chức, cộng đồng và người dân.
c) Đảm bảo an toàn hệ thống cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo mức thiết kế, đồng bộ với hệ thống cơ sở hạ tầng khác và gắn với xây dựng nông thôn mới.
d) Làm cơ sở để rà soát, xác định các danh mục dự án/nhiệm vụ ưu tiên để tổng hợp lồng ghép vào kế hoạch phát triển của Bộ và huy động các nguồn lực để thực hiện phù hợp với kế hoạch trung hạn của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong giai đoạn 2021-2025.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Nội dung và biện pháp tổng thể
a) Hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch
- Sửa đổi, bổ sung các Nghị định: số 160/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng chống thiên tai; số 94/2014/NĐ-CP và số 83/2019/NĐ-CP quy định về thành lập quỹ phòng chống thiên tai; số 104/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng chống thiên tai, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các quyết định về danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống thiên tai; quy định về nội dung đảm bảo an toàn thoát lũ, thông thoáng dòng chảy, an toàn đê điều đối với việc xây dựng cầu qua sông có đê.
- Xây dựng các thông tư: hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai các cấp ở địa phương; ban hành quy định chung đảm bảo yêu cầu phòng chống thiên tai và quy định cụ thể bảo đảm yêu cầu phòng chống thiên tai đối với công trình phòng chống thiên tai ngành nông nghiệp; ban hành định mức kinh tế kỹ thuật lập quy hoạch phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều; hướng dẫn kỹ thuật về duy tu bảo dưỡng đê điều.
- Sửa đổi bổ sung thông tư số 46/2011/TT-BNNPTNT về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều.
- Xây dựng các chương trình tổng thể phòng chống thiên tai quốc gia.
- Xây dựng đề án đào tạo nguồn nhân lực cho ngành phòng chống thiên tai.
- Xây dựng kế hoạch phòng chống thiên tai quốc gia và cấp bộ giai đoạn 2026-2030.
b) Thông tin truyền thông, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng
- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro dựa vào cộng đồng.
- Thực hiện Đề án tăng cường bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
- Tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo vệ chất lượng nước và phòng chống thiên tai trong công trình thủy lợi.
- Triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức, năng lực cho lực lượng xung kích ở địa phương.
- Đề xuất các biện pháp phòng tránh thiên tai, hướng dẫn thực hiện tại các tỉnh, thành phố.
c) Thiết kế quy hoạch, điều tra cơ bản
* Thiết kế quy hoạch
- Trình duyệt quy hoạch ngành quốc gia thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn: quy hoạch phòng chống thiên tai và thủy lợi; quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành về thủy lợi, phòng chống lũ, đê điều, thủy sản, lâm nghiệp.
- Xây dựng phương án tổng thể chỉnh trị sông, phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên các lưu vực sông liên tỉnh.
* Điều tra cơ bản
- Điều tra cơ bản về công trình phòng chống thiên tai, thủy lợi, thủy sản, lâm nghiệp và vùng hạ du các đập, hồ chứa nước thuộc do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.
- Điều tra cơ bản về nguồn nước, nước sạch nông thôn, lòng dẫn, đường bờ biển, dân sinh phục vụ phòng chống thiên tai.
- Điều tra cơ bản về cơ sở hạ tầng liên quan đến phòng chống thiên tai.
- Điều tra cơ bản hiện trạng.
d) Duy tu bảo dưỡng, xử lý cấp bách công trình phòng chống thiên tai
- Duy tu bảo dưỡng công trình đê điều từ cấp III đến cấp đặc biệt.
- Xử lý cấp bách công trình đê điều từ cấp III đến cấp đặc biệt.
- Bảo trì các đập, hồ chứa nước do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý và các hồ chứa thủy lợi liên tỉnh.
đ) Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
* Khoa học công nghệ
- Nghiên cứu, ứng dụng vật liệu mới trong xây dựng, củng cố, nâng cấp công trình phòng chống thiên tai.
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ quản lý, vận hành và khai thác công trình phòng chống thiên tai.
- Nghiên cứu chuyển đổi thời vụ, giống cây trồng, vật nuôi thích ứng với thiên tai, biến đổi khí hậu.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học, ứng dụng trồng rừng ngập mặn ven biển.
- Nghiên cứu đánh giá các tác động làm gia tăng rủi ro thiên tai.
- Nghiên cứu, xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế, kỹ thuật trong xây dựng và quản lý công trình phòng chống thiên tai và phục vụ phòng chống thiên tai.
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ chỉ đạo, điều hành trong phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
* Hợp tác quốc tế
- Chủ động trong các cơ chế hợp tác về phòng, chống thiên tai trong đó ưu tiên tham gia các cơ chế hợp tác: ACDM, Ủy hội sông Mekong, Diễn đàn toàn cầu về giảm nhẹ thiên tai, ARF, ASEM....
- Triển khai thực hiện đầy đủ, có trách nhiệm các Điều ước quốc tế, Hiệp định, thỏa thuận hợp tác mà Việt Nam tham gia ký kết.
- Duy trì hợp tác, chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu; phối hợp trong các hoạt động phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.
- Thực hiện hiệu quả việc vận động, tiếp nhận, quản lý và phân phối viện trợ của quốc tế trong việc khắc phục hậu quả thiên tai.
e) Công tác thường trực phòng chống thiên tai
- Thường trực Văn phòng Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống thiên tai.
- Thường trực đối với các hoạt động phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn, ngập úng, bảo đảm an toàn công trình thủy lợi đặc biệt là đập, hồ chứa nước.
- Thường trực các hoạt động của tàu cá, khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão, nuôi trồng thủy, hải sản.
g) Xây dựng cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai
Xây dựng, củng cố, nâng cấp công trình phòng chống thiên tai thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, trong đó tập trung xây dựng, củng cố, nâng cấp công trình đê điều, công trình thủy lợi, Trung tâm chỉ đạo, điều hành phòng chống thiên tai và công trình cảnh báo thiên tai đa mục tiêu đảm bảo an toàn theo mức thiết kế, đáp ứng hiệu quả đầu tư.
h) Thanh tra, kiểm tra
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về phòng chống thiên tai và đê điều.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ, vận hành công trình thủy lợi và công trình cảng cá, khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão.
i) Các nhiệm vụ khác
- Xây dựng phương án tổng thể chỉnh trị sông, phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển đối với các lưu vực sông liên tỉnh.
- Xây dựng hệ thống mô phỏng lũ, ngập lụt các hệ thống sông liên tỉnh.
- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo về phòng chống thiên tai và liên quan đến phòng chống thiên tai.
2. Biện pháp ứng với các loại hình thiên tai
Các biện pháp ứng phó với các loại hình thiên tai thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn:
a) Phòng chống lũ quét, sạt lở đất và cháy rừng tự nhiên
- Thông tin truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng, kỹ năng phòng tránh lũ quét, sạt lở đất và cháy rừng tự nhiên.
- Rà soát, bố trí, sắp xếp lại dân cư vùng ven sông, ven suối và sườn đồi, núi, trước mắt tập trung di dời dân cư khỏi những khu vực có nguy cơ rất cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
- Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, đảm bảo độ che phủ rừng toàn quốc đạt 42%, diện tích rừng các loại đạt 14,6 triệu ha; bảo vệ cơ sở hạ tầng về phòng cháy rừng tự nhiên.
- Hướng dẫn xây dựng nhà ở, công trình ven sông, suối, sườn đồi, núi để hạn chế rủi ro do lũ quét, sạt lở đất gây ra.
b) Phòng chống lũ, mưa lớn, ngập lụt
- Thông tin, truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng, người dân và các kỹ năng phòng tránh lũ, mưa lớn, ngập lụt.
- Xây dựng bản đồ ngập lụt ứng với các tình huống lũ, vận hành xả lũ hồ chứa.
- Củng cố, nâng cấp hệ thống đê điều, hồ chứa, công trình chống ngập lụt.
- Vận hành và khai thác hiệu quả các công trình hồ chúa tham gia giảm lũ cho hạ du, công trình làm chậm lũ và công trình phòng chống ngập lụt.
- Cải tạo lòng dẫn tăng cường khả năng thoát lũ, trong đó chú trọng mở rộng khẩu độ thoát lũ đối với cầu, cống trên các tuyến giao thông đảm bảo thoát lũ.
- Chuyển đổi cơ cấu, mùa vụ cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc điểm thiên tai từng vùng.
- Hướng dẫn việc quản lý việc xây dựng nhà ở, công trình ven sông, kênh, rạch; khu đô thị, khu công nghiệp; bãi chứa vật liệu;...tránh làm gia tăng rủi ro thiên tai, hạn chế khả năng thoát lũ, phát sinh rủi ro thiên tai mới.
- Bố trí sắp xếp lại dân cư tại những khu vực ngập sâu, gây cản trở thoát lũ.
- Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý trang trại, xử lý chất thải, môi trường chăn nuôi trước, trong và sau ngập lụt.
c) Phòng chống bão mạnh, siêu bão, nước biển dâng
- Nâng cao nhận thức cộng đồng, kỹ năng phòng tránh bão mạnh, siêu bão, nước biển dâng.
- Cập nhật, hoàn thiện bản đồ ngập lụt nước biển dâng do bão mạnh, siêu bão.
- Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý nghề cá trên biển, hệ thống thông tin của Bộ đội Biên phòng và hệ thống các Đài thông tin duyên hải.
- Hướng dẫn tổ chức sản xuất trong khai thác, nuôi trồng thủy, hải sản và bảo vệ nguồn lợi thủy sản phù hợp với từng nhóm nghề, từng ngư trường, từng vùng sinh thái.
- Hướng dẫn phương tiện vận tải, tàu thuyền hoạt động trên biển và neo đậu tại bến khi có thiên tai.
- Hướng dẫn xây dựng nhà ở, công trình và sơ tán dân đến nơi an toàn chống bão, nước biển dâng.
- Xây dựng, củng cố, nâng cấp các khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão; công trình đê biển, đê cửa sông.
d) Phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển, sụt lún đất
- Xác định và từng bước xây dựng hệ thống chỉ giới hành lang bảo vệ bờ sông, bờ biển trên cơ sở quy hoạch chỉnh trị sông, chống xâm thực bờ biển.
- Di dời dân cư sinh sống tại những khư vực đang có diễn biến sạt lở bờ sông, xói lở bờ biển đến nơi an toàn.
- Hướng dẫn quản lý hiệu quả việc khai thác cát sỏi lòng sông, khai thác nước ngầm phục vụ sinh hoạt và sản xuất.
- Hướng dẫn việc trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển; xây dựng công trình phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển thân thiện với môi trường.
đ) Phòng chống nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn, rét hại
- Chuyển đổi cơ cấu, mùa vụ cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc điểm thiên tai từng vùng.
- Quản lý, vận hành hiệu quả các hồ chứa nước, công trình cấp nước, công trình kiểm soát mặn; ứng dụng khoa học công nghệ trong tưới tiết kiệm nước.
- Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống công trình chống hạn, chống ngập úng, chống xâm nhập mặn.
e) Phòng chống động đất, sóng thần
- Hướng dẫn kỹ năng phòng tránh động đất, sóng thần.
- Đôn đốc, hướng dẫn quản lý bảo vệ các cồn cát ven biển; trồng rừng phòng hộ ven biển; xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển, đê cửa sông giảm thiểu tác động của sóng thần.
- Hoàn thiện hệ thống cảnh báo thiên tai đa mục tiêu, trong đó có cảnh báo sóng thần các tỉnh ven biển từ Hà Tĩnh đến Bà Rịa Vũng Tàu.
- Hướng dẫn xây dựng nhà ở, công trình an toàn với động đất, sóng thần.
3. Các nhiệm vụ, dự án phòng chống thiên tai
Trên cơ sở định hướng xây dựng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phòng chống thiên tai của Bộ Nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2016 - 2020, dự kiến kế hoạch phòng chống thiên tai giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
a) Đối với biện pháp phi công trình: Tổng số 08 nội dung.
b) Đối với biện pháp công trình: Tổng số 249 dự án.
(cụ thể như phụ lục I, II, III và IV kèm theo)
4. Nguồn lực và tiến độ hàng năm, 5 năm thực hiện kế hoạch
a) Nguồn lực: Tổng kinh phí dự kiến 5 năm đề xuất: 123.612 tỷ đồng, bao gồm:
- Ngân sách nhà nước 20.290 tỷ đồng bao gồm: nguồn vốn sự nghiệp kinh tế cấp cho Bộ Nông nghiệp và PTNT hàng năm: 5.119 tỷ đồng; nguồn vốn đầu tư phát triển bố trí qua Bộ Nông nghiệp và PTNT thông qua kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025: 15.171 tỷ đồng.
- Vốn trái phiếu Chính phủ: 84.525 tỷ đồng.
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA): 18.796 tỷ đồng (418 tỷ đồng được bố trí cho các nhiệm vụ phi công trình; 18.378 tỷ đồng bố trí cho các dự án đầu tư xây dựng công trình).
b) Tiến độ thực hiện kế hoạch hàng năm: được sắp xếp phân bổ trong phạm vi nguồn vốn sự nghiệp kinh tế và đầu tư phát triển giao qua Bộ Nông nghiệp và PTNT hàng năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Tổng cục Phòng, chống thiên tai
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch phòng chống thiên tai.
- Tổ chức thực hiện các nội dung liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo tiến độ.
- Chủ trì rà soát kế hoạch thực hiện hàng năm phù hợp với kế hoạch phân bổ nguồn vốn được bố trí.
- Tổng hợp tiến độ thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo Bộ vào tháng 10 hàng năm làm cơ sở để tổng hợp, lồng ghép, bổ sung vào kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và PTNT.
b) Vụ Kế hoạch
- Chủ trì lồng ghép vào kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2021-2025 làm cơ sở để triển khai thực hiện.
- Cân đối, bố trí kinh phí đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn trái phiếu Chính phủ được phân bổ hàng năm thực hiện kế hoạch.
- Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan liên quan đề xuất nguồn vốn ODA báo cáo Bộ để bố trí cho các danh mục ưu tiên để thực hiện kế hoạch.
- Theo dõi, giám sát đầu tư, đảm bảo nguồn vốn đầu tư thực hiện đúng mục tiêu và có hiệu quả.
c) Vụ Tài chính
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ thuộc giải pháp phi công trình.
- Phối hợp rà soát, điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ theo kế hoạch thực hiện hàng năm phù hợp với số kinh phí được bố trí.
d) Các Tổng cục, Cục, Vụ liên quan
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện kế hoạch đáp ứng yêu cầu tiến độ, khối lượng, chất lượng các danh mục.
- Phối hợp rà soát kế hoạch hàng năm, sắp xếp thứ tự các danh mục ưu tiên thực hiện phù hợp với kế hoạch vốn được phân bổ.
- Thường xuyên báo cáo tiến độ và báo cáo định kỳ hàng năm trong tháng 9 gửi Tổng cục Phòng, chống thiên tai để tổng hợp báo cáo Bộ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm
theo Quyết định số 467/QĐ-BNN-PCTT ngày 22/01/2021 của
Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
TT |
Nội dung |
Tổng hợp |
|
Số nhiệm vụ/dự án |
Dự kiến tổng kinh phí |
||
NHIỆM VỤ PHI CÔNG TRÌNH |
123 |
5.537.981 |
|
A |
Nguồn vốn SNKT |
115 |
5.119.580 |
I |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch |
13 |
3.740 |
II |
Thông tin truyền thông, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng |
4 |
13.500 |
III |
Thiết kế quy hoạch, điều tra cơ bản |
61 |
471.000 |
III.1 |
Thiết kế quy hoạch |
37 |
343.000 |
III.2 |
Điều tra cơ bản |
24 |
128 000 |
IV |
Duy tu bảo dưỡng, xử lý cấp bách công trình phòng chống thiên tai |
3 |
3.682.500 |
V |
Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế |
27 |
435.560 |
V.1 |
Khoa học công nghệ |
21 |
408.850 |
V.2 |
Hợp tác quốc tế |
6 |
26.710 |
VI |
Công tác thường trực PCTT |
3 |
200.000 |
VII |
Thanh tra, kiểm tra |
3 |
3.500 |
VIII |
Các nhiệm vụ khác |
1 |
309.780 |
B |
Nguồn vốn ODA |
8 |
418.401 |
|
|||
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH |
249 |
118.074.861 |
|
I |
Nguồn vốn NSNN |
85 |
15.171.192 |
I.1 |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
8 |
663.910 |
- |
Các dự án sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai |
2 |
310.635 |
- |
Thủy sản |
6 |
353.275 |
I.2 |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
77 |
14.507.282 |
- |
Các dự án sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai quốc gia, liên tỉnh |
7 |
4.218.000 |
- |
Các dự án theo vùng Kinh tế |
45 |
5.508.282 |
- |
Thủy sản |
25 |
4.781.000 |
II |
Nguồn vốn TPCP |
152 |
84.525.229 |
II.1 |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
4 |
6.443.000 |
- |
Các dự án sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai |
4 |
6.443.000 |
- |
Thủy sản |
0 |
0 |
II.2 |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
148 |
78.082.229 |
- |
Các dự án sửa chữa, nâng cấp công trình quốc gia, liên tỉnh |
13 |
8.537.796 |
- |
Các dự án theo vùng kinh tế |
135 |
69.544.433 |
III |
Nguồn vốn ODA |
12 |
18.378.440 |
III.1 |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
9 |
13.660.270 |
III.2 |
Dự án khởi công mới trong giai đoạn 2021-2025 |
3 |
4.718.170 |
|
|||
TỔNG SỐ |
372 |
123.612.842 |
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH
PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NHIỆM VỤ PHI CÔNG TRÌNH - NGUỒN VỐN
SỰ NGHIỆP KINH TẾ & ODA)
(Kèm
theo Quyết định số 467/QĐ-BNN-PCTT ngày 22/01/2021 Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp & PTNT)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nhiệm vụ |
Dự kiến thời gian thực hiện |
Dự kiến tổng kinh phí |
Cơ quan chủ trì thực hiện |
Ghi chú |
TỔNG CỘNG |
5.537.981 |
|
|
||
A |
NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP KINH TẾ |
5.119.580 |
|
|
|
I |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án, kế hoạch |
3.740 |
|
|
|
1 |
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật |
240 |
|
|
|
1.1 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 160/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai |
2021 |
30 |
Tổng cục PCTT và các cơ quan thuộc Bộ |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
1.2 |
Nghị định thay thế Nghị định 94/2014/NĐ-CP và Nghị định 83/2019/NĐ-CP quy định về thành lập, quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai |
2021 |
30 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
1.3 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai; khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều |
2022 |
60 |
|
|
1.4 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai |
2021 |
15 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
1.5 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định nội dung bảo đảm thoát lũ, thông thoáng dòng chảy, an toàn đê điều đối với việc xây dựng cầu qua sông có đê |
2021 |
15 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
1.6 |
Thông tư hướng dẫn xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp ở địa phương |
2021 |
15 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
1.7 |
Thông tư ban hành quy định chung đảm bảo yêu cầu phòng, chống thiên tai và quy định cụ thể bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với công trình phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
2021 |
15 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
1.8 |
Thông tư về ban hành định mức kinh tế kỹ thuật lập quy hoạch phòng, chống 10 của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều |
2021 |
30 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
1.9 |
Thông tư hướng dẫn kỹ thuật về duy tu, bảo dưỡng đê điều |
2021 |
30 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
1.10 |
Sửa đổi, bổ sung Thông tư 46/2011/TT-BNNPTNT về trình tự thực hiện việc chấp thuận, thẩm định các hoạt động liên quan đến đê điều |
2022 |
30 |
|
|
2 |
Xây dựng chương trình, đề án |
2.000 |
|
|
|
2.1 |
Chương trình tổng thể phòng chống thiên tai quốc gia |
2021 |
2.000 |
Tổng cục PCTT |
|
3 |
Xây dựng kế hoạch |
1.500 |
|
|
|
3.1 |
Xây dựng Kế hoạch phòng chống thiên tai quốc gia giai đoạn 2026-2030 |
2025 |
1.000 |
|
|
3.2 |
Xây dựng Kế hoạch phòng chống thiên tai cấp Bộ giai đoạn 2026-2030 |
2025 |
500 |
Tổng cục PCTT |
|
II |
Thông tin truyền thông, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng |
13.500 |
|
|
|
1 |
Tuyên truyền phổ biến pháp luật về phòng chống thiên tai trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2021-2025 |
5.000 |
Tổng cục PCTT |
|
2 |
Triển khai thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng thuộc các hoạt động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2021-2025 |
5.000 |
|
|
3 |
Biên soạn, phổ biến sổ tay phòng chống thiên tai tới các cấp chính quyền địa phương và tổ chức, cá nhân |
2022-2025 |
1.500 |
|
|
4 |
Đề án tăng cường bảo vệ chất lượng nước trong công trình thủy lợi do Bộ NN&PTNT quản lý |
2021-2025 |
2.000 |
Tổng cục Thủy Lợi |
|
III |
Thiết kế quy hoạch, điều tra cơ bản |
471.000 |
|
|
|
III.1 |
Thiết kế quy hoạch |
343.000 |
|
|
|
1 |
Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh |
|
112.000 |
|
|
1.1 |
Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Cửu Long thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
2021-2022 |
25.000 |
Tổng cục Thủy Lợi |
|
1.2 |
Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Hồng-Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
2021-2022 |
12.000 |
|
|
1.3 |
Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Bằng Giang-Kỳ Cùng thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
2021-2022 |
10.000 |
|
|
1.4 |
Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
2021-2022 |
12.000 |
|
|
1.5 |
Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Srêpôk thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến năm 2050 |
2022-2023 |
12.000 |
|
|
1.6 |
Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Sê San thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến năm 2050 |
2022-2023 |
12.000 |
|
|
1.7 |
Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Kone-Hà Thanh thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến năm 2050 |
2023-2024 |
10.000 |
|
|
1.8 |
Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Thạch Hãn-Bến Hải thời kỳ 2025- 2035, tầm nhìn đến năm 2050 |
2023-2024 |
7.000 |
|
|
1.9 |
Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Cả thời kỳ 2025-2035, tầm nhìn đến năm 2050 |
2024-2025 |
12.000 |
|
|
2 |
Quy hoạch hệ thống công trình thủy lợi liên quan 02 tỉnh trở lên |
|
127.000 |
|
|
2.1 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi Bắc Nam Hà |
2021-2022 |
8.000 |
Tổng cục Thủy Lợi |
|
2.2 |
Quy hoạch thủy lợi hệ thống công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải |
2021-2022 |
10.000 |
|
|
2.3 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng |
2021-2022 |
10.000 |
|
|
2.4 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi sông Nhuệ |
2021-2022 |
10.000 |
|
|
2.5 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi Bắc Đuống |
2022-2023 |
8.000 |
|
|
2.6 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi Đồng Tháp Mười |
2022-2023 |
8.000 |
|
|
2.7 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi Tứ Giác Long Xuyên |
2022-2023 |
7.000 |
|
|
2.8 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi Ia Mơ |
2022-2023 |
6.000 |
|
|
2.9 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi sông Cầu |
2022-2023 |
8.000 |
|
|
2.10 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi cầu Sơn-Cấm Sơn |
2022-2023 |
6.000 |
|
|
2.11 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi Đại Lải |
2022-2023 |
6.000 |
|
|
2 12 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi An Kim Hải |
2023-2024 |
5.000 |
|
|
2.13 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi An Trạch |
2023-2024 |
5.000 |
|
|
2.14 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi Suối Giai |
2023-2024 |
5.000 |
|
|
2 15 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi Ô Môn - Xà No |
2023-2024 |
7.000 |
|
|
2.16 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi Quản Lộ-Phụng Hiệp |
2023-2024 |
8.000 |
|
|
2.17 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi Bảo Định |
2024-2025 |
5.000 |
|
|
2.18 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi Nam Măng Thít |
2024-2025 |
5.000 |
|
|
3 |
Quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê |
|
44.000 |
|
|
3.1 |
Quy hoạch phòng chống lũ của tuyến sông có đê đối với hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình |
2021-2022 |
15.000 |
Tổng cục PCTT |
|
3.2 |
Quy hoạch phòng chống lũ của tuyến sông có đê đối với hệ thống sông Đáy |
2021-2022 |
7.000 |
|
|
3.3 |
Quy hoạch phòng chống lũ của tuyến sông có đê đối với hệ thống sông Cả |
2021-2022 |
7.000 |
|
|
3.4 |
Quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê gồm sông Đà, sông Thao và sông Lô, tập trung vào các khu vực có nguy cơ ngập lũ cao các tỉnh miền núi phía Bắc |
2021-2022 |
5.000 |
|
|
3.5 |
Quy hoạch phòng chống lũ của tuyến sông có đê đối với hệ thống sông Mã |
2022-2023 |
10.000 |
|
|
4 |
Quy hoạch đê điều |
|
60.000 |
|
|
4.1 |
Quy hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình |
2021-2022 |
5.000 |
Tổng cục PCTT |
|
4.2 |
Quy hoạch đê điều hệ thống sông Đáy |
2021-2022 |
5.000 |
|
|
4.3 |
Quy hoạch đê điều hệ thống sông Cả |
2021-2022 |
5.000 |
|
|
4.4 |
Quy hoạch hệ thống đê bao, bờ bao các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long |
2021-2022 |
20.000 |
|
|
4.5 |
Quy hoạch hệ thống đê biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang |
2022-2023 |
25.000 |
|
|
III.2 |
Điều tra cơ bản |
128.000 |
|
|
|
1 |
Điều tra về các mô hình khắc phục hậu quả thiên tai điển hình gắn với sinh kế bền vững và xây dựng nông thôn mới |
2021-2023 |
4.500 |
Tổng cục PCTT |
|
2 |
Điều tra, đánh giá và đề xuất bố trí lại dân cư ven các sông chính vùng ĐBSCL |
2021-2025 |
5.000 |
|
|
3 |
Điều tra, thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu hiện trạng hệ thống đê bao, bờ bao các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long |
2.021 |
2.500 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
4 |
Điều tra, giám sát hiện trạng sạt lở bờ sông, bờ biển vùng đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất các cảnh báo, giải pháp xử lý |
2021-2025 |
10.000 |
|
|
5 |
Điều tra hiện trạng cơ sở hạ tầng ven sông, ven biển vùng ĐBSCL và đề xuất các giải pháp giảm thiểu sạt lở bờ sông, bờ biển |
2022-2025 |
5.000 |
|
|
6 |
Điều tra hiện trạng cơ sở hạ tầng ven sông, ven biển vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và đề xuất các giải pháp giảm thiểu sạt lở bờ sông, bờ biển |
2022-2025 |
4.000 |
|
|
7 |
Điều tra cơ bản về lũ quét, sạt lở đất, sạt lở bờ sông, suối khu vực miền núi phía Bắc. |
2021-2023 |
3.000 |
|
|
8 |
Điều tra cơ bản về lũ quét, sạt lở đất khu vực miền núi khu vực duyên hải miền Trung và khu vực Tây Nguyên |
2021-2025 |
4.500 |
|
|
9 |
Điều tra khu vực rủi ro ngập lụt mới phát sinh do phát triển hạ tầng giai đoạn 2015-2019 một số tỉnh khu vực ven biển miền Trung |
2021-2022 |
5.000 |
|
|
10 |
Điều tra, giám sát hiện trạng sạt lở bờ sông Ba, đề xuất các cảnh báo, giải pháp xử lý |
2022-2025 |
3.000 |
|
|
11 |
Giám sát xâm nhập mặn vùng Đồng bằng sông Cửu Long phục vụ chỉ đạo điều hành sản xuất nông nghiệp |
2021 |
5.000 |
Tổng cục Thủy lợi |
|
12 |
Điều tra, đánh giá hiệu quả tưới cho các vùng cây ăn trái chủ lực tại vùng đồng bằng sông Cửu Long và đề xuất các giải pháp đảm bảo cấp nước bền vững trong tình hình thiếu nước, xâm nhập mặn |
2021-2023 |
7.000 |
|
|
13 |
Điều tra, đánh giá hiện trạng công trình phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển các tỉnh Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và đề xuất giải pháp phòng chống sạt lở |
2021-2025 |
5.000 |
|
|
14 |
Điều tra, đánh giá hiện trạng và xác minh nguồn xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa |
2021-2023 |
7.500 |
|
|
15 |
Điều tra, đánh giá sa mạc hóa và đề xuất giải pháp thủy lợi nhằm khai thác hiệu quả vùng đất ven biển các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận |
2021-2023 |
5.500 |
|
|
16 |
Điều tra, đánh giá hiện trạng và xác minh nguồn xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi Bắc Hưng Hải |
2021-2023 |
7.500 |
|
|
17 |
Điều tra, đánh giá hiện trạng và xác minh nguồn xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi Bắc Nam Hà |
2021-2023 |
7.500 |
|
|
18 |
Đo đạc, dự báo dòng chảy, xâm nhập mặn hạ du sông Hồng - Thái Bình, phục vụ chỉ đạo điều hành cấp nước gieo lúa vụ Đông Xuân, khu vực Trung du và Đồng bằng Bắc Bộ |
2021 |
4.000 |
|
|
19 |
Điều tra, đánh giá hiệu quả và giá trị sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp và các ngành sử dụng nước khác tại các vùng khan hiếm nước và đề xuất giải pháp nâng cao giá trị sử dụng tổng hợp nguồn nước và phục vụ chuyển đổi sản xuất nông nghiệp |
2021-2023 |
10.000 |
|
|
20 |
Điều tra, đánh giá hiệu quả công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và PTNT trực tiếp quản lý và công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan tới 2 tỉnh trở lên |
2021-2023 |
5.000 |
|
|
21 |
Điều tra cơ bản đánh giá chất lượng đội tàu cá của Việt Nam để đề xuất các giải pháp đảm bảo an toàn cho người tàu cá, nâng cao hiệu quả bảo quản sau thu hoạch trên tàu cá |
2021-2022 |
3.000 |
Tổng cục Thủy sản |
|
22 |
Đánh giá rủi ro thiên tai, biến đổi khí hậu cho vật nuôi |
2021-2025 |
7.500 |
Cục Chăn nuôi |
|
23 |
Điều tra, đánh giá vật liệu cháy rừng tại các khu vực trọng điểm trên toàn quốc làm cơ sở cảnh báo cháy rừng phục vụ công tác quản lý phòng cháy chữa cháy rừng và phòng chống thiên tai của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
2021-2025 |
5.000 |
Tổng cục Lâm nghiệp |
|
24 |
Đánh giá tác động, thiệt hại của thiên tai (bão, lũ, ATNĐ, hạn hán, xâm nhập mặn) đến nuôi trồng thủy sản, đề xuất giải pháp tổ chức sản xuất thích ứng với biến đổi khí hậu |
2021-2022 |
2.000 |
Tổng cục PCTT |
|
IV |
Duy tu bảo dưỡng, xử lý cấp bách công trình phòng chống thiên tai |
3.682.500 |
|
|
|
1 |
Duy tu bảo dưỡng đê sông, đê biển các tỉnh thành phố có đê từ cấp III trở lên |
2021-2025 |
2.800.000 |
Tổng cục PCTT |
|
2 |
Xử lý cấp bách công trình đê điều |
2021-2025 |
860.000 |
|
|
3 |
Bảo trì cho các đập, hồ chứa nước do Bộ quản lý và các hồ chứa nước liên tỉnh trong kế hoạch |
2021-2025 |
22.500 |
Tổng cục Thủy lợi |
|
V |
Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế |
|
435.560 |
|
|
V.1 |
Khoa học công nghệ |
|
408.850 |
|
|
1 |
Nghiên cứu, xây dựng bộ tiêu chí thực hiện lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế xã hội |
2021 |
800 |
Tổng cục PCTT |
|
2 |
Nghiên cứu đề xuất, ứng dụng giải pháp khoa học công nghệ phù hợp trong phòng, chống và giảm thiểu rủi ro lũ quét tại khu vực miền núi phía Bắc |
2021 |
800 |
|
|
3 |
Nghiên cứu ứng dụng mô hình kinh tế để lượng hoá tác động của thiên tai và đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến trồng trọt, thủy sản, cơ sở hạ tầng có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu. |
2021 |
1.000 |
|
|
4 |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ bả kiểm soát mối Macrotermitinae gây hại công trình đê, đập ở miền Bắc Việt Nam |
2021-2022 |
2.250 |
|
|
5 |
Nghiên cứu ứng dụng, phát triển kết cấu chống tràn cho đê sông do lũ. |
2021-2022 |
2.000 |
|
|
6 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của phát triển công trình hạ tầng đến kiểm soát 10 vùng ven các tỉnh từ Bình Phước đến Kiên Giang |
2021-2022 |
2.300 |
|
|
7 |
Chương trình KHCN trọng điểm Quốc gia về phòng, chống thiên tai tại vùng đồng bằng sông Hồng và ĐBSCL |
2022-2025 |
320.000 |
|
|
8 |
Nghiên cứu đánh giá tác động của BĐKH, NBD và biến đổi lòng dẫn đối với hệ thống đê cửa sông hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình |
2021-2022 |
10.000 |
|
|
9 |
Nghiên cứu đánh giá nguyên nhân và giải pháp ứng phó tình hình gia tăng rủi ro thiên tai 10 vùng duyên hải Nam Trung Bộ |
2021-2023 |
9.000 |
|
|
10 |
Xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật thực hiện dịch vụ công trong phòng chống thiên tai. |
2021-2023 |
3.500 |
|
|
11 |
Nghiên cứu mùa vụ, ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng mô hình sản xuất trong nuôi trồng thủy sản thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai |
2021-2025 |
50.000 |
Tổng cục Thủy sản |
|
12 |
Xây dựng hệ thống mô phỏng kỹ thuật hướng dẫn công tác chuẩn bị ứng phó trước, trong và sau bão, lũ, ATNĐ đối với khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản |
2022 |
5.000 |
|
|
13 |
Công trình đê điều - Tiêu chuẩn thiết kế cống qua đê |
2021 |
200 |
Tổng cục PCTT |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
14 |
Công trình đê điều - Tiêu chuẩn khoan phụt vữa gia cố nền đê, xử lý nền cống mang cống bằng công nghệ khoan vụt vữa hai nút (nút kép) |
2023-2024 |
500 |
|
|
15 |
Tiêu chuẩn "Thành phần khối lượng khảo sát địa chất - Phần 1. Công trình đê điều" |
2021 |
100 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
16 |
Tiêu chuẩn "Thành phần khối lượng khảo sát địa chất - Phần 2. Công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển" |
2021 |
100 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
17 |
Tiêu chuẩn "Thành phần khối lượng khảo sát địa hình - Phần 1. Công trình đê điều" |
2021 |
100 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
18 |
Tiêu chuẩn "Thành phần khối lượng khảo sát địa hình - Phần 2. Công trình phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển" |
2021 |
100 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
19 |
Tiêu chuẩn "Quy trình khảo sát, đánh giá diễn biến lòng sông, bờ biển" |
2021 |
200 |
Chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 |
|
20 |
Tiêu chuẩn thiết kế cống |
2021-2022 |
400 |
Tổng cục Thủy lợi |
|
21 |
TCVN “Yêu cầu thiết kế, thi công kè giảm sóng, gây bồi, tạo bãi bằng cọc ly tâm” |
2021 |
500 |
Tổng cục PCTT |
|
V.2 |
Hợp tác quốc tế |
26.710 |
|
|
|
1 |
Hội thảo và triển lãm quốc tế về Khoa học công nghệ trong phòng chống thiên tai |
2021 |
4.100 |
Tổng cục PCTT |
|
2 |
Hợp tác ASEAN |
2021-2025 |
5.100 |
|
|
3 |
Đóng góp quỹ trung tâm điều phối ASEAN về hỗ trợ nhân đạo trong quản lý thảm họa |
2021-2025 |
11.660 |
|
|
4 |
Văn phòng Đối tác Giảm nhẹ rủi to thiên tai (DRRP) |
2021-2025 |
2.500 |
|
|
5 |
Tổ chức các hội nghị Bộ trưởng, hội thảo kỹ thuật quốc tế về hợp tác và chia sẻ kinh nghiệm trong giảm nhẹ rủi ro thiên tai |
2021-2025 |
2.500 |
|
|
6 |
Đóng góp quỹ ADRC |
2021- 2025 |
850 |
|
|
VI |
Công tác thường trực PCTT |
200.000 |
|
|
|
1 |
Văn phòng thường trực |
2021-2025 |
175.000 |
Tổng cục PCTT |
|
2 |
Các hoạt động phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn, ngập úng |
2021-2025 |
20.000 |
Tổng cục Thủy lợi |
|
3 |
Các hoạt động phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn trong Thủy sản |
2021-2025 |
5.000 |
Tổng cục Thủy sản |
|
VII |
Thanh tra, kiểm tra |
3.500 |
|
|
|
1 |
Thanh tra, kiểm tra về chấp hành pháp luật về phòng chống thiên tai và đê điều |
2021-2025 |
1.500 |
Tổng cục PCTT |
|
2 |
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ công trình thủy lợi |
2021-2025 |
1.000 |
Tổng cục Thủy lợi |
|
3 |
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ công trình cảng cá, khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão |
2021-2025 |
1.000 |
Tổng cục Thủy sản |
|
VIII |
Các nhiệm vụ khác |
309.780 |
|
|
|
1 |
Các hoạt động không thường xuyên khác phục vụ công tác phòng, chống thiên tai |
2021-2025 |
309.780 |
Các cơ quan thuộc Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
B |
NGUỒN VỐN ODA |
418.401 |
|
|
|
I |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
173.278 |
|
|
|
1 |
Dự án “Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam” do Quỹ khí hậu xanh viện trợ không hoàn lại thông qua Chương trình phát triển Liên hiệp quốc (GCF) |
2021 |
63.893 |
CPO |
|
2 |
Dự án "Thích ứng với biến đổi khí hậu vùng đồng bằng sông Cửu Long" |
2021 |
102.564 |
|
|
3 |
Dự án Tăng cường quyền con người và bình đẳng giới thông qua các hoạt động về biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (EMPOWER) |
2021-2022 |
6.821 |
|
|
II |
Dự án mới trong giai đoạn 2021-2025 |
245.123 |
|
|
|
1 |
Tăng cường khả năng chống chịu khí hậu cực đoan cho khu vực đô thị Đông Nam Á (URCE) |
2021-2024 |
12.353 |
CPO |
|
2 |
Xây dựng phương án chỉnh trị sông, phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển vùng ĐBSCL |
2021-2022 |
20.000 |
|
|
3 |
Xây dựng hệ thống mô phỏng lũ, ngập lụt vùng ĐBSCL |
2021-2022 |
22.000 |
|
|
4 |
Giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai thông qua sự tham gia của khối công tư trong khai thác cát bền vững ĐBSCL |
2021-2023 |
61.655 |
|
|
5 |
Dự án Nâng cao năng lực giảm thiểu rủi ro lũ quét và sạt lở đất khu vực miền núi phía Bắc sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Nhật Bản |
2021-2024 |
129.115 |
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG
THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021-2025 (CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
(Kèm theo Quyết định số 467/QĐ-BNN-PCTT ngày 22/01/2021 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp & PTNT)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Địa điểm thực hiện |
Dự kiến thời gian thực hiện |
Dự kiến tổng mức đầu tư giai đoạn 2021-2025 |
|
NSNN |
Các nguồn vốn khác |
||||
TỔNG SỐ |
15.171.192 |
84.525.229 |
|||
A |
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
663.910 |
6.443.000 |
||
1 |
Các dự án sửa chữa nâng cấp, xây dựng công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai |
310.635 |
6.443.000 |
||
1 |
Sửa chữa, nâng cấp Hệ thống Bắc Hưng Hải (GĐ 2) |
5 tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh |
|
|
|
1.1 |
- Cải tạo, nâng cấp bờ kênh trục chính hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải |
2021-2025 |
|
1.433.000 |
|
1.2 |
- Gia cố cửa ngoài cống Xuân Quan và kênh trong Xuân Quan - Báo Đáp |
2021-2025 |
|
219.000 |
|
1.3 |
- Thay cánh cống và máy đóng mở cống Bá Thủy hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải |
2021-2023 |
|
21.000 |
|
1 4 |
- Cống và âu thuyền Nghi Xuyên |
2021-2025 |
|
350.000 |
|
2 |
Sửa chữa, nâng cấp Hệ thống Bắc Nam Hà (GĐ 2) |
Nam Định, Hà Nam |
|
|
|
2.1 |
- Dự án Sửa chữa, nâng cấp cống lấy nước trạm bơm Vĩnh Trị I, trạm bơm Nhâm Tràng |
2021-2023 |
|
100.000 |
|
2.2 |
- Nâng cấp trạm bơm Sông Chanh |
2021-2025 |
|
850.000 |
|
2.3 |
- Xây dựng trạm bơm Quỹ Độ II |
2021-2025 |
|
250.000 |
|
2.4 |
- Gia cố kênh tưới chính trạm bơm Như Trác và Kênh dẫn thượng lưu cụm công trình đầu mối cống Âu Thuyền Tắc Giang |
2021-2025 |
|
300.000 |
|
3 |
HTTL cống Cái Lớn - Cái Bé (GĐ 2) |
Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang |
2021-2025 |
|
2.500.000 |
4 |
Chống ngập úng kết hợp nuôi trồng thủy sản thị xã Chí Linh, Hải Dương |
Hải Dương |
2021-2023 |
136.635 |
|
5 |
Tiêu úng vùng III huyện Nông Cống, Thanh Hóa (giai đoạn II) |
Thanh Hóa |
2021-2025 |
|
420.000 |
6 |
Tiêu úng vùng III huyện Nông Cống, Thanh Hóa (giai đoạn I) |
Thanh Hóa |
2021-2022 |
174.000 |
|
II |
Thủy sản |
353.275 |
|
||
1 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đảo Phú Quý, Bình Thuận (GĐ 1) |
Bình Thuận |
2021-2025 |
89.914 |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng cảng cá Thọ Quang, Đà Nẵng |
Đà Nẵng |
2021-2022 |
79.012 |
|
3 |
Trạm kiểm ngư Phú Quốc, Kiên Giang |
Kiên Giang |
2021 |
54.789 |
|
4 |
Nâng cấp cảng cá Tắc Cậu, Kiên Giang |
Kiên Giang |
2021-2022 |
17.682 |
|
5 |
Nâng cấp, mở rộng cảng cá Gành Hào, Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
2021-2022 |
89.096 |
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng cảng cá Trần Đề, Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
2021-2022 |
22.782 |
|
B |
Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025 |
14.507.282 |
78.082.229 |
||
I |
Các dự án sửa chữa nâng cấp công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai quốc gia, liên tỉnh |
4.218.000 |
8.537.796 |
||
1 |
Dự án Xây dựng Trung tâm điều hành PCTT Quốc gia |
Hà Nội |
2021-2025 |
600.000 |
|
2 |
Xử lý cấp bách, đảm bảo an toàn hồ chứa nước |
Các địa phương liên quan |
2021-2025 |
1.500.000 |
|
3 |
Dự án tu bổ, nâng cấp hệ thống đê từ cấp III đến cấp đặc biệt đảm bảo an toàn chống lũ, bão thiết kế |
Các địa phương liên quan |
2021-2025 |
1.500.000 |
|
4 |
Nâng cấp, sửa chữa công trình phòng cháy, chữa cháy rừng tại các vườn Quốc gia trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý |
Các địa phương liên quan |
2021-2025 |
100.000 |
|
5 |
Sửa chữa, nâng cấp HTTL Cầu Sơn-Cấm Sơn |
Lạng Sơn, Bắc Giang |
2021-2025 |
|
390.000 |
6 |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi Sông Cầu (cải tạo, nâng cấp đập Thác Huống-Đá Gân; tu bổ sửa chữa kênh chính, kênh trôi, kênh N5 và các trạm bơm) |
Bắc Giang, Thái Nguyên |
2021-2025 |
|
290.000 |
7 |
Dự án Xây dựng hệ thống trực canh, cảnh báo thiên tai, đa mục tiêu (GĐ2) |
13 tỉnh ven biển (Hà Tĩnh đến Bà Rịa - Vũng Tàu) |
2021-2025 |
211.000 |
|
8 |
Cải tạo, nâng cấp HTTL sông Nhuệ |
Hà Nội, Hà Nam |
|
|
|
8.1 |
- Sửa chữa, nâng cấp Cống Lương cổ, cống Nhật Tựu |
2021-2025 |
|
207.796 |
|
8.2 |
- Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Chợ Lương và xây dựng trạm bơm Tân Sơn 2 |
2021-2025 |
|
450.000 |
|
8.3 |
- Nạo vét, cải tạo lòng dẫn song Nhuệ đoạn từ cống Liên Mạc đến đường vành đai 4 |
2021-2025 |
|
800.000 |
|
9 |
Trạm bơm Ấp Bắc |
Hà Nội, Bắc Ninh |
2021-2025 |
100.000 |
|
10 |
SCNC Hệ thống thủy lợi Bắc Đuống (Kênh Bắc Trịnh Xá và cống Long Tửu) |
2021-2025 |
120.000 |
|
|
11 |
Hệ thống tiếp nguồn Quang Trung - Vĩnh Trụ |
Hà Nam, Nam Định |
2021-2025 |
|
400.000 |
12 |
Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi An Trạch |
Quảng Nam, Đà Nẵng |
2021-2025 |
|
200.000 |
13 |
Nâng cấp hệ thống thủy lợi Dầu Tiếng - Phước Hòa (GĐ2) |
Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước |
|
|
|
13.1 |
- Nạo vét, gia cố, nâng cấp CT trên kênh tiêu Phước Hội - Bến Đình |
2021-2025 |
62.000 |
|
|
13.2 |
- Thiết bị quan trắc, quản lý vận hành |
2021-2025 |
25.000 |
|
|
13.2 |
- Kênh Tây (phần còn lại 19,4 km) |
2021-2025 |
|
750.000 |
|
14 |
Dự án HTTL phục vụ nuôi trồng thủy sản phía nam tỉnh Bạc Liêu và Chống ngập do triều cường, nước biển dâng, sụt lún đất (ngập QL1A, TP Bạc Liêu,...); |
Sóc Trăng, Bạc Liêu |
2021-2025 |
|
1.200.000 |
15 |
Nạo vét kênh trục Hồng Ngự - Vĩnh Hưng |
Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang |
2021-2025 |
|
850.000 |
16 |
Kênh Xã Tàu - Sóc Tro thuộc HT các kênh nối sông Tiền - sông Hậu |
Đồng Tháp, Vĩnh Long |
2021-2025 |
|
400.000 |
17 |
Hệ thống chuyển nước chủ động sản xuất, phòng chống hạn, mặn cho vùng cuối dự án Nam Mang Thít, tỉnh Trà Vinh |
Vĩnh Long, Trà Vinh |
2021-2025 |
|
900.000 |
18 |
Nạo vét các kênh trục tiêu thoát lũ, cấp nước, giao thông thủy vùng Tứ giác Long - Xuyên |
An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang |
2021-2025 |
|
750.000 |
19 |
Hoàn thiện Dự án Bảo Định |
Long An, Tiền Giang |
2021-2025 |
|
650.000 |
20 |
Hoàn thiện Dự án Nhựt Tảo - Tân Trụ |
Long An, Tiền Giang |
2021-2025 |
|
300.000 |
II |
Các dự án theo vùng kinh tế |
|
|
5.508.282 |
69.544.433 |
II.1 |
Miền núi phía Bắc |
|
|
1.671.198 |
11.869.000 |
1.1 |
Chỉnh trị suối Chăn, huyện Văn Bàn, Lào Cai |
Lào Cai |
2021-2025 |
114.000 |
|
1.2 |
CT bờ hữu song Hồng (GĐ 2): đoạn từ suối Ngòi Đường đến suối Ngòi Bo (TP Lào Cai) và đoạn từ Thị trấn Phố Lu đến suối Ngòi Nhù (huyện Bảo Thắng) |
Lào Cai |
2021-2025 |
|
1.000.000 |
1.3 |
Hồ chứa nước Phiêng Lúc, Lai Châu |
Lai Châu |
2021-2025 |
|
330.000 |
1.4 |
Hồ chứa nước Giang Ma, Lai Châu |
Lai Châu |
2021-2025 |
|
390.000 |
1.5 |
Hồ chứa nước Bản Phủ, Điện Biên |
Điện Biên |
2021-2025 |
|
450.000 |
1.6 |
Hồ chứa nước Nậm Xả, Điện Biên |
Điên Biên |
2021-2025 |
|
406.000 |
1.7 |
Hồ chứa nước Huổi Trạng Tai, Điện Biên |
Điện Biên |
2021-2025 |
196.758 |
|
1.8 |
Hồ chứa nước Huổi Bẻ, Điện Biên |
Điện Biên |
2021-2025 |
85.440 |
|
1.9 |
Hồ chứa nước Khuổi Dáng, Cao Bằng |
Cao Bằng |
2021-2025 |
80.000 |
|
1.10 |
Cụm công trình thủy lợi huyện Bạch Thông, Bắc kạn |
Bắc Kạn |
2021-2025 |
55.000 |
|
1.11 |
CT chống sạt lở sông Năng, Bắc Kạn |
Bắc Kạn |
2021-2025 |
130.000 |
|
1.12 |
Hồ chứa nước Khuổi Hủ, Bắc kạn |
Bắc Kạn |
2021-2025 |
|
1.000.000 |
1.13 |
Cụm hồ chứa nước Khuổi Vàng, Bản Lũng, Cao Bằng |
Cao Bằng |
2021-2025 |
|
230.000 |
1.14 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống trạm bơm tưới ven sông Lô, sông Chảy, tỉnh Phú Thọ |
Phú Thọ |
2021-2025 |
200.000 |
|
1.15 |
Hệ thống kênh mương hồ Ngòi Giành, Phú Thọ |
Phú Thọ |
2021-2025 |
|
1.500 000 |
1.16 |
Hệ thống kênh mương hồ Cánh Tạng, Hòa Bình |
Hòa Bình |
2021-2025 |
|
1.165.000 |
1.17 |
Hồ chứa nước Thương Tiến, Hòa Bình |
Hòa Bình |
2023-2025 |
|
600.000 |
1.18 |
Đê, CT chống sạt lở suối Chăm, Hòa Bình |
Hòa Bình |
2021-2025 |
|
550.000 |
1.19 |
SCNC hồ Yên Lập, Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
2021-2025 |
100.000 |
|
1.20 |
CT chống sạt lở bờ sông huyện Ba Chẽ, Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
2021-2025 |
|
200.000 |
1.21 |
Hồ Cao Ngỗi, Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
2021-2025 |
|
265.000 |
1.22 |
SCNC hồ Păng Mò, Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
2021-2025 |
|
120.000 |
1.23 |
Tuyến đê An Khang - Thái Long, Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
2021-2025 |
|
140.000 |
1.24 |
Tuyến đê Vân Sơn, Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
2021-2025 |
|
200.000 |
1.25 |
Hồ Đát Đền, Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
2021-2025 |
170.000 |
|
1.26 |
Hệ thống kênh mương hồ Bản Lải, Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
2021-2025 |
|
450.000 |
1.27 |
Kè chống sạt lở bờ sông Kỳ Cùng, tỉnh Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
2021-2025 |
|
200.000 |
1.28 |
Cụm công trình thủy lợi Vạn Linh, huyện Chi Lăng, Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
2021-2025 |
|
200.000 |
1.29 |
Hệ thống trạm bơm điện Bản Chúc, huyện Văn Lãng - Văn Quang, Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
2021-2025 |
120.000 |
|
1.30 |
Cải tạo, nâng cấp Đập Thác Huống, Kênh chính, Kênh Trôi và tuyến kênh N5, trạm bơm và kênh tiêu các trạm bơm Cẩm Bào, Việt Hòa, Hữu Nghi, Giá Sơn, Liên Chung, Bắc Giang |
Bắc Giang |
2021-2025 |
|
290.000 |
1.31 |
Tu bổ, chống sạt lở đê điều hệ thống đê cấp III trên địa bàn huyện Tân Yên từ K6+000-K14+700; Bắc Giang |
Bắc Giang |
2021-2025 |
|
300.000 |
1.32 |
Công trình chống sạt lở bờ sông Hồng khu vực Cổ Phúc, Yên Bái |
Yên Bái |
2021-2025 |
|
322.000 |
1.33 |
Công trình chống sạt lở bờ sông Hồng (khu vực hợp Minh), Yên Bái |
Yên Bái |
2021-2025 |
|
106.000 |
1.34 |
Hệ thống thủy lợi Nậm Lùng, Yên Bái |
Yên Bái |
2021-2025 |
120.000 |
|
1.35 |
Cụm công trình thủy lợi, cấp nước sinh hoạt phát triển vùng động lực huyện Bắc Quang, Quang Bình, Hà Giang |
Hà Giang |
2021-2025 |
|
500.000 |
1.36 |
Hệ thống kênh mương Nà Sản, Sơn La |
Sơn La |
2021-2025 |
|
225.000 |
1.37 |
CT chống sạt lở bờ suối Nậm Păm, Sơn La |
Sơn La |
2021-2025 |
|
250.000 |
1.38 |
Hồ Bằng Mặn |
Sơn La |
2021-2025 |
180.000 |
|
1.39 |
Sửa chữa nâng cấp đập Đá Gân và Cống 10 cửa, Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
2021-2025 |
|
200.000 |
1.40 |
Củng cố, nâng cấp tuyến đê Chã, tuyến đê sông cầu, thị xã Phổ Yên, Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
2021-2025 |
|
280.000 |
1.41 |
Nâng cấp công trình thủy lợi hồ Gò Miếu, huyện Đại Từ, Thái Nguyên |
Thái Nguyên |
2021-2025 |
120.000 |
|
II.2 |
Đồng bằng sông Hồng |
800.000 |
9.426.968 |
||
2.1 |
Mở rộng nâng cao năng lực tuyến thoát lũ Mai Phương-Đầm Cút- Địch Lộng, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình |
Ninh Bình |
2021-2025 |
200.000 |
|
2.2 |
Cải tạo hoàn thiện hệ thống thủy lợi 5 xã miền núi Năm Căn và xây dựng cấp bách hệ thống gạt lũ, tiêu úng 3 xã miền núi Đức Long, Gia Tường, Lạc Vân, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình |
Ninh Bình |
2021-2025 |
|
950.000 |
2.3 |
Củng cố, nâng cấp khẩn cấp đê Cồn Tròn, Hải Thịnh 2, Hải Thịnh 3, thuộc tuyến đê biển huyện Hải Hậu, Nam Định |
Nam Định |
2021-2025 |
|
320.000 |
2.4 |
Cải tạo, nâng cấp hệ thống thủy nông Xuân Thủy, tỉnh Nam Định |
Nam Định |
2021-2025 |
|
996.000 |
2.5 |
Xây dựng hệ thống trạm bơm cống Mý, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định |
Nam Định |
2021-2025 |
|
200.000 |
2.6 |
Xây dựng khẩn cấp hệ thống trạm bơm Hùng Hải, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định |
Nam Định |
2021-2025 |
150.000 |
|
2.7 |
Gia cố kênh dẫn thượng lưu cụm công trình đầu mối cống, âu thuyền Tắc Giang; Gia cố kênh tưới chính trạm bơm Như Trác, Hà Nam |
Hà Nam |
2021-2025 |
|
300.000 |
2.8 |
Xây dựng trạm bơm Tân Sơn 2, Hà Nam |
Hà Nam |
2021-2025 |
|
200.000 |
2.9 |
Nâng cấp hệ thống thủy lợi Phù Sa, Hà Nội |
Hà Nội |
2021-2025 |
|
429.648 |
2.10 |
Nâng cấp, cải tạo sông Đáy (GĐ2), Hà Nội |
Hà Nội |
2021-2025 |
|
600.000 |
2.11 |
Xử lý đảm bảo ổn định khu vực cửa sông Đuống, Hà Nội |
Hà Nội |
2021-2025 |
|
500.000 |
2.12 |
Cải tạo, nâng cấp cống Vân Cốc, Hà Nội |
Hà Nội |
2021-2025 |
|
250.000 |
2.13 |
Cải tạo, nâng cấp sông Bần Vũ xá, Hưng Yên |
Hưng Yên |
2021-2025 |
|
305.000 |
2.14 |
Cải tạo, nâng cấp HTTL Kim Ngưu, Hưng Yên |
Hung Yên |
2021-2025 |
|
202.000 |
2.15 |
Sửa chữa, nâng cấp các trạm bơm vùng triều (khu Nam Thanh), Hải Dương |
Hải Dương |
2021-2025 |
|
640.000 |
2.16 |
Sửa chữa, nâng cấp các trạm bơm vùng triều - hạ du sông Thái Bình (khu Kim Thành, Chí Linh), Hải Dương |
Hải Dương |
2021-2025 |
|
300.000 |
2.17 |
Xây dựng Hồ Đồng Bùa, huyện Tam Đảo, Vĩnh Phúc |
Vĩnh Phúc |
2021-2025 |
|
250.000 |
2.18 |
Cải tạo, nâng cấp các hồ chứa nước Lập Đinh, Đồng Mỏ, Thanh lanh, Vân Trục, tỉnh Vĩnh Phúc |
Vĩnh Phúc |
2021-2025 |
120.000 |
|
2.19 |
Sửa chữa, nâng cấp đập Liễn Sơn tỉnh Vĩnh Phúc |
Vĩnh Phúc |
2021-2025 |
150.000 |
|
2.20 |
Nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống thủy lợi trạm bơm Thái Học, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình |
Thái Bình |
2021-2025 |
|
350.000 |
2.21 |
Hoàn thiện hệ thống thủy nông Đa Độ thành phố Hải Phòng |
Hải Phòng |
2021-2025 |
|
250.000 |
2.22 |
Nâng cấp hoàn thiện hệ thống tiêu huyện Vĩnh Bảo (Xây dựng trạm bơm Cộng Hiền và cụm công trình đầu mối tiêu Cống Đợn), Hải Phòng |
Hài Phòng |
2021-2025 |
|
635.000 |
2.23 |
Nâng cấp tuyến đê biển III từ K0+000 đến K21+000 huyện Tiên Lãng, Hải Phòng |
Hải Phòng |
2021-2025 |
|
300.000 |
2.24 |
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Tân Chi 1, Bắc Ninh |
Bắc Ninh |
2021-2025 |
|
476.972 |
2.25 |
Trạm bơm Ngọ Xá, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh |
Bắc Ninh |
2021-2025 |
|
480.024 |
2.26 |
Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Kim Đôi 1, thành phố Bắc Ninh |
Bắc Ninh |
2021-2025 |
|
492.324 |
2.27 |
Cải tạo, nâng cấp tuyến kênh tiêu Tuần La - Chợ Đò (HTTN Nam Đuống), tỉnh Bắc Ninh |
Bắc Ninh |
2021-2025 |
180.000 |
|
II.3 |
Bắc Trung Bộ |
|
|
996.684 |
9.510.000 |
3.1 |
Hệ thống tiêu úng Đông Sơn (giai đoạn II), Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
2021-2025 |
|
550.000 |
3.2 |
Tiêu thoát lũ sông Nhơm, Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
2021-2025 |
|
624.000 |
3.3 |
Hệ thống kênh mương hồ Bản Mồng, Nghệ An |
Nghệ An |
2021-2025 |
|
3.904.000 |
3.4 |
HTTL Khe Lại - Vực Mấu (GĐ2), Nghệ An |
Nghệ An |
2021-2025 |
|
400.000 |
3.5 |
Nâng cấp hệ thống thủy lợi Kênh Lam Trà, Nghệ An |
Nghệ An |
2021-2025 |
200.000 |
|
3 6 |
Hệ thống thủy lợi Nậm Việc, Nghệ An |
Nghệ An |
2021-2025 |
170.000 |
|
3.7 |
Hệ thống kênh mương hồ Ngàn Trươi - Cẩm Trang, Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
2021-2025 |
|
835.000 |
3.8 |
Hệ thống thủy lợi Đá Hàn (GĐ2), Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
2021-2025 |
|
257.000 |
3.9 |
Tăng cường khả năng tiêu thoát lũ hạ du hồ Kẻ Gỗ, Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
2021-2025 |
|
950.000 |
3.10 |
Hệ thống thủy lợi tưới tiên tiến, tiết kiết kiệm nước cho cây trồng cạn, Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
2021-2025 |
|
250.000 |
3 11 |
Đập ngăn mặn Vĩnh Phước, tỉnh Quảng Trị |
Quảng Trị |
2021-2025 |
|
250.000 |
3.12 |
SCNC hồ Vực Tròn, Quảng Bình |
Quảng Bình |
2021-2025 |
196.684 |
|
3.13 |
Nâng cấp cống Mỹ Trung, tỉnh Quảng Bình |
Quảng Bình |
2021-2025 |
60.000 |
|
3.14 |
Sửa chữa Đập ngăn mặn Thảo Long, Thừa Thiên Huế |
Thừa Thiên Huế |
2021-2025 |
200.000 |
|
3.15 |
Dự án Xây dựng Hệ thống thủy lợi Trạm bơm Liên Sơn, Ninh Thuận |
Thừa Thiên Huế |
2021-2025 |
170.000 |
|
3.16 |
Hồ chứa nước Thủy Cam, Thừa Thiên Huế |
Thừa Thiên Huế |
2021-2025 |
|
490.000 |
3.17 |
Hồ chứa nước Ô Lâu Thượng, Thừa Thiên Huế |
Thừa Thiên Huế |
2021-2025 |
|
1.000.000 |
II.4 |
Nam Trung Bộ |
|
8.230.000 |
||
4.1 |
Hồ Trường Đồng, tỉnh Quảng Nam |
Quảng Nam |
2021-2025 |
|
550.000 |
4.2 |
Công trình chống sạt lở bờ biển khu vực Tam Quang, Tam Hải và Tam Tiến, tỉnh Quảng Nam |
Quảng Nam |
2021-2025 |
|
600.000 |
4.3 |
SCNC HTTL Thạch Nham (GĐ 2) tỉnh Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
2021-2025 |
|
400.000 |
4.4 |
HTTL hồ Chóp Vung - Liệt Sơn, Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
2021-2025 |
|
800.000 |
4.5 |
Hồ Đá Mài, tỉnh Bình Định |
Bình Định |
2021-2025 |
|
700.000 |
4.6 |
Xử lý cấp bách CT chống sạt lở bờ biển xóm Rớ, TP tuy Hòa, Phú Yên |
Phú Yên |
2021-2025 |
|
140.000 |
4.7 |
CT chống sạt lở bờ biển khu vực xã Hòa Hiệp, Phú Yên |
Phú Yên |
2021-2025 |
|
250.000 |
4.8 |
Hố Suối Cái, Phú Yên |
Phú Yên |
2021-2025 |
|
500.000 |
4.9 |
Hệ thống kênh mương hồ Sông Chò 1, Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
2021-2025 |
|
600.000 |
4.10 |
Hồ Chà Rang (HTTL vùng tôm Ninh Lộc), Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
2021-2025 |
|
350.000 |
4.11 |
Hồ Sông Cạn, Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
2021-2025 |
|
400.000 |
4.12 |
CT chống sạt lở bờ sông, bờ biển, Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
2021-2025 |
|
400.000 |
4.13 |
Hồ Đồng Điền, Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
2021-2025 |
|
1.000.000 |
4.14 |
HTTL Tân Mỹ, Ninh Thuận |
Ninh Thuận |
2021-2025 |
|
150.000 |
4.15 |
Dự án Nâng cấp, sửa chữa đê, kè biển Phú Thọ - Đông Hải cửa sông Cái Phan Rang, tỉnh Ninh Thuận |
Ninh Thuận |
2021-2025 |
|
140.000 |
4.16 |
Dự án Đê Biển An Hải - Sơn Hải, huyện Thuận Nam, Ninh Thuận |
Ninh Thuận |
2021-2025 |
|
300.000 |
4.17 |
Kênh tiếp nước liên huyện phía Nam tỉnh Bình Thuận (Hàm Tân, Hàm Thuận Nam, TX La Gi) |
Bình Thuận |
2021-2025 |
|
450.000 |
4.18 |
CT bảo vệ bờ biển, tỉnh Bình Thuận |
Bình Thuận |
2021-2025 |
|
500.000 |
II.5 |
Tây Nguyên |
200.000 |
13.865.000 |
||
5.1 |
Hệ thống kênh mương hồ Nam Xuân, Đắk Nông |
Đắk Nông |
2021-2025 |
|
200.000 |
5.2 |
Hồ Đắk Gằn, Đắk Nông |
Đắk Nông |
2021-2025 |
|
600.000 |
5.3 |
CT chống sạt lở sông Krông Nô, Đắk Nông |
Đắk Nông |
2021-2025 |
|
400.000 |
5.4 |
Cụm CTTL Đắc Glei, Kon Tum |
Kon Tum |
2021-2025 |
|
400.000 |
5.5 |
HTTL liên hồ chứa Đắk Rô Gia, Kon Tum |
Kon Tum |
2021-2025 |
|
900.000 |
5.6 |
CT chống sạt lở sông Đăk Bla, Kon Tum |
Kon Tum |
2021-2025 |
|
1.000.000 |
5.7 |
CT chống sạt lở sông Đăk Pne, Kon Tum |
Kon Tum |
2021-2025 |
|
400.000 |
5.8 |
Hệ thống kênh mương hồ Krông pách Thượng, Đăk Lăk |
Đăk Lăk |
2021-2025 |
|
650.000 |
5.9 |
Hệ thống kênh mương hồ EaHleo 1, Đăk Lăk |
Đăk Lăk |
2021-2025 |
|
955.000 |
5.10 |
Hồ chứa nước Krông HNăng, Đăk Lăk |
Đăk Lăk |
2021-2025 |
|
3.200.000 |
5.11 |
Hệ thống kênh mương hồ JaMơ, Gia Lai |
Gia Lai |
2021-2025 |
|
410.000 |
5.12 |
Hồ chứa nước Ia Thul, Gia Lai |
Gia Lai |
2021-2025 |
|
3.100.000 |
5.13 |
Hồ Ea Rsai, Gia Lai |
Gia Lai |
2021-2025 |
|
650.000 |
5.14 |
Hệ thống kênh mương hồ Đạ Sị, Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
2021-2025 |
|
150.000 |
5.15 |
Hệ thống kênh mương hồ Đạ Lây, Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
2021-2025 |
|
250.000 |
5.16 |
Hệ thống kênh mương hồ Đắk Lông Thượng, Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
2021-2025 |
|
100.000 |
5.17 |
Hồ Hiệp Thuận, Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
2021-2025 |
|
500.000 |
5.18 |
Công trình chống sạt lở suối Đạ Mi, Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
2021-2025 |
200.000 |
|
II.6 |
Đông Nam Bộ |
250.000 |
1.689.000 |
||
6.1 |
Trạm bơm La Ngà, huyện Xuân Lộc tưới cho 3 xã: Xuân Bắc, Xuân Thọ và Suối Cao, Đồng Nai |
Đồng Nai |
2021-2025 |
|
684.000 |
6.2 |
Cụm công trình thủy lợi huyện Dĩ An, Bình Dương |
Bình Dương |
2021-2025 |
|
360.000 |
6.3 |
Hệ thống đê kè thành phố Vũng Tàu |
Bà Rịa Vũng Tàu |
2021-2025 |
|
345.000 |
6.4 |
Sửa chữa nâng cấp hồ Suối Giai, Bình Phước |
Bình Phước |
2021-2025 |
100.000 |
|
6.5 |
Hồ Phước Quả, Bình Phước |
Bình Phước |
2021-2025 |
150.000 |
|
6.6 |
Cụm công trình thủy lợi thành phố Đồng Xoài, Bình Phước |
Bình Phước |
2021-2025 |
|
300.000 |
II.7 |
Đồng Bằng Sông Cửu Long |
1.590.400 |
14.954.465 |
||
7.1 |
Hồ chứa nước ngọt Thuận Bình, huyện Thạnh Hóa, Long An |
Long An |
2021-2025 |
|
718.672 |
7.2 |
Hồ chứa nước ngọt khu Bàu Biển - Vĩnh Hưng, Long An |
Long An |
2021-2025 |
|
427.000 |
7.3 |
CT chống xâm nhập mặn, biến đổi khí hậu ven sông Vàm Cỏ Đông, huyện Bến Lức, tỉnh Long An |
Long An |
2021-2025 |
|
412.360 |
7.4 |
CT chống sạt lở đê bao bảo vệ thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An |
Long An |
2021-2025 |
|
271.080 |
7.5 |
Sửa chữa nâng cấp cửa tự động thành cửa cưỡng bức các cống huyện vùng hạ, tỉnh Long An |
Long An |
2021-2025 |
70.000 |
|
7.6 |
Hệ thống cống (07 cống) ngăn mặn dọc tuyến QL 62, huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An |
Long An |
2021-2025 |
87.000 |
|
7.7 |
Nâng cấp bờ Nam kênh An Phong-Mỹ Hòa-Bắc Đông kết hợp giao thông nông thôn, tỉnh Long An |
Long An |
2021-2025 |
196.700 |
|
7.8 |
Cải tạo và nâng cấp hệ thống thủy lợi Rạch Chanh phục vụ trữ nước chống hạn, tỉnh Long An |
Long An |
2021-2025 |
110.000 |
|
7.9 |
Dự án Xử Lý sạt lở đê ven Sông Tiền tại 3 xã Hòa Hưng - An Hữu - Tân Thanh, huyện Cái Bè, Tiền Giang |
Tiền Giang |
2021-2025 |
|
210.000 |
7.10 |
Dự án Hệ thống thủy lợi khu vực ven sông Tiền thuộc huyện Cái Bè, Tiền Giang |
Tiền Giang |
2021-2025 |
|
850.000 |
7.11 |
Các cống ngăn triều trên địa bàn xã Ngũ Hiệp, huyện Cai Lậy, Tiền Giang |
Tiền Giang |
2021-2025 |
|
283.000 |
7.12 |
Các cống điều tiết bảo vệ vùng sản xuất thanh long thuộc hệ Bảo Định, tỉnh Tiền Giang |
Tiền Giang |
2021-2025 |
113.000 |
|
7.13 |
Nâng cấp tuyến đê bao, kè chống sạt lở, xây dựng hệ thống cống dọc sông Tiền, Thành phố Cao Lãnh (Giai đoạn II), Đồng Tháp |
Đồng Tháp |
2021-2025 |
|
354.240 |
7.14 |
Dự án Chống biến đổi khí hậu- hồ trữ nước ngọt Gáo Giồng tỉnh Đồng Tháp |
Đồng Tháp |
2021-2025 |
|
325.000 |
7.15 |
Dự án Nâng cấp, cải tạo trạm bơm và công trình nội đồng tỉnh Đồng Tháp |
Đồng Tháp |
2021-2025 |
|
405.000 |
7.16 |
Công trình chống sạt lở Bình Thành đến vàm Phong Mỹ sông Tiền (giai đoạn 3 kè bờ), Đồng Tháp |
Đồng Tháp |
2021-2025 |
129.600 |
|
7.17 |
Hệ thống ô bao lớn kiểm soát mặn vùng Phụng Hiệp - Long Mỹ tỉnh Hậu Giang |
Hậu Giang |
2021-2023 |
|
250.000 |
7.18 |
Nâng cấp, cải tạo kênh Nước Đục (khai thác bãi bồi Viên Lang), Hậu Giang |
Hậu Giang |
2021-2025 |
|
537.000 |
7.19 |
Xây dựng hồ chứa nước ngọt tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2 |
Hậu Giang |
2021-2023 |
|
230.000 |
7.20 |
Nâng cấp kênh Hậu Giang 3, tỉnh Hậu Giang |
Hậu Giang |
2021-2025 |
129.800 |
|
7.21 |
Nâng cấp, cải tạo kênh trục KH9, tỉnh Hậu Giang |
Hậu Giang |
2021-2025 |
118.000 |
|
7.22 |
Đê bao ngăn mặn Long Mỹ - Vị Thanh (GĐ 3), Hậu Giang |
Hậu Giang |
2021-2025 |
120.000 |
|
7.23 |
Nâng cấp hệ thống đê sông toàn tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
2021-2025 |
|
460.000 |
7.24 |
Đầu tư xây dựng 34 cống nội đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
2021-2025 |
|
300.000 |
7.25 |
CT chống sạt lở khu vực Cồn Hô, xã Đức Mỹ, huyện Càng Long, Trà Vinh |
Trà Vinh |
2021-2025 |
|
270.000 |
7.26 |
Nạo vét kênh La Ghi - Trà Côn, tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
2021-2025 |
|
424.113 |
7.27 |
Đầu tư xây dựng 14 trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Trà Vinh |
Trà Vinh |
2021-2025 |
187.300 |
|
7.28 |
CT chống sạt lở sông Long Hồ (đoạn từ cầu Thiềng Đức đến cầu Chợ Cua), Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
2021-2025 |
|
350.000 |
7.29 |
Dự án hoàn thiện đê bao sông Cổ Chiên (đoạn huyện Mang Thít) trong điều kiện ứng phó biến đổi khí hậu, Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
2021-2025 |
|
350.000 |
7.30 |
Dự án liên kết vùng Hệ thống thủy lợi kênh Trà Ngoa, Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
2021-2025 |
154.000 |
|
7.31 |
Dự án hệ thống cống kết hợp trạm bơm chống ngập thành phố Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
2021-2025 |
175.000 |
|
7.32 |
Hệ thống kiểm soát xâm nhập mặn dọc sông Hậu cho vùng Quản Lộ Phụng Hiệp |
Sóc Trăng |
2021-2025 |
|
600.000 |
7.33 |
Nâng cấp HTTL Long Phú - Tiếp Nhật tỉnh Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
2021-2025 |
|
200.000 |
7.34 |
Dự án đau tư hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi cho vùng Tứ Giác Long Xuyên |
An Giang |
2021-2025 |
|
1.450.000 |
7.35 |
Dự án đầu tư tăng cường khả năng thoát lũ và chuyển dịch cơ cấu cây trồng (T4, T5, T6, 10 Châu Phú, Xáng Vịnh Tre), An Giang |
An Giang |
2021-2025 |
|
480.000 |
7.36 |
Dự án Hệ thống thủy lợi Bắc Bến Tre giai đoạn 2 |
Bến Tre |
2021-2025 |
|
320.000 |
7.37 |
Dự án Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre |
Bến Tre |
2021-2025 |
|
350.000 |
7.38 |
Dự án nạo vét 02 tuyến kênh trục: Cầu Sập - Ninh Quới và Nàng Rền nhằm khắc phục hạn hán, chống xâm nhập mặn vùng phía Bắc Quốc lộ 1A, tỉnh Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
2021-2025 |
|
230.000 |
7.39 |
Đoạn bờ biển bảo vệ đê từ giáp ranh tỉnh Sóc Trăng đến khu du lịch Nhà Mát, Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
2021-2025 |
|
550.000 |
7.40 |
Dự án CT chống sạt lở bảo vệ đê biển khu vực thị trấn Gành Hào (từ kênh 3 đến ngã 3 Mũi tàu), Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
2021-2025 |
|
200.000 |
7.41 |
Dự án ĐTXD nâng cấp đê biển Tây (đoạn từ Cái Đôi Vàm đến sông Đốc), Cà Mau |
Cà Mau |
2021-2025 |
|
524.000 |
7.42 |
Hệ thống thủy lợi Tiểu vùng XIV - Nam Cà Mau |
Cà Mau |
2021-2025 |
|
700.000 |
7.43 |
Hoàn thiện Hệ thống thủy lợi Tiểu vùng VII - Nam Cà Mau |
Cà Mau |
2021-2025 |
|
300.000 |
7.44 |
Dự án đầu tư xây dựng đê Bảy Háp, Cà Mau |
Cà Mau |
2021-2025 |
|
673.000 |
7.45 |
HTTL tiểu vùng XII - Nam Cà Mau |
Cà Mau |
2021-2025 |
|
750.000 |
7.46 |
Hồ chứa nước Thổ Châu, huyện Thổ Châu, tỉnh Kiên Giang |
Kiên Giang |
2021-2025 |
|
200.000 |
III |
Thủy sản |
4.781.000 |
|
||
1 |
Cảng cá Động lực Trung tâm nghề cá lớn Hải Phòng (cảng cá Bạch Đằng) |
Hải Phòng |
2021-2025 |
400.000 |
|
2 |
Nâng cấp, mở rộng cảng cá kết hợp khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Bạch Long Vỹ, huyện Bạch Long Vỹ, Hải Phòng |
Hải Phòng |
2021-2025 |
200.000 |
|
3 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Cô Tô, Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
2022-2025 |
400.000 |
|
4 |
Nâng cấp mở rộng cảng cá Ninh Cơ, Nam Định |
Nam Định |
2021-2025 |
100.000 |
|
5 |
Cảng cá Thụy Tân, tỉnh Thái Bình |
Thái Bình |
2022-2025 |
160.000 |
|
6 |
Nâng cấp, mở rộng cảng cá Lạch Hới, Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
2022-2025 |
160.000 |
|
7 |
Cảng cá Lạch Quèn, tỉnh Nghệ An |
Nghệ An |
2021-2025 |
150.000 |
|
8 |
Cảng cá Cửa Khẩu, Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
2021-2025 |
200.000 |
|
9 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Bắc Sông Gianh, thị xã Ba Đồn, Quảng Bình |
Quảng Bình |
2021-2024 |
334.000 |
|
10 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đảo Cồn Cỏ, huyện Cồn Cỏ, Quảng Trị |
Quảng Trị |
2023-2025 |
180.000 |
|
11 |
Nâng cấp, mở rộng cảng cá Tam Quang, Quảng Nam |
Quảng Nam |
2021-2025 |
238.000 |
|
12 |
Nâng cấp, mở rộng khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá An Hòa, huyện Núi Thành, Quảng Nam |
Quảng Nam |
2022-2025 |
104.000 |
|
13 |
Nâng cấp, mở rộng khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Tịnh Hòa, Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
2021-2025 |
200.000 |
|
14 |
Khu neo đậu tránh trú bão tàu thuyền Sông Tắc gắn liền với cảng cá Hòn Rớ, Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
2021-2025 |
200.000 |
|
15 |
Khu neo đậu vịnh Cam Ranh gắn với cảng cá Đá Bạc, Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
2023-2025 |
120.000 |
|
16 |
Cảng cá ngừ Đông Tác, Tuy Hòa, Phú Yên |
Phú Yên |
2021-2025 |
220.000 |
|
17 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đảo Phú Quý, Bình Thuận (GĐ 2) |
Bình Thuận |
2022-2025 |
240.000 |
|
18 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá sông Cửa Lấp, huyện Long Điền, Bà Rịa - Vũng Tàu |
Vũng Tàu |
2021-2025 |
175.000 |
|
19 |
Cảng cá động lực Trung tâm nghề cá lớn Ba Rịa - Vũng Tàu |
Vũng Tàu |
2022-2025 |
160.000 |
|
20 |
Nâng cấp, mở rộng cảng cá Bình Đại, Bến Tre |
Bến Tre |
2021-2024 |
40.000 |
|
21 |
Nâng cấp cảng cá Định An, Trà Vinh |
Trà Vinh |
2021-2025 |
200.000 |
|
22 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cửa sông Ông Đốc, huyện Trần Văn Thời, Cà Mau |
Cà Mau |
2021-2025 |
160.000 |
|
23 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá cửa sông Ông Đốc, huyện Trần Văn Thời, Cà Mau |
Cà Mau |
2021-2025 |
160.000 |
|
24 |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đảo Nam Du, tỉnh Kiên Giang |
Kiên Giang |
2021-2025 |
160.000 |
|
25 |
Cảng cá Tắc Cậu, Kiên Giang (giai đoạn 2) |
Kiên Giang |
2023-2025 |
120.000 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.