UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4639/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG TRẠM THỦY VĂN TỰ ĐỘNG, ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC, CỐ ĐỊNH VÀ ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG TRẠM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỰ ĐỘNG, LIÊN TỤC, CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/05/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 8/12/2015 quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành quan trắc tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 5/01/2005 giữa Bộ Nội vụ - Bộ Lao động thương binh và xã hội - Bộ Tài chính và Ủy ban dân tộc miền núi hướng dẫn về phụ cấp khu vực cụ thể đối với từng tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao TSCĐ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và TSCĐ do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 36/2016/TT-BTNMT ngày 08/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 753/TTr-STNMT ngày 07/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động, Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định và Đơn giá Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai” bao gồm:
1. Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động (Chi tiết theo Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này). Trong đó bao gồm:
- Đơn giá hoạt động trạm thủy văn đo lưu lượng chất lơ lửng tự động.
- Đơn giá hoạt động trạm thủy văn đo lưu lượng nước tự động.
- Đơn giá hoạt động trạm thủy văn đo mực nước tự động.
2. Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai (tính bằng đơn giá hoạt động trạm thủy văn đo lưu lượng nước tự động).
3. Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai (tính bằng đơn giá trạm thủy văn đo mực nước tự động).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động, Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định và Đơn giá trạm Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các dự án, nhiệm vụ có sử dụng Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Phạm vi điều chỉnh
1. Bộ đơn giá này áp dụng thực hiện cho công tác lập, giao dự toán, quản lý sử dụng và thanh quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành liên quan sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước và được áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh. Đơn giá sản phẩm bao gồm các đơn giá thành phần sau:
1.1. Đơn giá nhân công: Là giá trị lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của đơn giá nhân công bao gồm:
a) Chi phí công lao động kỹ thuật: Được tính bằng định mức lao động của từng bước công việc nhân với đơn giá công lao động kỹ thuật của định biên cấp bậc công việc theo “Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp ngành quan trắc Tài nguyên & Môi trường”.
b) Thời gian làm việc theo chế độ quy định như sau:
- Thời gian làm việc trong năm: 238 ngày.
- Thời gian làm việc trong một tháng bình quân: 20 ngày.
- Thời gian làm việc trong 01 ngày là 8 giờ cho những công việc bình thường.
d) Phụ cấp khu vực được tạm tính trong đơn giá là 0,1 và được điều Chính phủ hợp với hệ số phụ cấp khu vực tại địa bàn thực tế triển khai thực hiện.
đ) Lương cơ bản theo hệ số cấp bậc công việc.
e) Tiền lương tối thiểu 1.490.000 đồng/tháng.
g) Các khoản đóng góp BHXH, BHTNLĐ-BNN, BHYT, BHTN, kinh phí công đoàn là 23.5% gồm: BHXH 17%; BHTNLĐ-BNN: 0,5%; BHYT 3%; BHTN 1%; KPCĐ 2%.
1.2. Đơn giá vật tư và thiết bị:
a) Đơn giá dụng cụ, thiết bị và vật liệu bao gồm giá trị sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu:
- Đơn giá sử dụng vật liệu: Là giá trị vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Đơn giá sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là giá trị dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 10% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ. Dụng cụ được xác định là nhỏ, phụ khi giá trị của dụng cụ nhỏ hơn năm triệu đồng và thời gian sử dụng dưới 1 năm.
b) Số ca máy sử dụng một năm: 238 ca.
c) Số năm sử dụng từng nhóm thiết bị: Theo quy định hiện hành của Nhà nước.
d) Đối với một trạm có nhiều bộ môn khác nhau, một hoặc nhiều chủng loại thiết bị, dụng cụ, vật liệu giống nhau và chức năng làm việc như nhau thì chỉ tính thiết bị, dụng cụ, vật liệu của trạm theo một bộ môn.
1.3. Chi phí chung: Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện, chi phí này được xác định theo tỷ lệ % tính trên chi phí trực tiếp Nội nghiệp 15%.
2. Những chi phí được tính bổ sung ngoài đơn giá:
- Chi phí trông coi, bảo vệ đối với các trạm khí tượng thủy văn tự động và công tác phí duy tu, bảo dưỡng.
- Chi phí công trình nhà trạm, công trình chuyên môn, phương tiện đo, máy, thiết bị đo có giá trị lớn (Nhà trạm, công trình cáp, nối, cầu công tác; giếng tự ghi; công trình bậc cọc, thủy chí; thiết bị đo lưu lượng nước tự động theo nguyên lý siêu âm Doppler).
- Chi phí thiết bị, dụng cụ, vật liệu thay thế, hư hỏng đột xuất.
3. Điều chỉnh đơn giá: Trường hợp đơn giá vật liệu, dụng cụ có biến động tăng, giảm 20% thì Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định bổ sung điều chỉnh đơn giá cho phù hợp. Khi Chính phủ quy định mức tiền lương cơ sở khác mức 1.490.000 đồng thì được tính bổ sung chênh lệch giữa mức tiền lương mới với mức tiền lương cũ. Khi áp dụng đơn giá nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh kịp thời.
4. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.