ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4600/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 31 tháng 12 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 711/TTr-SNV ngày 13 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh, cấp huyện trong lĩnh vực Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH KHÔNG LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC
VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành theo Quyết định số: 4600/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT |
(1) |
(2) |
(3) Trình tự các bước thực hiện (ngày làm việc) |
(4) |
|||
(3A) |
(3B) |
(3C) |
(3D) |
||||
1 |
Thi tuyển viên chức 1.005388.000.00.00.H08 |
1.1. Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên giấy và vòng 2 thi môn nghiệp vụ chuyên ngành |
|
||||
30 ngày |
30 ngày |
Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng |
|
|
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày 21/4/2022 |
||
|
03 ngày làm việc |
Bước 2: Phòng chuyên môn tham mưu trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng: 3 ngày làm việc, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng duyệt kết quả: ½ ngày |
½ ngày làm việc |
½ ngày làm việc |
|||
|
|
Bước 3. Hội đồng tuyển dụng tổ chức kỳ thi tuyển viên chức theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển |
12 ngày |
3.1. Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình Người đứng đầu cơ quan phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển. - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng |
|
|
|||
- Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày |
|
|
|||||
- Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện và thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi: 03 ngày + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày làm việc + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||||
|
|
3.2. Tổ chức kỳ thi tuyển |
|
|
|||
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1 |
15 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1 |
|
|
|||
Không quy định |
02 ngày |
Thời gian tổ chức thi vòng 1: 02 ngày. Trong đó: - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày - Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên giấy): 01 ngày |
|
|
|||
15 ngày |
15 ngày |
Làm phách, chấm thi vòng 1 |
|
|
|||
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 |
03 ngày |
Công bố kết quả điểm thi vòng 1 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo. - Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo bài thi vòng 1 tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
|
|
|||
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo |
12,5 ngày |
Thành lập Ban chấm phúc khảo; chấm phúc khảo; công bố kết quả chấm phúc khảo: 12 ngày - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua Quyết định thành lập: ¼ ngày - Chấm phúc khảo: 07 ngày |
½ ngày |
|
|||
- Công bố kết quả chấm phúc khảo: 2,5 ngày + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||||
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 |
2,5 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2: - Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 |
15 ngày |
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 - môn nghiệp vụ chuyên ngành (Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn, thực hành, thi viết) |
|
|
|||
Không quy định |
20 ngày |
Làm phách, chấm thi vòng 2. |
|
|
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ đã đăng ký |
03 ngày |
Công bố kết quả điểm thi vòng 2 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 03 ngày - Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
15 ngày |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo bài thi vòng 2 |
|
|
|||
Thành lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài thi vòng 2 - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ¼ ngày |
½ ngày |
|
|||||
- Chấm phúc khảo: 07 ngày |
|
|
|||||
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo |
2,5 ngày |
- Công bố kết quả chấm phúc khảo: 2,5 ngày + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
05 ngày làm việc Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức |
03 ngày |
3.3. Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Người đứng đầu cơ quan xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng và thông báo kết quả trúng tuyển: 03 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Trong vòng 30 ngày sau khi thông báo kết quả tuyển dụng |
30 ngày |
Bước 4. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
|
|
|||
15 ngày |
14 ngày |
Bước 5. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo cơ quan ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 10 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày |
1,5 ngày |
½ ngày |
|||
1.2. Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên máy và vòng 2 thi môn nghiệp vụ chuyên ngành |
|||||||
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng |
30 ngày |
Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. |
|
|
|||
Không quy định |
4,5 ngày |
Bước 2. Phòng chuyên môn tham mưu Lãnh đạo cơ quan thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. - Chuyên viên thụ lý: 02 ngày. - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày. |
01 ngày |
½ ngày |
|||
|
|
Bước 3. Hội đồng tuyển dụng tổ chức kỳ thi tuyển viên chức theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
Không quy định |
12 ngày |
3.1. Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình Người đứng đầu cơ quan phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển. - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. |
|
|
|||
- Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày. |
|
|
|||||
- Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện và thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi: 3,5 ngày + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày. + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày. |
1/2 ngày |
½ ngày |
|||||
|
|
3.2. Tổ chức kỳ thi tuyển |
|
|
|||
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1 |
15 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1 |
|
|
|||
Không quy định |
02 ngày |
Thời gian tổ chức thi: 02 ngày. Trong đó: - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày - Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên giấy): 01 ngày |
|
|
|||
15 ngày |
15 ngày |
Làm phách, chấm thi vòng 1 |
|
|
|||
05 ngày |
4,5 ngày |
Công bố kết quả điểm thi vòng 1 - Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. - Chuyên viên thụ lý: 02 ngày. - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày. |
01 ngày |
½ ngày |
|||
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 |
2,5 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2: 2,5 ngày - Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: ½ ngày. - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày. |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 |
15 ngày |
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 - môn nghiệp vụ chuyên ngành (Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn, thực hành, thi viết) |
|
|
|||
Không quy định |
20 ngày |
Làm phách, chấm thi vòng 2. |
|
|
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký |
03 ngày |
- Công bố kết quả điểm thi vòng 2: 03 ngày + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày. + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày. |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.; thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng |
3,5 ngày |
Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Người đứng đầu xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng và thông báo kết quả trúng tuyển: 3,5 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày. - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày. |
01 ngày |
½ ngày |
|||
30 ngày |
30 ngày |
Bước 4. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
|
|
|||
15 ngày |
14 ngày |
Bước 5. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo cơ quan quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày. - Chuyên viên thụ lý: 10 ngày. - Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày. |
1,5 ngày |
½ ngày |
|||
2 |
Xét tuyển viên chức 1.005392.000.00.00.H08 |
30 ngày |
30 ngày |
Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng |
|
|
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày 21/4/2022 |
03 ngày |
03 ngày |
Bước 2. Phòng chuyên môn tham mưu trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thành lập Hội đồng xét tuyển, Ban Giám sát kỳ xét tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
|
12,5 ngày |
Bước 3. Hội đồng tuyển dụng tổ chức xét tuyển theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
3.1. Thành lập Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo Người đứng đầu phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể: - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày |
|
|
|||||
- Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 07 ngày |
|
|
|||||
- Thông báo danh sách thí sinh không đáp ứng điều kiện và đáp ứng điều kiện dự thi và triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi: 3,5 ngày, trong đó: + Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày |
01 ngày |
½ ngày |
|||||
|
|
3.2. Phỏng vấn thí sinh tham dự vòng 2 |
|
|
|||
Không quy định |
02 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2 - Gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 02 ngày, trong đó: + Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý :1/4 ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng thông qua: ¼ ngày + Lãnh đạo cơ quan ký duyệt: ¼ ngày + Văn thư vào sổ chuyển kết quả đến nơi nhận: ¼ ngày. |
|
|
|||
Hội đồng tuyển dụng tổ chức phỏng vấn chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2 |
05 ngày |
Thời gian phỏng vấn: 05 ngày |
|
|
|||
Không quy định |
02 ngày |
- Công bố kết quả phỏng vấn: + Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng thông qua: ¼ ngày |
¼ ngày |
¼ ngày |
|||
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả công nhận trúng tuyển đến người dự tuyển |
3,5 ngày |
3.3. Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Người đứng đầu cơ quan xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng và thông báo kết quả trúng tuyển: 3,5 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
01 ngày |
½ ngày |
|||
30 ngày |
30 ngày |
Bước 4. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
|
|
|||
15 ngày |
08 ngày |
Bước 5. Phòng chuyên môn thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo cơ quan ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày |
1,5 ngày |
½ ngày |
|||
3 |
Tiếp nhận vào làm viên chức 1.005393.000.00.00.H08 |
3.1. Trường hợp không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch |
|||||
01 ngày |
01 ngày |
Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. |
|
|
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày 21/4/2022 |
||
05 ngày |
05 ngày |
Bước 2. Phòng chuyên môn có thẩm quyền tuyển dụng tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng đồng ý tiếp nhận người có đủ điều kiện vào viên chức: 05 ngày, trong đó: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 03 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
3.2. Trường hợp phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch |
|||||||
01 ngày |
|
Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng |
|
|
|||
Không quy định |
06 ngày |
Bước 2. Phòng chuyên môn tiếp nhận, phân loại hồ sơ, tham mưu trình Người đứng đầu thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 04 ngày - Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Không quy định |
13 ngày |
Bước 3. Hội đồng tổ chức kiểm tra, sát hạch theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
3.1. Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; gửi thông báo đến người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển, cụ thể: - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày |
|
|
|||||
- Xây dựng nội dung, hình thức sát hạch báo cáo Người đứng đầu: 06 ngày + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: 04 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||||
Không quy định |
02 ngày |
3.2. Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Thời gian sát hạch: 02 ngày |
|
|
|||
Không quy định (Hội đồng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng) |
03 ngày |
3.3. . Hội đồng kiểm tra, sát hạch báo cáo Người đứng đầu xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng và thông báo kết quả trúng tuyển: 03 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
01 ngày |
½ ngày |
|||
4 |
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (1.005394.000.00.00.H08 |
Đối với thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Nhân viên lên Cán sự và tương đương |
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày 21/4/2022 |
||||
a) Đối với trường hợp thi thăng hạng |
|||||||
Không quy định |
15 ngày |
Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi |
|
|
|||
Không quy định |
8 ngày |
Bước 2. Cơ quan, đơn vị ban hành kế hoạch, thành lập Hội đồng thi thăng hạng, Ban giám sát kỳ thi thăng hạng - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày; - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày; - Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày |
01 ngày |
½ ngày |
|||
|
|
Bước 3. Hội đồng tổ chức thi thăng hạng theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
Không quy định |
8,5 ngày |
3.1. Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện và phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 05 ngày - Trình Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi: 2,5 ngày cụ thể: + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày; + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày; + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày 3.2 Tổ chức kỳ thi thăng hạng theo quy định của pháp luật |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Không quy định |
03 ngày |
- Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày. - Tổ chức thi các phần thi, môn thi: 02 ngày. |
|
|
|||
Không quy định |
25 ngày |
Làm phách, chấm thi |
|
|
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi |
3,5 ngày |
Công bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới viên chức dự thi thăng hạng để thông báo cho viên chức dự thi: + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo |
|
|
|||
Không quy định |
15 ngày |
Thành lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài thi - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ¼ ngày + Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt: ½ ngày - Chấm phúc khảo: 07 ngày - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. + Chuyên viên thụ lý: 03 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo |
2,5 ngày |
Hội đồng thi thăng hạng công bố kết quả thi và phê duyệt kết quả + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
¼ ngày |
|||
Chậm nhất 15 ngày kể từ thông báo kết quả kỳ thi thăng hạng, |
15 ngày |
Bước 4. Người đứng đầu cơ quan quản lý viên chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển theo quy định. Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 10 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 02 ngày |
02 ngày |
½ ngày |
|||
b) Đối với trường hợp xét thăng hạn |
|
||||||
15 ngày |
15 ngày |
Bước 1. Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi |
|
|
|||
Không quy định |
8 ngày |
Bước 2. Cơ quan, đơn vị ban hành kế hoạch, thành lập Hội đồng thi thăng hạng, Ban giám sát kỳ thi thăng hạng - Lãnh đạo phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày; - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày; - Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày |
01 ngày |
½ ngày |
|||
Không quy định |
12 ngày |
Bước 3. Hội đồng tổ chức xét thăng hạng viên chức theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
Không quy định |
8,5 ngày |
3.1. Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện và phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 05 ngày - Trình Lãnh đạo cơ quan, đơn vị phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi: 2,5 ngày cụ thể: + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày; + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày; + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
|
|
3.2 Tổ chức xét thăng hạng theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
Không quy định |
3 ngày |
- Khai mạc, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày - Tổ chức xét các môn thi: 02 ngày |
|
|
|||
|
3,5 ngày |
Công bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới viên chức dự thi thăng hạng để thông báo cho viên chức dự thi: + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo bài thi |
|
|
|||
Không quy định |
02 ngày |
Hội đồng xét duyệt tổ chức chấm phúc khảo (đối với trường hợp thi viết)và công bố kết quả chấm phúc khảo |
|
|
|||
|
½ ngày |
- Hội đồng xét duyệt thông báo kết quả cho thí sinh:1/2 ngày |
|
|
|||
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi thăng hạng |
03 ngày |
Bước 4. Hội đồng xét thăng hạng thông báo kết quả thi và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý viên chức có viên chức tham dự kỳ thi:02 ngày, trong đó: + Lãnh đạo Phòng Chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày; + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày; + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ½ ngày; |
½ ngày |
½ ngày. |
|||
15 ngày |
15 ngày |
Bước 5. Ban hành quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển theo quy định. Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 10 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: 02 ngày |
02 ngày |
½ ngày |
|||
Tổng cộng: 04 TTHC |
|
|
|
|
|
STT |
(1) |
(2) |
(3) Trình tự các bước thực hiện |
(4) |
|||
(3A) |
(3B) |
(3C) |
(3D) |
||||
1 |
Thi tuyển viên chức 1.005388.000.00.00.H08 |
1.1. Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên giấy và vòng 2 thi môn nghiệp vụ chuyên ngành |
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày 21/4/2022 |
||||
30 ngày |
30 ngày |
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Nội vụ |
|
|
|||
|
03 ngày làm việc |
Bước 2. Phòng Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng: 03 ngày làm việc, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày làm việc + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày làm việc + Lãnh đạo phòng duyệt kết quả: ½ ngày làm việc |
½ ngày làm việc |
½ ngày làm việc |
|||
|
|
Bước 3. Hội đồng tuyển dụng tổ chức kỳ thi tuyển viên chức theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển |
12 ngày |
3.1. Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình Người đứng đầu cơ quan phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển. - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng |
|
|
|||
- Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày |
|
|
|||||
- Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện và thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi: 03 ngày + Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày |
1/2 ngày |
½ ngày |
|||||
|
|
3.2. Tổ chức kỳ thi tuyển |
|
|
|||
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1 |
15 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1 |
|
|
|||
Không quy định |
02 ngày |
Thời gian tổ chức thi vòng 1: 02 ngày. Trong đó: - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày - Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên giấy): 01 ngày |
|
|
|||
15 ngày |
15 ngày |
Làm phách, chấm thi vòng 1 |
|
|
|||
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê |
03 ngày |
Công bố kết quả điểm thi vòng 1 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo. - Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo bài thi vòng 1 tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
|
|
|||
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo |
12,5 ngày |
Thành lập Ban chấm phúc khảo; chấm phúc khảo; công bố kết quả chấm phúc khảo: 12 ngày - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày + Lãnh đạo phòng thông qua Quyết định thành lập: ¼ ngày |
½ ngày |
|
|||
|
|
- Chấm phúc khảo: 07 ngày |
|
|
|||
- Công bố kết quả chấm phúc khảo: 2,5 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||||
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 |
03 ngày làm việc |
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2: - Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày làm việc - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày làm việc - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày làm việc |
½ ngày làm việc |
½ ngày làm việc |
|||
Chậm nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 |
15 ngày |
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 - môn nghiệp vụ chuyên ngành (Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn, thực hành, thi viết) Thời gian thi: 01 ngày |
|
|
|||
Không quy định |
20 ngày |
Làm phách, chấm thi vòng 2. |
|
|
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của cơ quan tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ đã đăng ký |
03 ngày |
Công bố kết quả điểm thi vòng 2 và thông báo việc nhận đơn phúc khảo: 03 ngày - Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
15 ngày |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo bài thi vòng 2 |
|
|
|||
Thành lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài thi vòng 2 - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày + Lãnh đạo phòng chuyên môn thông qua kết quả: ¼ ngày |
½ ngày |
|
|||||
- Chấm phúc khảo: 07 ngày |
|
|
|||||
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo |
2,5 ngày |
- Công bố kết quả chấm phúc khảo: 2,5 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
05 ngày làm việc Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức |
03 ngày |
3.3. Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng và thông báo kết quả trúng tuyển: 03 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Trong vòng 30 ngày sau khi thông báo kết quả tuyển dụng |
30 ngày |
Bước 4. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
|
|
|||
15 ngày |
14 ngày |
Bước 5. Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Chuyên viên thụ lý: 10 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày |
1,5 ngày |
½ ngày |
|||
1.2. Trường hợp Vòng 1 thi trắc nghiệm trên máy và vòng 2 thi môn nghiệp vụ chuyên ngành |
|||||||
|
30 ngày |
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Nội vụ |
|
|
|||
Không quy định |
4,5 ngày |
Bước 2. Phòng Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng tuyển dụng, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng: - Lãnh đạo phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. - Chuyên viên thụ lý: 02 ngày. - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày. |
01 ngày |
½ ngày |
|||
|
|
Bước 3. Hội đồng tuyển dụng tổ chức kỳ thi tuyển viên chức theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
Không quy định |
12 ngày |
3.1. Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo tới người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển. - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. |
|
|
|||
- Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày. |
|
|
|||||
- Thông báo danh sách thí sinh đủ điều kiện và thí sinh không đáp ứng điều kiện dự thi: 03 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày. + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày. |
½ ngày |
½ ngày |
|||||
|
|
3.2. Tổ chức kỳ thi tuyển |
|
|
|||
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 1 |
15 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1 |
|
|
|||
Không quy định |
02 ngày |
Thời gian tổ chức thi: 02 ngày. Trong đó: - Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày - Thi vòng 1 (Thi trắc nghiệm trên máy tính): 01 ngày |
|
|
|||
15 ngày |
15 ngày |
Làm phách, chấm thi vòng 1 |
|
|
|||
05 ngày |
4,5 ngày |
Công bố kết quả điểm thi vòng 1 - Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. - Chuyên viên thụ lý: 02 ngày. - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày. |
01 ngày |
½ ngày |
|||
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 |
2,5 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2: 02 ngày - Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: ½ ngày. - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày. |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 |
15 ngày |
Hội đồng tuyển dụng tổ chức thi vòng 2 - môn nghiệp vụ chuyên ngành (Căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng quyết định một trong ba hình thức thi: Phỏng vấn, thực hành, thi viết) Thời gian thi: 01 ngày |
|
|
|||
Không quy định |
20 ngày |
Làm phách, chấm thi vòng 2. |
|
|
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký |
03 ngày |
- Công bố kết quả điểm thi vòng 2: 03 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày. + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày. |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.; thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng |
3,5 ngày |
Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng và thông báo kết quả trúng tuyển: 3,5 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày. - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày. |
01 ngày |
½ ngày |
|||
30 ngày |
30 ngày |
Bước 4. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
|
|
|||
15 ngày |
14 ngày |
Bước 5. Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày. - Chuyên viên thụ lý: 10 ngày. - Lãnh đạo phòng thông qua: 01 ngày. |
1,5 ngày |
½ ngày |
|||
2 |
Xét tuyển viên chức 1.005392.000.00.00.H08 |
30 ngày |
30 ngày |
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Nội vụ |
|
|
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày 21/4/2022 |
03 ngày |
03 ngày |
Bước 2. Phòng Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng xét tuyển, Ban Giám sát kỳ xét tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 02 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
|
12,5 ngày |
Bước 3. Hội đồng tuyển dụng tổ chức xét tuyển theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
3.1. Thành lập Ban kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển; gửi thông báo Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, cụ thể: - Thành lập Ban Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 02 ngày |
|
|
|||||
- Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển: 07 ngày |
|
|
|||||
- Thông báo danh sách thí sinh không đáp ứng điều kiện và đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển: 3,5 ngày, trong đó: + Lãnh đạo phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua kết quả: ½ ngày |
01 ngày |
½ ngày |
|||||
|
|
3.2. Phỏng vấn thí sinh tham dự vòng 2 |
|
|
|||
Không quy định |
03 ngày |
Thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2 - Gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển đến người dự tuyển: 03 ngày, trong đó: + Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý : ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Hội đồng tuyển dụng tổ chức phỏng vấn chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh tham dự vòng 2 |
05 ngày |
Thời gian phỏng vấn: 05 ngày |
|
|
|||
Không quy định |
03 ngày |
- Công bố kết quả phỏng vấn: + Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc Hội đồng tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức; gửi thông báo kết quả công nhận trúng tuyển đến người dự tuyển |
3,5 ngày |
3.3. . Hội đồng tuyển dụng xét duyệt báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng và thông báo kết quả trúng tuyển: 3,5 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
01 ngày |
½ ngày |
|||
30 ngày |
30 ngày |
Bước 4. Người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ nộp tại Bộ phận một cửa cấp huyện |
|
|
|||
15 ngày |
08 ngày |
Bước 5. Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND huyện ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: 01 ngày |
1,5 ngày |
½ ngày |
|||
3 |
Tiếp nhận vào làm viên chức 1.005393.000.00.00.H08 |
3.1. Trường hợp không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch |
|||||
01 ngày |
01 ngày |
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng chuyên môn thuộc cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng. |
|
|
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày 21/4/2022 |
||
05 ngày |
05 ngày |
Bước 2. Phòng Nội vụ có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND cấp huyện tuyển dụng đồng ý tiếp nhận người có đủ điều kiện vào viên chức: 05 ngày, trong đó: - Lãnh đạo phòng phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 03 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
3.2. Trường hợp phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch |
|||||||
01 ngày |
|
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Nội vụ |
|
|
|||
Không quy định |
6 ngày |
Bước 2. Phòng Nội vụ tiếp nhận, phân loại hồ sơ, tham mưu trình Chủ tịch UBND cấp huyện thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch: - Lãnh đạo phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày - Chuyên viên thụ lý: 04 ngày - Lãnh đạo phòng thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Không quy định |
13 ngày |
Bước 3. Hội đồng tổ chức kiểm tra, sát hạch theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
3.1. Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển; gửi thông báo đến người không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển, cụ thể: - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 07 ngày |
|
|
|||||
- Xây dựng nội dung, hình thức sát hạch báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện: 06 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: 04 ngày + Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||||
Không quy định |
02 ngày |
3.2. Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận. Thời gian sát hạch: 02 ngày |
|
|
|||
Không quy định (Hội đồng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng) |
03 ngày |
3.3. Hội đồng kiểm tra, sát hạch báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng và thông báo kết quả trúng tuyển: 03 ngày, trong đó: - Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. - Chuyên viên thụ lý: 01 ngày - Lãnh đạo Phòng thông qua: ½ ngày |
01 ngày |
½ ngày |
|||
4 |
Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (1.005394.000.00.00.H08 |
Đối với thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ Nhân viên lên Cán sự và tương đương |
Quyết định số 1301/QĐ- UBND ngày 21/4/2022 |
||||
a) Đối với trường hợp thi thăng hạng |
|||||||
Không quy định |
15 ngày |
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Nội vụ |
|
|
|||
Không quy định |
8 ngày |
Bước 2. UBND cấp huyện ban hành kế hoạch, thành lập Hội đồng thi thăng hạng, Ban giám sát kỳ thi thăng hạng - Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày; - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày; - Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày |
01 ngày |
½ ngày |
|||
|
|
Bước 3. Hội đồng tổ chức thi thăng hạng theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
Không quy định |
8,5 ngày |
3.1. Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện và phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 05 ngày - Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi: 2,5 ngày cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày; + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày; + Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
|
|
3.2 Tổ chức kỳ thi thăng hạng theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
Không quy định |
03 ngày |
- Khai mạc kỳ thi, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày. - Tổ chức thi các phần thi, môn thi: 02 ngày. |
|
|
|||
Không quy định |
25 ngày |
Làm phách, chấm thi |
|
|
|||
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi |
3,5 ngày |
Công bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới viên chức dự thi thăng hạng để thông báo cho viên chức dự thi: + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo |
|
|
|||
Không quy định |
15 ngày |
Thành lập Ban chấm phúc khảo; Chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo bài thi - Thành lập Ban chấm phúc khảo: 03 ngày, cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày + Chuyên viên thụ lý: 02 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ¼ ngày + Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt: ½ ngày - Chấm phúc khảo: 07 ngày - Công bố kết quả chấm phúc khảo: 05 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ môn phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày. + Chuyên viên thụ lý: 03 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo |
2,5 ngày |
Hội đồng thi thăng hạng công bố kết quả thi và phê duyệt kết quả + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ¼ ngày + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
¼ ngày |
|||
Chậm nhất 15 ngày kể từ thông báo kết quả kỳ thi thăng hạng, |
15 ngày |
Bước 4. UBND cấp huyện quản lý viên chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển theo quy định. Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 10 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: 02 ngày |
02 ngày |
½ ngày |
|||
b) Đối với trường hợp xét thăng hạn |
|||||||
15 ngày |
15 ngày |
Bước 1. Bộ phận một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Phòng Nội vụ |
|
|
|||
Không quy định |
8 ngày |
Bước 2. UBND cấp huyện ban hành kế hoạch, thành lập Hội đồng thi thăng hạng, Ban giám sát kỳ thi thăng hạng - Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày; - Chuyên viên thụ lý: 05 ngày; - Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày |
01 ngày |
½ ngày |
|||
Không quy định |
12 ngày |
Bước 3.Hội đồng tổ chức xét thăng hạng viên chức theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
Không quy định |
8,5 ngày |
3.1. Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện và phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi - Kiểm tra đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện: 05 ngày - Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt danh sách thí sinh đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi: 2,5 ngày cụ thể: + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày; + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày; + Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
|
|
3.2 Tổ chức xét thăng hạng theo quy định của pháp luật |
|
|
|||
Không quy định |
3 ngày |
- Khai mạc, học tập quy chế, nội quy thi: 01 ngày - Tổ chức xét các môn thi: 02 ngày |
|
|
|||
Không quy định |
3,5 ngày |
Công bố kết quả điểm thi và gửi thông báo tới viên chức dự thi thăng hạng để thông báo cho viên chức dự thi: + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày + Chuyên viên thụ lý: 1,5 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày |
½ ngày |
½ ngày |
|||
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi |
15 ngày |
Nhận đơn phúc khảo bài thi |
|
|
|||
Không quy định |
02 ngày |
Hội đồng xét duyệt tổ chức chấm phúc khảo (đối với trường hợp thi viết)và công bố kết quả chấm phúc khảo |
|
|
|||
|
½ ngày |
- Hội đồng xét duyệt thông báo kết quả cho thí sinh:1/2 ngày |
|
|
|||
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi thăng hạng |
03 ngày |
Bước 4. Hội đồng xét thăng hạng thông báo kết quả thi và danh sách viên chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý viên chức có viên chức tham dự kỳ thi:02 ngày, trong đó: + Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: ½ ngày; + Chuyên viên thụ lý: 01 ngày; + Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: ½ ngày; |
½ ngày |
½ ngày. |
|||
15 ngày |
15 ngày |
Bước 5. Ban hành quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với viên chức trúng tuyển theo quy định. Lãnh đạo Phòng Nội vụ phân công chuyên viên thụ lý: 1/2 ngày + Chuyên viên thụ lý: 10 ngày + Lãnh đạo Phòng Nội vụ thông qua kết quả: 02 ngày |
02 ngày |
½ ngày |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.