ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2024/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 30 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 447/TTr-STC ngày 29/10/2024; của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1878/BC-STP ngày 29/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11/11/2024 và thay thế Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi là thủy sản phục vụ công tác giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ
NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 46/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định theo quy định tại Luật Đất đai năm 2024.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định: Chi tiết theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Việc bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng, diện tích có nuôi trồng thủy sản và hướng dẫn trong quy trình sản xuất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác, cây hoa, cây cảnh trồng trên trên giỏ, bầu, chậu… thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại (nếu có) nhưng không được vượt quá đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Bồi thường đối với các trường hợp khác
1. Đối với hoa, cây cảnh, cây lâu năm được trồng chuyên canh cao hơn mật độ theo hướng dẫn trong quy trình sản xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì chủ sở hữu vườn cây được hỗ trợ vượt tối đa 30% mật độ; đơn giá bồi thường đối với số cây vượt quá mật độ bằng 30% đơn giá bồi thường cây trồng theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Nhiều loại cây hàng năm trồng xen với nhau trên cùng một diện tích (không tách biệt được riêng diện tích từng loại cây) thì xác định đối tượng bồi thường chính (đối tượng bồi thường chính là cây cho giá trị cao nhất trên diện tích trồng xen).
a) Đơn giá bồi thường đối với đối tượng bồi thường chính bằng 100% đơn bồi thường cây trồng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này trên toàn bộ diện tích trồng xen canh, đồng thời cây trồng phải đảm bảo đúng mật độ theo hướng dẫn trong quy trình sản xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
b) Đơn giá bồi thường cây còn lại trên diện tích trồng xen (chỉ tính một loại cây trồng xen) bằng 30% đơn giá bồi thường cây trồng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này trên toàn bộ diện tích trồng xen canh.
3. Cây hàng năm trồng xen, tận dụng quỹ đất trong vườn cây lâu năm, không làm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây lâu năm thì đơn giá bồi thường cây trồng xen (chỉ tính một loại cây trồng xen) được bồi thường 100% đơn bồi thường cây trồng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này trên toàn bộ diện tích trồng xen canh.
1. Cách đo đường kính thân, đường kính tán, chiều cao của cây
Đối với cây lâu năm giá trị từng loại cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân, đường kính tán và chiều cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:
a) Đường kính thân cây (ĐK thân) được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó;
b) Chiều cao cây được tính từ gốc trên mặt đất theo thân chính đến chạc đôi, chạc ba cao nhất. Đối với cây có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất;
c) Đường kính tán cây (ĐK tán) được xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá cây.
2. Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp trồng lúa hoặc các loại cây rau màu mà trước thời điểm thông báo thu hồi đất, người sử dụng đất đã đầu tư chi phí vào đất (như: làm đất, bón phân lót, chuẩn bị giống hoặc mới gieo trồng…) thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ vào tình hình thực tế hỗ trợ chi phí thực tế người dân đã đầu tư đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền, mức tối đa không vượt quá 3.000 đồng/m2.
3. Trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng nếu có phát sinh các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển và không có trong quy định này thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư rà soát theo quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Trường hợp chưa có trong quy trình sản xuất, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư gửi văn bản đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, xây dựng quy trình sản xuất cây trồng, vật nuôi trình cấp có thẩm quyền ban hành; đề xuất đơn giá, gửi Sở Tài chính để phối hợp với các đơn vị có liên quan báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1. Đối với trường hợp đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định đã phê duyệt.
2. Đối với trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định này.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm tra, triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xây dựng quy trình sản xuất đối với cây trồng, vật nuôi, trình cấp có thẩm quyền ban hành trong trường hợp đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đề xuất các loại cây trồng, vật nuôi phát sinh trong quá trình kiểm đếm nhưng chưa có trong quy trình sản xuất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định:
Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn cho người sử dụng đất bị thu hồi trên địa bàn theo đúng Quy định này.
4. Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
a) Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm kê, phân loại; có thể mời cơ quan chuyên môn tham gia kiểm kê, phân loại (nếu cần thiết).Trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc trong việc xác định, phân loại cây trồng, vật nuôi mà không thể di chuyển được, đề nghị liên hệ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập dự toán bồi thường về chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại (nếu có) cho từng dự án cụ thể, báo cáo Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định xem xét, quyết định theo quy định;
c) Xác định số lượng cây vượt mật độ, tỷ lệ cây trồng vượt mật độ được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy định này, báo cáo Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Nam Định xem xét, quyết định;
d) Xác định loại vật nuôi mà không thể di chuyển được và mức bồi thường cụ thể tại thời điểm kiểm kê báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định.
5. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc; những nội dung chưa phù hợp, mới phát sinh hoặc biến động giá tăng/giảm từ 20% trở lên so với mức giá quy định thì tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 46/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Nam Định)
TT |
DANH MỤC BỒI THƯỜNG |
Đơn vị tính |
Đơn giá bồi thường |
|
|
||
1 |
Cây lúa |
đồng/m2 |
7.000 |
2 |
Cây ngô |
đồng/m2 |
6.000 |
3 |
Cây lạc |
đồng/m2 |
8.500 |
4 |
Cây đậu tương |
đồng/m2 |
8.500 |
5 |
Các loại đỗ lấy hạt: Đỗ đen, Đỗ xanh |
đồng/m2 |
8.300 |
6 |
Cây khoai lang, khoai tây |
đồng/m2 |
10.000 |
7 |
Sen nước |
đồng/m2 |
11.500 |
8 |
Rau cải các loại |
đồng/m2 |
15.000 |
9 |
Su hào |
đồng/m2 |
15.000 |
10 |
Cải bắp |
đồng/m2 |
15.000 |
11 |
Súp lơ |
đồng/m2 |
15.000 |
12 |
Hành lá |
đồng/m2 |
15.000 |
13 |
Cà chua |
đồng/m2 |
15.000 |
14 |
Ớt |
đồng/m2 |
14.000 |
15 |
Củ cải các loại, Cà rốt |
đồng/m2 |
12.000 |
16 |
Mướp, Mướp đắng, bí |
|
|
|
Loại chưa có quả |
đồng/m2 |
7.500 |
|
Loại đã có quả |
đồng/m2 |
13.000 |
17 |
Dưa hấu, Dưa lê, dưa bở |
|
|
|
Loại chưa có quả |
đồng/m2 |
10.000 |
|
Loại đã có quả |
đồng/m2 |
15.000 |
18 |
Dưa lưới, dưa vàng |
|
|
|
Loại chưa có quả |
đồng/m2 |
12.000 |
|
Loại đã có quả |
đồng/m2 |
18.000 |
19 |
Dưa chuột |
|
|
|
Loại chưa có quả |
đồng/m2 |
10.000 |
|
Loại đã có quả |
đồng/m2 |
14.000 |
20 |
Cây Ngưu tất |
đồng/m2 |
40.000 |
|
|
||
1 |
Cây mít |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
ĐK thân < 3cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
3cm ≤ ĐK thân < 6cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
6cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
230.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
420.000 |
|
20 cm ≤ ĐK thân < 30cm |
đồng/cây |
700.000 |
|
30 cm ≤ ĐK thân < 40cm |
đồng/cây |
1.000.000 |
|
ĐK thân ≥ 40cm |
đồng/cây |
1.200.000 |
2 |
Cây nhãn, vải |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
ĐK thân < 2cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
2cm ≤ ĐK thân < 3cm |
đồng/cây |
80.000 |
|
3cm ≤ ĐK thân < 5cm |
đồng/cây |
250.000 |
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
550.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm |
đồng/cây |
830.000 |
|
15cm ≤ ĐK thân < 25cm |
đồng/cây |
1.200.000 |
|
ĐK thân ≥ 25cm |
đồng/cây |
1.400.000 |
3 |
Cây hồng xiêm |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
ĐK thân < 3cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
3cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
180.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm |
đồng/cây |
240.000 |
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
350.000 |
|
ĐK thân ≥ 20cm |
đồng/cây |
480.000 |
4 |
Cây xoài |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
ĐK thân < 3cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
3cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
180.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm |
đồng/cây |
240.000 |
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
350.000 |
|
ĐK thân ≥ 20cm |
đồng/cây |
480.000 |
5 |
Cây bưởi |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
ĐK thân < 3cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
3cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
180.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm |
đồng/cây |
260.000 |
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
390.000 |
|
ĐK thân ≥ 20cm |
đồng/cây |
520.000 |
6 |
Cây cam |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
ĐK thân < 3cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
3cm ≤ ĐK thân < 5cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm |
đồng/cây |
260.000 |
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
360.000 |
|
ĐK thân ≥ 20cm |
đồng/cây |
460.000 |
7 |
Cây quýt |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
ĐK thân < 3cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
3cm ≤ ĐK thân < 5cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm |
đồng/cây |
290.000 |
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
360.000 |
|
ĐK thân ≥ 20cm; |
đồng/cây |
460.000 |
8 |
Cây ổi |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
ĐK thân < 3cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
3cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
20cm ≤ ĐK thân < 25cm |
đồng/cây |
265.000 |
|
ĐK thân ≥ 25cm |
đồng/cây |
360.000 |
9 |
Cây sấu |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
ĐK thân < 3cm |
đồng/cây |
25.000 |
|
3cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
20cm ≤ ĐK thân < 25cm |
đồng/cây |
265.000 |
|
ĐK thân ≥ 25cm |
đồng/cây |
390.000 |
10 |
Cây đu đủ |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
Cao ≤ 1,0m; chưa có quả |
đồng/cây |
40.000 |
|
Cao ≤ 1,0m; có quả |
đồng/cây |
93.000 |
|
1,0 m < Cao ≤ 1,5 m; đang có quả |
đồng/cây |
145.000 |
|
Cao ≥ 1,5m; đang có quả |
đồng/cây |
210.000 |
11 |
Cây chuối |
|
|
|
Chuối mới trồng |
đồng/cây |
12.000 |
|
Khóm 01 cây |
đồng/cây |
30.000 |
|
Khóm 1 mẹ chưa trổ hoa và 1,2 cây con |
đồng/khóm |
50.000 |
|
Khóm 1 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được và 1,2 cây con |
đồng/khóm |
120.000 |
|
Khóm có 2 đến 3 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được |
đồng/khóm |
200.000 |
|
Khóm có từ 4 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được trở lên |
đồng/khóm |
300.000 |
12 |
Cây xoan, tếch, bạch đàn, phi lao |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
45.000 |
|
ĐK thân < 5 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
120.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 20cm; |
đồng/cây |
260.000 |
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
30 cm ≤ ĐK thân < 40cm |
đồng/cây |
500.000 |
|
ĐK thân ≥ 40cm |
đồng/cây |
600.000 |
13 |
Cây lát hoa, lát Mexico, thông Caribe, thông ba lá, thông đuôi ngựa, Mỡ |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
45.000 |
|
ĐK thân < 5 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
120.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
260.000 |
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
30 cm ≤ ĐK thân < 40cm |
đồng/cây |
450.000 |
|
ĐK thân ≥ 40cm |
đồng/cây |
520.000 |
14 |
Cây lim, sao đen |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
80.000 |
|
ĐK thân < 5 cm |
đồng/cây |
41.000 |
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
229.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm |
đồng/cây |
400.000 |
|
30 cm ≤ ĐK thân < 40cm |
đồng/cây |
600.000 |
|
ĐK thân ≥ 40cm |
đồng/cây |
680.000 |
15 |
Cây bồ đề |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
60.000 |
|
ĐK thân < 3 cm |
đồng/cây |
40.000 |
|
3cm ≤ ĐK thân< 5cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
5cm ≤ ĐK thân< 10cm |
đồng/cây |
90.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm |
đồng/cây |
150.000 |
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
180.000 |
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm |
đồng/cây |
270.000 |
|
30cm ≤ ĐK thân < 40cm |
đồng/cây |
320.000 |
|
ĐK thân ≥ 40cm |
đồng/cây |
450.000 |
16 |
Cây muồng đen |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
ĐK thân < 3 cm |
đồng/cây |
36.000 |
|
3cm ≤ ĐK thân < 5cm |
đồng/cây |
60.000 |
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
90.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm |
đồng/cây |
130.000 |
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
160.000 |
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm |
đồng/cây |
240.000 |
|
30cm ≤ ĐK thân < 40cm |
đồng/cây |
280.000 |
|
ĐK thân ≥ 40cm |
đồng/cây |
390.000 |
17 |
Tre, hóp |
|
|
|
cao < 2m; ĐK thân ≤ 3cm |
đồng/cây |
6.000 |
|
2m ≤ cao < 3m; 3cm < ĐK thân ≤ 5cm |
đồng/cây |
8.000 |
|
3m ≤ cao < 5m; 5cm < ĐK thân ≤ 10cm |
đồng/cây |
15.000 |
|
Cao ≥ 5m, ĐK thân > 10cm |
đồng/cây |
20.000 |
18 |
Cây hoa hoè |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm (ĐK thân < 1,5cm) |
đồng/m2 |
250.000 |
|
1,5 cm ≤ ĐK thân < 3 cm |
đồng/cây |
15.000 |
|
3cm ≤ ĐK thân < 5cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm |
đồng/cây |
80.000 |
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm |
đồng/cây |
120.000 |
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm |
đồng/cây |
250.000 |
|
20cm ≤ ĐK thân < 25cm |
đồng/cây |
350.000 |
|
ĐK thân ≥ 25cm |
đồng/cây |
450.000 |
19 |
Cây đinh lăng |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
Cao < 30 cm |
đồng/cây |
13.000 |
|
30 cm ≤ Cao < 50 cm |
đồng/cây |
22.000 |
|
50 cm ≤ Cao < 100 cm |
đồng/cây |
30.000 |
|
Cao ≥ 100 cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
|
||
1 |
Cúc đại đóa, Cúc pha lê |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
50.000 |
|
Cây chưa có hoa |
đồng/m2 |
80.000 |
|
Cây có hoa |
đồng/m2 |
100.000 |
2 |
Cúc các loại khác |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm |
đồng/m2 |
40.000 |
|
Cây chưa có hoa |
đồng/m2 |
60.000 |
|
Cây đã có hoa |
đồng/m2 |
80.000 |
3 |
Đồng tiền |
đồng/m2 |
40.000 |
4 |
Đào hoa |
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm, ĐK thân ≤ 1,5 cm |
đồng/m2 |
250.000 |
|
40 ≤ Cao <80cm, ĐK tán <50cm, 1,5 cm < ĐK thân ≤ 2 cm |
đồng/cây |
35.000 |
|
40 ≤ Cao <80cm, 50 cm ≤ ĐK tán, ĐK thân > 2 cm |
đồng/cây |
80.000 |
|
80 ≤ Cao <150cm, 50 cm < ĐK tán ≤ 100 cm, ĐK thân > 2 cm |
đồng/cây |
100.000 |
|
80 ≤ Cao <150cm, ĐK tán > 100cm, ĐK thân > 2cm |
đồng/cây |
200.000 |
|
150 ≤ Cao <200cm, 100 cm < ĐK tán < 150cm, ĐK thân > 2cm |
đồng/cây |
250.000 |
|
150 ≤ Cao <200cm, ĐK tán ≥ 150cm, ĐK thân > 2 cm |
đồng/cây |
300.000 |
|
Cao ≥ 200cm, 150 cm < ĐK tán ≤ 200 cm, ĐK thân > 2 cm |
đồng/cây |
350.000 |
|
Cao ≥ 200cm, ĐK tán > 200 cm, ĐK thân > 2 cm |
đồng/cây |
400.000 |
5 |
Quất cảnh |
|
|
|
Cây giống vườn ươm (ĐK thân < 1,5 cm) |
đồng/m2 |
250.000 |
|
20cm < Cao < 50 cm, ĐK tán < 50 cm, 1,5 cm ≤ ĐK thân ≤ 3cm |
đồng/cây |
50.000 |
|
50 cm ≤ cao < 100 cm, 50 cm ≤ ĐK tán < 80 cm |
đồng/cây |
130.000 |
|
100 cm ≤ cao < 150 cm, 80 cm ≤ ĐK tán < 120 cm |
đồng/cây |
160.000 |
|
Cao ≥ 150 cm, ĐK tán ≥ 120 cm |
đồng/cây |
250.000 |
6 |
Hoa hồng các loại |
|
|
|
Chưa có hoa |
đồng/m2 |
60.000 |
|
Có hoa |
đồng/m2 |
115.000 |
7 |
Hoa Lily |
|
|
|
Cây giống vườn ươm |
đồng/m2 |
100.000 |
|
Chưa có hoa |
đồng/cây |
15.000 |
|
Có hoa |
đồng/cây |
30.000 |
|
|
||
1 |
Cá giống |
|
|
1.1 |
Cá giống nước ngọt |
đồng/m2 |
20.000 |
1.2 |
Cá giống nước mặn, lợ |
đồng/m2 |
30.000 |
2 |
Cá Thịt |
|
|
2.1 |
Cá thịt nước ngọt |
đồng/m2 |
14.000 |
2.2 |
Cá thịt nước mặn, nước lợ |
đồng/m2 |
27.500 |
3 |
Tôm giống |
đồng/m2 |
27.000 |
4 |
Tôm thịt |
đồng/m2 |
25.000 |
5 |
Ngao Bến Tre |
|
|
5.1 |
Ngao giống |
đồng/m2 |
27.000 |
5.2 |
Ngao thịt |
đồng/m2 |
15.000 |
6 |
Baba |
|
|
6.1 |
Baba giống nước ngọt |
đồng/m2 |
43.000 |
6.2 |
Baba thịt |
đồng/m2 |
40.000 |
7 |
Ếch đồng |
|
|
7.1 |
Ếch giống |
đồng/m2 |
42.000 |
7.2 |
Ếch thịt |
đồng/m2 |
30.000 |
8 |
Ốc hương |
|
|
8.1 |
Ốc hương giống |
đồng/m2 |
25.000 |
8.2 |
Ốc hương thương phẩm |
đồng/m2 |
40.000 |
9 |
Hàu Thái Bình Dương |
|
|
9.1 |
Hàu giống |
đồng/m2 |
12.000 |
9.2 |
Hàu thịt |
đồng/m2 |
25.000 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.