ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4550/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 12 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY
DỰNG TỶ LỆ 1/500
CÔNG TRÌNH: HỌC VIỆN GOLF FLC
QUY NHƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 2517/TTr-BQL ngày 30/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình Học Viện Golf FLC Quy Nhơn, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên công trình: Học viện Golf FLC Quy Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới và diện tích quy hoạch
a) Phạm vi ranh giới: Khu vực lập quy hoạch bao gồm một phần Khu số 7 Khu Đô thị mới Nhơn Hội và đất đồi núi Phương Mai thuộc xã Nhơn Lý thành phố Quy Nhơn, Khu kinh tế Nhơn Hội, tỉnh Bình Định, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp với Công viên động vật hoang dã FLC Quy Nhơn và Quần thể sân golf, resort, biệt thự nghỉ dưỡng và giải trí cao cấp Nhơn Lý.
- Phía Nam giáp đồi núi Phương Mai.
- Phía Đông giáp suối Cả.
- Phía Tây giáp Công viên động vật hoang dã FLC Quy Nhơn.
b) Diện tích: Tổng diện tích quy hoạch 133,92 ha.
- Quy hoạch Học viện Golf FLC Quy Nhơn nhằm mục tiêu hình thành học viện golf, đào tạo tập huấn cho vận động viên thành tích cao và người chơi golf; hình thành khu biệt thự nghỉ dưỡng để phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng cho người chơi golf và du khách.
- Đảm bảo kết nối đồng bộ về hạ tầng, về kiến trúc cảnh quan với các dự án lân cận trong Khu kinh tế Nhơn Hội.
- Làm cơ sở lập dự án đầu tư, triển khai xây dựng và quản lý theo quy định.
Tổng diện tích quy hoạch xây dựng là 133,92ha, cơ cấu sử dụng đất cụ thể như sau:
Stt |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích (ha) |
MĐ XD trung bình (%) |
Diện tích XD (m2) |
Tầng cao (tầng) |
Diện tích sàn (m2) |
Hệ số SDĐ |
Số lô |
Dân số (người) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất học viện GoIf |
|
114,10 |
|
10.180 |
|
18.300 |
|
|
|
85,2 |
1 |
Đất sân tập Golf |
G |
85,36 |
|
|
|
|
|
|
|
63,74 |
1.1 |
Đất sân tập Golf |
G1 |
33,75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất sân tập Golf |
G2 |
51,61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất trung tâm đào tạo |
TTDT |
5,04 |
6,9 |
3.500 |
3 |
10.500 |
0,21 |
|
|
3,76 |
3 |
Đất dịch vụ |
DV |
0,43 |
58,1 |
2.500 |
1 |
2.500 |
0,58 |
|
|
0,32 |
|
Đất dịch vụ |
DV01 |
0,43 |
58,1 |
2.500 |
1 |
2.500 |
0,58 |
|
|
|
4 |
Khu hội trường và khu trưng bày |
TB |
1,82 |
11,0 |
2.000 |
1 |
2.000 |
0,11 |
|
|
1,36 |
5 |
Đất cây xanh cảnh quan |
|
13,88 |
|
|
|
|
|
|
|
10,36 |
5.1 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX15 |
0,07 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CXCQ01 |
5,18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CXCQ02 |
7,39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CXCQ03 |
1,24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
1,62 |
13,5 |
2.180 |
|
3.300 |
|
|
|
1,21 |
6.1 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
HTKT |
0,56 |
20 |
1.120 |
2 |
2,240 |
0,4 |
|
|
|
6.2 |
Đất bãi đỗ xe |
BDX01 |
0,21 |
10 |
210 |
1 |
210 |
0,1 |
|
|
|
6.3 |
Đất bãi đỗ xe |
BDX02 |
0,14 |
10 |
140 |
1 |
140 |
0,1 |
|
|
|
6.4 |
Đất bãi đỗ xe |
BDX03 |
0,71 |
10 |
710 |
1 |
710 |
0,1 |
|
|
|
7 |
Đất giao thông học viện golf |
|
5,95 |
|
|
|
|
|
|
|
4,44 |
B |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
|
19,82 |
|
58.280 |
|
174.840 |
|
332 |
1.328 |
14,80 |
1 |
Đất công trình công cộng |
CC |
0,52 |
40 |
2.080 |
3 |
6.240 |
1,2 |
|
|
0,39 |
1.1 |
Đất công trình công cộng |
CC01 |
0,05 |
40 |
200 |
3 |
600 |
1,2 |
|
|
|
1.2 |
Đất công trình công cộng |
CC02 |
0,13 |
40 |
520 |
3 |
1.560 |
1,2 |
|
|
|
1.3 |
Đất công trình công cộng |
CC03 |
0,14 |
40 |
560 |
3 |
1.680 |
1,2 |
|
|
|
1.4 |
Đất công trình công cộng |
CC04 |
0,2 |
40 |
800 |
3 |
2.400 |
1,2 |
|
|
|
2 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT |
11,24 |
50 |
56.200 |
3 |
168.600 |
1,5 |
332 |
1.328 |
8,39 |
2.1 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT01 |
0,31 |
50 |
1.550 |
3 |
4.650 |
1,5 |
13 |
52 |
|
2.2 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT02 |
0,22 |
50 |
1.100 |
3 |
3.300 |
1,5 |
10 |
40 |
|
2.3 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT03 |
0,22 |
50 |
1.100 |
3 |
3.300 |
1,5 |
10 |
40 |
|
2.4 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT04 |
0,31 |
50 |
1.550 |
3 |
4.650 |
1,5 |
13 |
52 |
|
2.5 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT05 |
0,29 |
50 |
1.450 |
3 |
4.350 |
1,5 |
13 |
52 |
|
2.6 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT06 |
0,28 |
50 |
1.400 |
3 |
4.200 |
1,5 |
13 |
52 |
|
2.7 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT07 |
0,27 |
50 |
1.350 |
3 |
4.050 |
1,5 |
12 |
48 |
|
2.8 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT08 |
0,26 |
50 |
1.300 |
3 |
3.900 |
1,5 |
12 |
48 |
|
2.9 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT09 |
0,3 |
50 |
1.500 |
3 |
4.500 |
1,5 |
8 |
32 |
|
2.10 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT10 |
0,3 |
50 |
1.500 |
3 |
4.500 |
1,5 |
8 |
32 |
|
2.11 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT11 |
0,3 |
50 |
1.500 |
3 |
4.500 |
1,5 |
8 |
32 |
|
2.12 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT12 |
0,3 |
50 |
1.500 |
3 |
4.500 |
1,5 |
8 |
32 |
|
2.13 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT13 |
0,3 |
50 |
1.500 |
3 |
4.500 |
1,5 |
8 |
32 |
|
2.14 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT14 |
0,26 |
50 |
1.300 |
3 |
3.900 |
1,5 |
7 |
28 |
|
2.15 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT15 |
0,26 |
50 |
1.300 |
3 |
3.900 |
1,5 |
7 |
28 |
|
2.16 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT16 |
0,48 |
50 |
2.400 |
3 |
7.200 |
1,5 |
12 |
48 |
|
2.17 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT17 |
0,29 |
50 |
1.450 |
3 |
4.350 |
1,5 |
7 |
28 |
|
2.18 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT18 |
0,36 |
50 |
1.800 |
3 |
5.400 |
1,5 |
9 |
36 |
|
2.19 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT19 |
0,23 |
50 |
1.150 |
3 |
3.450 |
1,5 |
6 |
24 |
|
2.20 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT20 |
0,12 |
50 |
600 |
3 |
1.800 |
1,5 |
3 |
12 |
|
2.21 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT21 |
0,12 |
50 |
600 |
3 |
1.800 |
1,5 |
3 |
12 |
|
2.22 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT22 |
0,21 |
50 |
1.050 |
3 |
3.150 |
1,5 |
5 |
20 |
|
2.23 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT23 |
0,07 |
50 |
350 |
3 |
1.050 |
1,5 |
2 |
8 |
|
2.24 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT24 |
0,15 |
50 |
750 |
3 |
2.250 |
1,5 |
4 |
16 |
|
2.25 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT25 |
0,15 |
50 |
750 |
3 |
2.250 |
1,5 |
4 |
16 |
|
2.26 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT26 |
0,23 |
50 |
1.150 |
3 |
3.450 |
1,5 |
6 |
24 |
|
2.27 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT27 |
0,15 |
50 |
750 |
3 |
2.250 |
1,5 |
4 |
16 |
|
2.28 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT28 |
0,08 |
50 |
400 |
3 |
1.200 |
1,5 |
2 |
8 |
|
2.29 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT29 |
0,15 |
50 |
750 |
3 |
2.250 |
1,5 |
4 |
16 |
|
2.30 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT30 |
0,11 |
50 |
550 |
3 |
1.650 |
1,5 |
3 |
12 |
|
2.31 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT31 |
0,19 |
50 |
950 |
3 |
2.850 |
1,5 |
5 |
20 |
|
2.32 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT32 |
0,31 |
50 |
1.550 |
3 |
4.650 |
1,5 |
7 |
28 |
|
2.33 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT33 |
0,27 |
50 |
1.350 |
3 |
4.050 |
1,5 |
7 |
28 |
|
2.34 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT34 |
0,24 |
50 |
1.200 |
3 |
3.600 |
1,5 |
6 |
24 |
|
2.35 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT35 |
0,45 |
50 |
2.250 |
3 |
6.750 |
1,5 |
12 |
48 |
|
2.36 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT36 |
0,37 |
50 |
1.850 |
3 |
5.550 |
1,5 |
10 |
40 |
|
2.37 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT37 |
0,15 |
50 |
750 |
3 |
2.250 |
1,5 |
4 |
16 |
|
2.38 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT38 |
0,15 |
50 |
750 |
3 |
2.250 |
1,5 |
4 |
16 |
|
2.39 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT39 |
0,19 |
50 |
950 |
3 |
2.850 |
1,5 |
5 |
20 |
|
2.40 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT40 |
0,23 |
50 |
1,150 |
3 |
3.450 |
1,5 |
6 |
24 |
|
2.41 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT41 |
0,38 |
50 |
1,900 |
3 |
5.700 |
1,5 |
10 |
40 |
|
2.42 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT42 |
0,19 |
50 |
950 |
3 |
2.850 |
1,5 |
5 |
20 |
|
2.43 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT43 |
0,19 |
50 |
950 |
3 |
2.850 |
1,5 |
5 |
20 |
|
2.44 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT44 |
0,15 |
50 |
750 |
3 |
2.250 |
1,5 |
4 |
16 |
|
2.45 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT45 |
0,11 |
50 |
550 |
3 |
1.650 |
1,5 |
3 |
12 |
|
2.46 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT46 |
0,17 |
50 |
850 |
3 |
2.550 |
1,5 |
4 |
16 |
|
2.47 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT47 |
0,19 |
50 |
950 |
3 |
2.850 |
1,5 |
5 |
20 |
|
2.48 |
Đất biệt thự nghỉ dưỡng |
BT48 |
0,23 |
50 |
1.150 |
3 |
3.450 |
1,5 |
6 |
24 |
|
3 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX |
5,67 |
|
|
|
|
|
|
|
4,23 |
3.1 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX01 |
0,29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX02 |
0,39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX03 |
0,39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX04 |
0,76 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX05 |
0,53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX06 |
0,93 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX07 |
0,08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX08 |
0,44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX09 |
0,06 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX10 |
0,08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.11 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX11 |
0,16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.12 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX12 |
0,2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.13 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX13 |
0,15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.14 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX14 |
0,16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.15 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX16 |
0,11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.16 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX17 |
0,08 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.17 |
Đất cây xanh cảnh quan |
CX18 |
0,86 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất giao thông |
|
2,39 |
|
|
|
|
|
|
|
1,78 |
|
Tổng cộng |
|
133,92 |
|
68.460 |
|
193.140 |
|
332 |
1.328 |
100 |
5. Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
Cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của Học viện Golf FLC Quy Nhơn được chia thành các khu chức năng chính như sau:
- Khu học viện Golf: Là khu sân tập golf và các khối nhà học kết nối với nhau bằng hệ thống nhà cầu, hệ thống sân được tổ chức thành khuôn viên hấp dẫn sinh động tạo không gian thư giãn cho học viên. Các công trình có màu sắc trang nhã, hòa hợp với cảnh quan xung quanh.
- Khu biệt thự nghỉ dưỡng: Được quy hoạch tại các khu vực cao, có tầm nhìn xa. Biệt thự được thiết kế hiện đại, màu sắc trang nhã. Mật độ xây dựng của biệt thự khoảng 50%, phần diện tích đất còn lại sẽ được sử dụng tổ chức sân vườn, đường dạo và bể bơi.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) San nền
- Thiết kế san nền tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế san lấp, bảo vệ hệ thống cây xanh, thảm cỏ hiện có, chỉ san gạt cục bộ các khu vực xây dựng công trình và đường giao thông.
- Cao độ san nền tối đa +45 m; Cao độ san nền tối thiểu +112m.
b) Giao thông
- Giao thông đối ngoại:
+ Tuyến đường tránh Nhơn Lý mới xây dựng tiếp giáp với ranh giới phía Đông của khu quy hoạch (mặt cắt 1-1), với lộ giới 24m (6m-12m-6m).
+ Tuyến đường tránh Nhơn Lý dự kiến sẽ xây dựng trong tương lai, tiếp giáp với ranh giới phía Nam của khu quy hoạch (mặt cắt 2-2), với lộ giới 18m (3,75m-10,5m-3,75m).
- Giao thông nội bộ: Là các tuyến giao thông liên kết các khu chức năng trong Học viện Golf, cụ thể như sau:
+ Tuyến đường nội bộ liên kết các khu nhà thấp tầng, công trình công cộng, công trình dịch vụ trong khu vực quy hoạch (mặt cắt 3-3), với lộ giới 12m (3m-6m-3m). Kết cấu bê tông nhựa.
+ Tuyến đường tại cửa ngõ phía Bắc trên đường tránh Nhơn Lý mới xây dựng (mặt cắt 4-4), với lộ giới 24m (6m-12m-6m). Kết cấu bê tông nhựa.
+ Tuyến đường tại cửa ngõ phía Nam tiếp giáp với đường tránh dự kiến xây dựng trong tương lai (mặt cắt 5-5), với lộ giới 21m (3m-5,5m-4m-5,5m-3m) và mặt cắt 6-6, với lộ giới 30m (3m-6m-9m-9m-3m). Kết cấu bê tông nhựa.
c) Thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước bẩn và theo nguyên tắc tự chảy.
- Nước mưa trong khu vực quy hoạch được thu gom và dẫn thoát về hồ điều hòa trong phạm vi dự án để lưu chứa tạo cảnh quan và tưới cây. Hệ thống thoát nước mưa là các tuyến mương có nắp đan B400, B600, B800, B1000 và cống ngầm D600, D800.
- Đối với khu vực sân tập golf, tổ chức hệ thống thu gom bao quanh sân tập, đảm bảo thu hồi toàn bộ nước mưa có hòa lẫn thuốc bảo vệ thực vật của sân tập không chảy thoát ra ngoài môi trường.
d) Quy hoạch cấp nước
- Nguồn nước: Nguồn nước cấp cho khu biệt thự nghỉ dưỡng lấy từ trạm cấp nước 12.000m3/ngày đêm cấp cho Khu kinh tế Nhơn Hội đã xây dựng. Riêng nguồn nước tưới sân tập golf, trong giai đoạn đầu có thể khai thác nước ngầm, về lâu dài sẽ lấy từ nguồn nước thô của dự án cấp nước cho Khu kinh tế sẽ xây dựng tại góc Tây Nam của Khu công viên động vật hoang dã FLC Quy Nhơn.
- Mạng lưới cấp nước trong khu vực quy hoạch được thiết kế theo kiểu hỗn hợp (mạch vòng và mạch cụt), với tổng công suất 1.000m3/ngày đêm. Cấp nước cứu hỏa theo tiêu chuẩn cách 180m đặt 1 trụ cứu hỏa.
- Ống cấp nước sử dụng ống HDPE, hệ thống phân phối sử dụng đường ống Ø150 và Ø110, tuyến dẫn từ hệ thống phân phối đến các điểm tiêu thụ sử dụng ống Ø50 và Ø32.
đ) Quy hoạch cấp điện
- Nguồn điện lấy từ trạm biến áp 110kV (40MW), Khu kinh tế Nhơn Hội đã xây dựng.
- Trong nội bộ Học viện Golf sẽ xây dựng 08 trạm biến áp 22/0,4kV, với tổng công suất 12.010 kVA.
- Tuyến trung thế 22kV sử dụng cáp đi ngầm dưới vỉa hè và lề đường các tuyến đường giao thông. Tuyến hạ thế và chiếu sáng dùng cáp lõi đồng bọc thép đi ngâm dưới hè đường.
- Đèn chiếu sáng công cộng dùng đèn cao áp bóng Sodium công suất (150W-250W) - 220V.
e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa và theo nguyên tắc tự chảy. Tổng công suất của các Trạm xử lý nước thải là 800 m3/ngày đêm (Trạm số 1: 300 m3/ngày đêm; Trạm số 2: 300 m3/ngày đêm; Trạm số 3: 100 m3/ngày đêm; Trạm số 4: 100 m3/ngày đêm).
- Nước thải sinh hoạt và nước thu từ sân tập golf được thu gom bằng hệ thống ống HDPE 200 - 300. Nước thải xử lý đảm bảo đạt cột A, giá trị C của QCVN 14:2008/BTNMT, sau đó được xả ra hồ điều hòa để phục vụ tưới cây, rửa đường.
- Chất thải rắn được thu gom, phân loại, tập kết để vận chuyển về Khu xử lý chất thải rắn Cát Nhơn - Cát Hưng để xử lý.
1. Công ty cổ phần Tập đoàn FLC có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan công bố công khai đồ án quy hoạch đã được phê duyệt; triển khai xây dựng theo quy hoạch và theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế và các sở, ngành liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn; Giám đốc Công ty cổ phần Tập đoàn FLC và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
|
CHỦ
TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.