ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4531/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 15 tháng 11 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát có hiệu quả dịch COVID-19”;
Căn cứ Quyết định số 4800/QĐ-BYT ngày 12/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn tạm thời về chuyên môn y tế thực hiện Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ;
Căn cứ Thông báo số 07-TB/BCĐ ngày 04/11/2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh về ý kiến chỉ đạo của đồng chí Hồ Quốc Dũng - Ủy viên BCH TW Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Trưởng ban Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh Bình Định tại cuộc họp Ban Chỉ đạo ngày 03/11/2021;
Căn cứ Quyết định số 4269/QĐ-UBND ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch tạm thời “thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh COVID-19” của tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 219/TTr-SYT ngày 10/11/2021 và đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa và Thể thao. Sở Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các biện pháp hành chính trong phòng, chống dịch COVID-19 tương ứng với từng cấp độ dịch trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp hành chính trong phòng, chống dịch COVID-19 ban hành tại Điều 1 Quyết định này và đảm bảo "thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát có hiệu quả dịch COVID-19" theo quy định.
Các biện pháp hành chính trong phòng, chống dịch COVID-19 đang áp dụng trên địa bàn tỉnh trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, hội, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
1. Đối với tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp:
Biện pháp |
Cấp độ dịch |
|||
Cấp 1 (vùng xanh) |
Cấp 2 (vùng vàng) |
Cấp 3 (vùng cam) |
Cấp 4 (vùng đỏ) |
|
1. Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch - Các điều kiện về chuyên môn như vắc xin, xét nghiệm do Bộ Y tế hướng dẫn. |
Không hạn chế số người |
- Không quá 30 người/phòng. - Không tập trung quá 30 người nơi công cộng, ngoài công sở, trường học, bệnh viện. - Đối với cơ quan nhà nước tổ chức họp, Hội nghị từ 30 người trở lên thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định việc tổ chức và chịu trách nhiệm về công tác phòng, chống dịch. |
- Không quá 20 người/ phòng. - Không tụ tập từ 10 người trở lên, ngoài công sở, trường học, bệnh viện. |
- Không tổ chức hoạt động tập trung trong nhà. - Không tụ tập quá 02 người, ngoài công sở, trường học, bệnh viện. |
2. Vận tải hành khách công cộng đường bộ, đường thủy nội địa, hàng hải đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 (đối với đường hàng không và đường sắt áp dụng theo văn bản quy định riêng). Hoạt động vận tải hành khách công cộng đảm bảo yêu cầu phòng, chống dịch theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải. |
Hoạt động - Phương tiện vận tải khách bằng xe ô tô (đường bộ): Hoạt động không vượt quá 50% số chuyến/tháng theo biểu đồ đã duyệt (đối với xe khách tuyến cố định, xe buýt); Không vượt quá 50% tổng số xe của đơn vị (đối với xe taxi, xe điện, xe hợp đồng, xe du lịch). |
- Phương tiện vận tải khách bằng xe ô tô (đường bộ): Hoạt động không vượt quá 50% số chuyến/tháng theo biểu đồ đã duyệt (đối với xe khách tuyến cố định, xe buýt); Không vượt quá 50% tổng số xe của đơn vị (đối với xe taxi, xe điện, xe hợp đồng, xe du lịch). |
- Phương tiện vận tải khách bằng xe ô tô (đường bộ): Hoạt động không vượt quá 50% số chuyến/tháng theo biểu đồ đã duyệt (đối với xe khách tuyến cố định, xe buýt); Không vượt quá 50% tổng số xe của đơn vị (đối với xe taxi, xe điện, xe hợp đồng, xe du lịch); có giãn cách chỗ ngồi trên phương tiện (không áp dụng giãn cách đối với xe giường nằm). |
- Dừng hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe ô tô. - Đối với xe taxi, xe công nghệ dưới 9 chỗ (xe hợp đồng, xe du lịch sử dụng hợp đồng điện tử) có vách ngăn với khách, thanh toán điện tử, được phép hoạt động không vượt quá 20% tổng số phương tiện của đơn vị và có giãn cách chỗ trên phương tiện. |
3. Lưu thông, vận chuyển hàng hóa nội tỉnh hoặc liên tỉnh |
Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô nội tỉnh, liên tỉnh: Tổ chức hoạt động bình thường đảm bảo các yêu cầu phòng, chống dịch theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải. |
Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô nội tỉnh, liên tỉnh: Tổ chức hoạt động bình thường đảm bảo các yêu cầu phòng, chống dịch theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải. |
Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô nội tỉnh, liên tỉnh: Tổ chức hoạt động bình thường đảm bảo các yêu cầu phòng, chống dịch theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải. |
- Vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô nội tỉnh, liên tỉnh: Tổ chức hoạt động bình thường đảm bảo các yêu cầu phòng, chống dịch. - Khi cần thiết, tùy theo tình hình dịch, UBND tỉnh sẽ quy định cụ thể về số lượng người vận chuyển hàng bằng xe máy sử dụng công nghệ có đăng ký tham gia lưu thông trong cùng 1 thời điểm. |
4. Sản xuất, kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
|
4.1. Cơ sở sản xuất, đơn vị thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng * Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. |
Hoạt động* |
Hoạt động* |
Hoạt động* |
Hoạt động* |
4.2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bao gồm trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ đầu mối trừ các cơ sở quy định tại Điểm 4.3, 4.4 * Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. |
Hoạt động* |
Hoạt động* |
Hoạt động* |
Hoạt động không quá 50% công suất. |
4.3. Nhà hàng/quán ăn, chợ truyền thống |
Hoạt động nhưng phải đảm bảo các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 theo quy định của Bộ Y tế. |
Nhà hàng/quán ăn chỉ phục vụ không quá 50% công suất, bố trí khoảng cách tối thiểu giữa các bàn là 02 mét; bố trí khách ngồi riêng theo nhóm; trường hợp khách đi riêng lẻ bố trí ngồi chung bàn thì phải có tấm chắn ngăn cách hoặc bảo đảm khoảng cách tối thiểu 01 mét. Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn, uống có phòng riêng thì bố trí không quá 10 người/phòng. Khuyến khích bán hàng mang về. Thời gian hoạt động tối đa đến 21 giờ hàng ngày. |
- Nhà hàng/quán ăn: Chỉ bán hàng mang về. - Chợ truyền thống: 50% số lượng người bán, mua cùng một thời điểm. |
Ngừng hoạt động |
4.4. Cơ sở kinh doanh các dịch vụ có nguy cơ lây nhiễm cao như vũ trường, karaoke, mát xa, quán bar, internet, trò chơi điện tử, làm tóc (bao gồm cắt tóc), làm đẹp, gym, fitness, yoga, aerobic, khiêu vũ, bi da và các cơ sở khác do địa phương quyết định. * UBND cấp tỉnh quy định các điều kiện cần thiết để hoạt động đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. |
Hoạt động không quá 50% công suất. |
Hoạt động không quá 50% công suất; chỉ được hoạt động đến 21h trong ngày. |
Ngừng hoạt động |
Ngừng hoạt động |
4.5. Hoạt động bán hàng rong, vé số dạo,... * Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định các điều kiện cần thiết để hoạt động đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. |
Hoạt động |
Hoạt động |
Ngừng hoạt động |
Ngừng hoạt động |
5. Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp * Bảo đảm các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo. ** Thời gian, số lượng học sinh, ngừng một số hoạt động theo chỉ đạo của UBND tỉnh, hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo. |
Hoạt động |
Hoạt động hạn chế** |
Hoạt động hạn chế** |
Ngừng hoạt động |
6. Hoạt động cơ quan, công sở Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. |
Hoạt động |
Hoạt động |
Giảm 50% người làm việc, tăng cường làm việc trực tuyến. |
Giảm 70-100% người làm việc, tăng cường làm việc trực tuyến. |
7. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự * Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. |
Hoạt động* |
Không quá 30 người. |
Không quá 20 người |
Ngừng hoạt động |
8. Hoạt động nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, tham quan du lịch; biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao. |
|
|
|
|
8.1. Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
- Được tổ chức phục vụ 100% công suất; - Đảm bảo các biện pháp phòng chống dịch theo quy định. |
- Được tổ chức phục vụ 100% công suất; - Đảm bảo các biện pháp phòng chống dịch theo quy định. |
- Chỉ tổ chức hoạt động tham quan tại khu, điểm du lịch, sự kiện tập trung trong nhà và các chương trình du lịch theo nhóm dưới 25 người; - Cơ sở lưu trú du lịch, dịch vụ ăn uống trong cơ sở kinh doanh du lịch được hoạt động không quá 50% công suất; - Các cơ sở lưu trú du lịch đang phục vụ khách trên 50% công suất không đón khách mới; - Đảm bảo các biện pháp phòng chống dịch theo quy định. |
Ngừng hoạt động |
8.2. Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao,... * Cơ sở có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 (bao gồm việc tự tổ chức xét nghiệm cho nhân viên, người lao động, điều kiện đối với người thăm quan, khán thính giả và phương án xử lý khi có ca mắc mới). |
Hoạt động* |
Giảm công suất, số lượng người tham gia và chỉ được phục vụ không quá 50% công suất |
Giảm công suất, số lượng người tham gia và chỉ được phục vụ không quá 50% công suất |
Ngừng hoạt động |
9. Ứng dụng công nghệ thông tin |
|
|
|
|
9.1. Cập nhật thông tin về tiêm chủng vắc xin, kết quả xét nghiệm COVID-19, kết quả điều trị COVID-19 |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
9.2. Quản lý thông tin người vào/ra địa điểm công cộng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, các địa điểm sản xuất, kinh doanh, sự kiện đông người bằng mã QR. |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Biện pháp |
Cấp độ dịch |
|||
Cấp 1 (vùng xanh) |
Cấp 2 (vùng vàng) |
Cấp 3 (vùng cam) |
Cấp 4 (vùng đỏ) |
|
1. Tuân thủ 5K |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
2. Ứng dụng công nghệ thông tin Sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định để khai báo y tế, đăng ký tiêm chủng vắc xin, khám chữa bệnh (nếu có điện thoại thông minh). Sử dụng mã QR theo quy định của chính quyền và cơ quan y tế. |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
Áp dụng |
3. Đi lại của người dân đến từ các địa bàn có cấp độ dịch khác nhau * Tuân thủ điều kiện về tiêm chủng, xét nghiệm theo hướng dẫn của Bộ Y tế. ** Tuân thủ các điều kiện về tiêm chủng, xét nghiệm, cách ly theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Trường hợp Bộ Y tế hướng dẫn cách ly tại nhà nhưng địa phương có địa điểm cách ly tập trung đảm bảo an toàn và được cá nhân người thuộc diện cách ly đồng ý thì có thể tổ chức cách ly tập trung thay vì cách ly tại nhà. |
Không hạn chế |
Không hạn chế |
Hạn chế* |
Hạn chế** |
4. Điều trị tại nhà đối với người nhiễm COVID-19 * Theo hướng dẫn của Bộ Y tế và quyết định của chính quyền địa phương phù hợp với điều kiện thu dung, điều trị tại địa phương và điều kiện ăn ở, sinh hoạt, nguyện vọng của người nhiễm COVID-19. |
Áp dụng* |
Áp dụng* |
Áp dụng* |
Áp dụng* |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.