ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4520/2016/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;
Căn cứ các Nghị định: Số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh tại Tờ trình số 5043/TTr-STC ngày 14/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định vô hình; tài sản cố định đặc thù của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và áp dụng để tính hao mòn tài sản cố định từ niên độ tài chính năm 2016.
Điều 3. Các Ông, Bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Kho Bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC, THỜI GIAN SỬ DỤNG, TỶ LỆ HAO MÒN
ĐỐI
VỚI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẶC THÙ; TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ
CHỨC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4520/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
1. Quy định Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; tài sản cố định đặc thù trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Các quy định khác về tài sản cố định thực hiện theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước và pháp luật khác có liên quan.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản cố định đặc thù
1. Những tài sản (trừ tài sản là nhà, vật kiến trúc) có thời gian sử dụng trên một năm và có nguyên giá từ 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) đến dưới 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) được quy định là tài sản cố định đặc thù.
2. Tài sản là trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ (như thủy tinh, gốm, sành, sứ...) phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên được quy định là tài sản cố định đặc thù.
Điều 4. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù
1. Danh mục tài sản cố định đặc thù bao gồm:
a) Máy móc thiết bị văn phòng;
b) Phương tiện vận tải;
c) Máy móc, thiết bị khác.
d) Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm.
2. Danh mục chi tiết, thời gian sử dụng và tỷ lệ tính hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù:
TT |
Danh mục tài sản |
Thời gian sử dụng (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
I |
Máy móc, thiết bị văn phòng (có nguyên giá từ 5 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng) |
|
|
1 |
Máy vi tính để bàn |
5 |
20 |
2 |
Máy vi tính xách tay |
5 |
20 |
3 |
Máy in các loại |
5 |
20 |
4 |
Máy chiếu các loại |
5 |
20 |
5 |
Máy Fax |
5 |
20 |
6 |
Máy hủy tài liệu |
5 |
20 |
7 |
Thiết bị lọc nước các loại |
5 |
20 |
8 |
Máy hút ẩm, hút bụi các loại |
5 |
20 |
9 |
Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác |
5 |
20 |
10 |
Máy ghi âm |
5 |
20 |
11 |
Máy ảnh |
5 |
20 |
12 |
Thiết bị âm thanh các loại |
5 |
20 |
13 |
Tổng đài điện tử, điện thoại cố định, máy bộ đàm, điện thoại di động, thiết bị thông tin liên lạc khác |
5 |
20 |
14 |
Tủ lạnh, máy làm mát |
5 |
20 |
15 |
Máy giặt |
5 |
20 |
16 |
Máy scan |
5 |
20 |
17 |
Máy quay phim |
5 |
20 |
18 |
Thiết bị văn phòng điện các loại |
5 |
20 |
19 |
Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu |
5 |
20 |
20 |
Thiết bị mạng, truyền thông |
5 |
20 |
21 |
Máy photocopy |
8 |
12,5 |
22 |
Máy điều hòa không khí |
8 |
12,5 |
23 |
Máy bơm nước |
8 |
12,5 |
24 |
Két sắt các loại |
8 |
12,5 |
25 |
Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
8 |
12,5 |
26 |
Bộ bàn ghế tiếp khách |
8 |
12,5 |
27 |
Bàn ghế phòng họp, hội trường, lớp học |
8 |
12,5 |
28 |
Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật |
8 |
12,5 |
29 |
Các loại thiết bị văn phòng khác |
8 |
12,5 |
II |
Phương tiện vận tải |
|
|
1 |
Xe mô tô, xe gắn máy |
10 |
10 |
2 |
Ca nô, xuồng máy, ghe các loại |
10 |
10 |
3 |
Phương tiện vận tải khác |
10 |
10 |
III |
Máy móc thiết bị |
|
|
1 |
Máy phát điện các loại |
8 |
12,5 |
2 |
Thiết bị phòng cháy chữa cháy |
8 |
12,5 |
3 |
Thiết bị điện và điện tử phục vụ đo lường, thí nghiệm |
8 |
12,5 |
4 |
Máy móc, thiết bị điện ảnh, thiết bị y tế |
8 |
12,5 |
5 |
Máy móc, thiết bị viễn thông, truyền hình |
8 |
12,5 |
6 |
Thiết bị điện và điện tử |
8 |
12,5 |
7 |
Máy móc thiết bị khác |
10 |
10 |
IV |
Trang thiết bị dễ hỏng, dễ vỡ (như thủy tinh, gốm, sành, sứ... có nguyên giá từ 10 triệu đồng trở lên) phục vụ nghiên cứu khoa học, thí nghiệm |
10 |
10 |
|
|
|
|
Điều 5. Tiêu chuẩn nhận biết đối với tài sản cố định vô hình
Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đầu tư chi phí tạo lập tài sản như: Quyền sử dụng đất; phần mềm ứng dụng; quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại Luật sở hữu trí tuệ, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:
1. Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
2. Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Điều 6. Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định vô hình
1. Danh mục tài sản cố định vô hình bao gồm 05 loại:
a. Quyền tác giả;
b. Quyền sở hữu công nghiệp;
c. Quyền đối với giống cây trồng;
d. Phần mềm tin học;
e. Tài sản cố định vô hình khác.
2. Danh mục chi tiết, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định vô hình:
TT |
Danh mục tài sản |
Thời gian sử dụng (năm) |
Tỷ lệ hao mòn (% năm) |
I |
Quyền tác giả |
|
|
1 |
Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học |
25 |
4 |
2 |
Chương trình máy tính |
25 |
4 |
3 |
Sưu tập dữ liệu |
25 |
4 |
4 |
Quyền tác giả khác |
25 |
4 |
II |
Quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
1 |
Bằng phát minh, sáng chế |
25 |
4 |
2 |
Bản quyền phần mềm máy tính |
25 |
4 |
III |
Quyền đối với giống cây trồng |
|
|
1 |
Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh, vườn cây cảnh |
25 |
4 |
2 |
Cây lâu năm, vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả |
25 |
4 |
3 |
Cây trồng khác |
25 |
4 |
IV |
Phần mềm tin học1 |
|
|
1 |
Phần mềm hệ thống |
5 |
20 |
2 |
Phần mềm ứng dụng |
5 |
20 |
3 |
Phần mềm công cụ |
5 |
20 |
4 |
Phần mềm tiện ích |
5 |
20 |
5 |
Phần mềm khác |
5 |
20 |
IV |
Tài sản cố định vô hình khác |
5 |
20 |
|
|
|
|
Điều 7. Các cơ quan, tổ chức có tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình thực hiện theo dõi, hạch toán, tính hao mòn tài sản cố định theo thời gian và tỷ lệ quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành khác có liên quan./.
1 Danh mục phần mềm tin học theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/4/2013 của Bộ Thông tin và truyền thông ban hành danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.