ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4447/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9;
Căn cứ Quyết định số 846/QĐ-UBND ngày 19 tháng 2 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội, phường Tăng Nhơn Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2577/TTr-SQHKT ngày 6 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội, phường Tăng Nhơn Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội, phường Tăng Nhơn Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Tăng Nhơn Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông, Đông - Bắc, Đông - Nam: giáp rạch Dừa và khu dân cư phường Tăng Nhơn Phú A.
+ Phía Tây, Tây - Bắc: giáp đường Đình Phong Phú.
+ Phía Nam, Tây - Nam: giáp đường Bưng Ông Thoàn.
+ Phía Bắc: giáp đường Lê Văn Việt.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 104,526 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị, dịch vụ công cộng và công viên cây xanh - thể dục thể thao.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận 9 (chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9 được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 13.500 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
77,40 |
|
B |
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
65,17 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|||
|
- Đất nhóm ở |
m2/người |
44,93 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
4,13 |
||
+ Đất giáo dục |
m2/người |
2,94 |
||
+ Đất y tế |
m2/người |
0,32 |
||
+ Đất văn hóa |
m2/người |
0,27 |
||
+ Đất trung tâm hành chánh |
m2/người |
0,4 |
||
+ Đất chợ |
m2/người |
0,19 |
||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
3,01 |
||
- Đất giao thông |
km/km2 |
18,33 |
||
m2/người |
13,11 |
|||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
2000 |
||
Tiêu chuẩn chất thải, rác thải |
kg/người/ngày |
1,2 |
||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
Mật độ xây dựng |
% |
36,45 |
|
Hệ số sử dụng đất |
lần |
1,24 |
||
Tầng cao xây dựng |
Tối đa |
tầng |
9 |
|
Tối thiểu |
tầng |
1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở (tổng diện tích đơn vị ở: 87,9855 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 60,6558 ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang: tổng diện tích 33,7965 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện tích 26,8593 ha. Trong đó, nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng: tổng diện tích 25,36 ha và nhóm ở chung cư cao tầng: tổng diện tích 1,4993 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 5,5694 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 3,973 ha, trong đó:
+ Trường mầm non (xây dựng mới): 0,9369 ha.
+ Trường mầm non (hiện hữu): 0,1603 ha.
+ Trường tiểu học (xây dựng mới): 1,2559 ha.
+ Trường trung học cơ sở (xây dựng mới): 1,6199 ha.
- Khu chức năng y tế (xây dựng mới): tổng diện tích: 0,3189 ha.
- Khu chức năng y tế (hiện hữu): tổng diện tích: 0,1165 ha.
- Khu chức năng văn hóa (xây dựng mới): tổng diện tích: 0,3612 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chánh (hiện hữu): tổng diện tích: 0,5422 ha.
- Khu chức năng chợ (hiện hữu): tổng diện tích 0,2576 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (cây xanh cảnh quan - công viên): tổng diện tích 4,0586 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực và sân bãi: tổng diện tích 17,7017 ha (trong đó diện tích đất sân bãi: 0,68ha).
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 16,5405 ha:
b.1. Khu chức năng giáo dục, thể dục thể thao: diện tích 3,5758 ha.
b.2. Khu chức năng tôn giáo: diện tích 1,8773 ha.
b.3. Khu chức năng cây xanh, mặt nước: diện tích: 6,3803 ha, trong đó:
+ Khu cây xanh cảnh quan dọc sông rạch: diện tích 2,1970 ha.
+ Đất sông rạch: diện tích 4,1833 ha.
b.4. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: tính đến mạng lưới đường khu vực (đường Đình Phong Phú, đường Lê Văn Việt và đường Bưng Ông Thoàn): diện tích 4,7071 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất đơn vị ở |
87,9855 |
100,00 |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
60,6558 |
68,94 |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
33,7965 |
|
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
26,8593 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng |
25,36 |
|
|
+ Đất nhóm ở chung cư cao tầng |
1,4993 |
|
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị |
5,5694 |
6,33 |
- Đất giáo dục |
3,9730 |
|
|
+ Trường mầm non (xây dựng mới) |
0,9369 |
|
|
+ Trường mầm non (hiện hữu) |
0,1603 |
|
|
+ Trường tiểu học (xây mới) |
1,2559 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở (xây mới) |
1,6199 |
|
|
- Đất y tế (xây mới) |
0,3189 |
|
|
- Đất y tế (hiện hữu) |
0,1165 |
|
|
- Đất văn hóa (xây mới) |
0,3612 |
|
|
- Đất trung tâm hành chánh (hiện hữu) |
0,5422 |
|
|
- Đất chợ (hiện hữu) |
0,2576 |
|
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
4,0586 |
4,61 |
4 |
Đất giao thông cấp phân khu vực và sân bãi |
17,0217 |
20,12 |
- Đất giao thông cấp phân khu vực |
17,7017 |
|
|
- Đất sân bãi |
0,68 |
|
|
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
16,5405 |
|
1 |
Đất công trình dịch vụ đô thị |
3,5758 |
|
- Trường trung học phổ thông (xây mới) |
2,1152 |
|
|
- Trường dạy nghề (hiện hữu) |
0,3324 |
|
|
- Đất thể dục thể thao (cấp khu vực) |
1,1282 |
|
|
2 |
Đất tôn giáo |
1,8773 |
|
- Chùa Phong Linh hiện hữu |
0,8612 |
|
|
- Đan viện thánh Clara hiện hữu |
0,8190 |
|
|
- Nhà thờ Tánh Linh hiện hữu |
0,1597 |
|
|
|
- Chùa Quảng Đức |
0,0374 |
|
3 |
Đất cây xanh, mặt nước |
6,3803 |
|
- Đất cây xanh cách ly sông rạch |
2,1970 |
|
|
- Sông rạch |
4,1833 |
|
|
4 |
Đất giao thông cấp khu vực |
4,7071 |
|
|
Tổng cộng |
104,5260 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở:
STT |
Cơ cấu sử dụng đất |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
||||
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
|
Đơn vị ở 1 (diện tích: 53,2927 ha; dự báo quy mô dân số: 6400 người) |
1. Đất đơn vị ở |
473.670 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
350.502 |
54,77 |
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
243.731 |
|
50 - 70 |
5 |
1,5 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
106.771 |
|
|
|
|
|
+ Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng |
91.778 |
|
50 |
4 |
1,2 |
|
+ Đất nhóm nhà ở chung cư cao tầng |
14.993 |
|
40 |
9 |
2,6 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
24.069 |
3,76 |
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
17.482 |
2,73 |
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây mới) |
4.923 |
|
40 |
2 |
0,8 |
|
+ Trường tiểu học (xây mới) |
12.559 |
|
40 |
3 |
1,2 |
|
- Đất y tế (hiện hữu) |
1.165 |
|
40 |
2 |
0,8 |
|
- Đất trung tâm hành chánh hiện hữu |
5.422 |
|
40 |
3 |
1,2 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
13.078 |
2,04 |
5 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông |
86.021 |
13,44 |
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực |
86.021 |
|
|
|
|
|
- Mật độ giao thông (từ đường cấp phân khu vực) |
|
13 km/km2 |
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
59.257 |
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị (Trường dạy nghề - hiện hữu) |
3.324 |
|
40 |
3 |
1,2 |
|
2.2. Đất tôn giáo |
18.773 |
|
|
|
|
|
- Chùa Phong Linh hiện hữu |
8.612 |
|
40 |
3 |
1,2 |
|
- Đan viện thánh Clara hiện hữu |
8.190 |
|
40 |
3 |
1,2 |
|
- Nhà thờ Tánh Linh hiện hữu |
1.597 |
|
40 |
2 |
0,8 |
|
- Chùa Quảng Đức |
374 |
|
40 |
2 |
0,8 |
|
2.3. Đất cây xanh, mặt nước |
7.118 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly sông rạch |
4.978 |
|
|
|
|
|
- Sông rạch |
2.140 |
|
|
|
|
|
2.4. Đất giao thông cấp khu vực (đường Đình Phong Phú và đường Lê Văn Việt) |
30.042 |
5,64 (%) |
|
|
|
|
Đơn vị ở 2 (diện tích: 51,2333 ha; dự báo quy mô dân số: 7100 người) |
1. Đất đơn vị ở |
406.185 |
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
256.056 |
36,06 |
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
94.234 |
|
50 - 70 |
5 |
1,5 |
|
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng |
161.822 |
|
50 |
4 |
1,2 |
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
31.625 |
4,45 |
|
|
|
|
- Đất giáo dục |
22.248 |
3,13 |
|
|
|
|
+ Trường mầm non (xây mới) |
4.446 |
|
40 |
2 |
0,8 |
|
+ Trường mầm non (hiện hữu) |
1.603 |
|
40 |
2 |
0,8 |
|
+ Trường trung học cơ sở (xây mới) |
16.199 |
|
40 |
3 |
1,2 |
|
- Đất y tế (xây mới) |
3.189 |
|
40 |
3 |
1,2 |
|
- Đất chợ (hiện hữu) |
2.576 |
|
40 |
2 |
0,8 |
|
- Đất văn hóa (xây mới) |
3.612 |
|
40 |
2 |
0,8 |
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng (cây xanh cảnh quan - công viên) |
27.508 |
3,87 |
5 |
1 |
0,05 |
|
1.4. Đất giao thông & sân bãi |
90.996 |
12,82 |
|
|
|
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực |
84.196 |
|
|
|
|
|
- Đất sân bãi |
6.800 |
|
|
|
|
|
- Mật độ giao thông (từ đường cấp phân khu vực) |
|
10,83 km/km2 |
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở |
106.148 |
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị |
32.434 |
|
|
|
|
|
- Trường trung học phổ thông (xây mới) |
21.152 |
|
40 |
5 |
2,0 |
|
- Đất thể dục thể thao (cấp khu vực) |
11.282 |
|
|
|
|
|
2.2. Đất cây xanh, mặt nước |
56.685 |
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh cách ly sông rạch |
16.992 |
|
|
|
|
|
- Sông rạch |
39.693 |
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông cấp khu vực (đường Đình Phong Phú và đường Bưng Ông Thoàn) |
17.029 |
3,32 (%) |
|
|
|
- Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trên từng ô phố trong các đơn vị ở:
Ký hiệu lô |
Chức năng các lô đất |
Diện tích đất (m2) |
Số dân (người) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
Mật độ xây dựng (%) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
I |
Đơn vị ở 1 |
|
6.400 |
|
|
|
1 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
10.694 |
156 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
2 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
39.719 |
580 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
3 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
42.819 |
625 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
4 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
25.273 |
369 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
5 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
03.946 |
58 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
6 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
36.529 |
534 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
7 |
Đất cây xanh cảnh quan, công viên |
3.586 |
|
1 |
5 |
0,05 |
8 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
9.416 |
138 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
9 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
9.286 |
136 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
10 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
14.924 |
218 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
11 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
5.807 |
85 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
12 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
34.023 |
497 |
5 |
50 -70 |
2,50 |
13 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
3.976 |
58 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
14 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
2.992 |
44 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
15 |
Đất ở xây dựng mới thấp tầng |
20.042 |
293 |
4 |
50 |
2,00 |
16 |
Đất ở xây dựng mới thấp tầng |
26.396 |
386 |
4 |
50 |
2,00 |
17 |
Đất ở xây dựng mới thấp tầng |
23.701 |
346 |
4 |
50 |
2,00 |
18 |
Đất ở xây dựng mới thấp tầng |
19.608 |
286 |
4 |
50 |
2,00 |
19 |
Đất ở xây dựng mới thấp tầng |
2.031 |
30 |
4 |
50 |
2,00 |
20 |
Đất chung cư cao tầng |
7.755 |
776 |
9 |
40 |
3,60 |
21 |
Đất chung cư cao tầng |
7.238 |
724 |
9 |
40 |
3,60 |
22 |
Trường mầm non xây mới |
4.923 |
|
2 |
40 |
0,80 |
23 |
Trường tiểu học xây mới |
12.559 |
|
3 |
40 |
1,20 |
24 |
Trường dạy nghề hiện hữu |
3.324 |
|
3 |
40 |
1,20 |
25 |
Đất trung tâm hành chính hiện hữu |
5.422 |
|
3 |
40 |
1,20 |
26 |
Đất y tế hiện hữu |
1.165 |
|
2 |
40 |
0,80 |
27 |
Đất cây xanh cảnh quan, công viên |
3.253 |
|
1 |
5 |
0,05 |
28 |
Đất cây xanh cảnh quan, công viên |
4.000 |
|
1 |
5 |
0,05 |
29 |
Chùa Phong Linh hiện hữu |
8.612 |
|
3 |
40 |
1,20 |
30 |
Đan viện thánh Clara hiện hữu |
8.190 |
|
3 |
40 |
1,20 |
31 |
Nhà thờ Tánh Linh hiện hữu |
1.597 |
|
2 |
40 |
0,80 |
32 |
Đất cây xanh cách ly sông rạch |
3.299 |
|
|
|
|
33 |
Đất cây xanh cách ly sông rạch |
1.679 |
|
|
|
|
34 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
4.327 |
63 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
35 |
Chùa Quảng Đức |
374 |
|
2 |
40 |
0.80 |
36 |
Đất cây xanh cảnh quan, công viên |
2.239 |
|
1 |
5 |
0.05 |
37 |
Sông rạch |
2.140 |
|
|
|
|
II |
Đơn vị ở 2 |
|
7.100 |
|
|
|
1 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
1.583 |
44 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
2 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
40.057 |
1.119 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
3 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
21.102 |
590 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
4 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
13.011 |
360 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
5 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
11.221 |
310 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
6 |
Đất ở hiện hữu chỉnh trang |
7.260 |
200 |
5 |
50 - 70 |
2,50 |
7 |
Đất ở xây dựng mới thấp tầng |
25.829 |
714 |
4 |
50 |
2,00 |
8 |
Đất ở xây dựng mới thấp tầng |
16.382 |
453 |
4 |
50 |
2,00 |
9 |
Đất ở xây dựng mới thấp tầng |
63.188 |
1.746 |
4 |
50 |
2,00 |
10 |
Đất ở xây dựng mới thấp tầng |
9.029 |
254 |
4 |
50 |
2,00 |
11 |
Đất ở xây dựng mới thấp tầng |
13.240 |
366 |
4 |
50 |
2,00 |
12 |
Đất ở xây dựng mới thấp tầng |
34.154 |
944 |
4 |
50 |
2,00 |
14 |
Đất văn hóa |
3.612 |
|
2 |
40 |
0,80 |
15 |
Trường mầm non hiện hữu |
1.603 |
|
2 |
40 |
0,80 |
16 |
Trường mầm non xây mới |
4.446 |
|
2 |
40 |
0,80 |
17 |
Trường trung học cơ sở xây mới |
16.199 |
|
3 |
40 |
1,20 |
18 |
Trường trung học phổ thông xây mới |
21.152 |
|
5 |
40 |
2,00 |
19 |
Đất chợ hiện hữu |
2.576 |
|
2 |
40 |
0,80 |
20 |
Đất y tế (xây mới) |
3.189 |
|
2 |
40 |
0,80 |
21 |
Đất cây xanh cảnh quan, công viên |
4.183 |
|
1 |
5 |
0,05 |
22 |
Đất cây xanh cảnh quan, công viên |
12.683 |
|
1 |
5 |
0,05 |
23 |
Đất cây xanh cảnh quan, công viên |
5.943 |
|
1 |
5 |
0,05 |
24 |
Đất cây xanh cảnh quan, công viên |
3.085 |
|
|
|
|
25 |
Đất cây xanh cảnh quan, công viên |
1.614 |
|
|
|
|
26 |
Đất thể dục thể thao (cấp khu vực) |
11.282 |
|
1 |
5 |
0,05 |
27 |
Đất cây xanh cách ly sông rạch |
4.566 |
|
|
|
|
28 |
Đất cây xanh cách ly sông rạch |
12.426 |
|
|
|
|
29 |
Sông rạch |
39.693 |
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp với đô thị cải tạo, bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này chia mặt bằng khu quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh nhằm cải thiện điều kiện sống cho người dân.
- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các công trình công cộng, với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, tạo cảnh quan sầm uất cho khu vực.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo từng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung, đảm bảo hài hòa về không gian kiến trúc cảnh quan tại khu vực, đồng thời thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ. Các khu nhà ở chung cư cao tầng bố trí gần các khu có chức năng đô thị quan trọng.
- Các mảng cây xanh nhỏ kết hợp sân bãi sinh hoạt công cộng được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
- Về nguyên tắc xác định khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Khu quy hoạch có điều kiện rất thuận lợi thông qua các tuyến đường khu vực như đường Đình Phong Phú lộ giới 30m, đường trục cảnh quan lộ giới 30m, đến các khu chức năng đô thị quan trọng của quận 9.
- Giao thông công cộng: nâng cấp các tuyến giao thông công cộng hiện hữu bằng xe buýt trên đường Đình Phong Phú, đường Lê Văn Việt.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT |
Tên đường |
Giới hạn |
Lộ giới (mét) |
Mặt cắt quy hoạch (mét) |
|||
Từ... |
Đến... |
Lề trái |
Mặt đường |
Lề phải |
|||
1 |
Lê Văn Việt |
Đình Phong Phú |
Đường số 8 |
30 |
7 |
16 |
7 |
2 |
Đình Phong Phú |
Lê Văn Việt |
Bưng Ông Thoàn |
30 |
7 |
16 |
7 |
3 |
Đường số 3 |
Lê Văn Việt |
Hẻm 39 |
16 |
3 |
10 |
3 |
4 |
Đường số 1 |
Lê Văn Việt |
Đường số 2 |
12 |
3 |
6 |
3 |
5 |
Đường số 2 |
Đình Phong Phú |
Đường số 2 (nhánh) |
16 |
3 |
10 |
3 |
6 |
Đường số 2 nối dài |
Đường số 2 |
Lê Văn Việt |
12 |
3 |
6 |
3 |
7 |
Đường số 2 (nhánh) |
Đường số 2 |
Hẻm 43 nối dài |
20 |
5 |
10 |
5 |
8 |
Hẻm 63 nối dài |
Đường số 2 |
Hẻm 195 nối dài |
12 |
4 |
8 |
4 |
9 |
Đường số 8 |
Lê Văn Việt |
Hẻm 195 nối dài |
16 |
3 |
10 |
3 |
10 |
Hẻm 43 nối dài |
Đường số 2 (nhánh) |
Hẻm 39 nối dài |
12 |
3 |
6 |
3 |
11 |
Hẻm 39 nối dài |
Hẻm 43 nối dài |
Hẻm 261 |
20 |
5 |
10 |
5 |
12 |
Hẻm 11 |
Đình Phong Phú |
Đường số 3 |
12 |
3 |
6 |
3 |
13 |
Hẻm 200 |
Hẻm 11 |
Đường D1 |
12 |
3 |
6 |
3 |
14 |
Hẻm 175 |
Đường số 2 |
Đường D3 |
12 |
3 |
6 |
3 |
15 |
Hẻm 73 nối dài |
Đình Phong Phú |
Hẻm 39 nối dài |
20 |
5 |
10 |
5 |
16 |
Hẻm 195 nối dài |
Đình Phong Phú |
Đường số 2 (nhánh) |
30 |
7 |
16 |
7 |
17 |
Hẻm 195 nhánh |
Đường số 2 (nhánh ) |
Ranh dự án |
20 |
5 |
10 |
5 |
18 |
Hẻm 213 nối dài |
Đình Phong Phú |
Hẻm 73 nối dài |
13 |
3 |
7 |
3 |
19 |
Hẻm 261 |
Đình Phong Phú |
Hẻm 39 nối dài |
20 |
5 |
10 |
5 |
20 |
Hẻm 261 (nối dài) |
Hẻm 39 nối dài |
Đường D3 |
12 |
3 |
6 |
3 |
21 |
Bưng Ông Thoàn |
Đình Phong Phú |
Ranh dự án |
30 |
7 |
16 |
7 |
22 |
Đường D1 |
Đường D3 |
Hẻm 195 nối dài |
16 |
3 |
10 |
3 |
Hẻm 195 nối dài |
Hẻm 39 nối dài |
20 |
5 |
10 |
5 |
||
23 |
Đường D2 |
Đường D1 |
Hẻm 195 nối dài |
12 |
3 |
6 |
3 |
24 |
Đường D3 |
Đình Phong Phú |
Bưng Ông Thoàn |
16 |
3 |
10 |
3 |
25 |
Đường D4 |
Đình Phong Phú |
Đường D3 |
12 |
3 |
6 |
3 |
26 |
Đường D5 |
Hẻm 213 nối dài |
Đường D3 |
13 |
3 |
7 |
3 |
27 |
Đường D6 |
Hẻm 213 nối dài |
Hẻm 39 nối dài |
13 |
3 |
7 |
3 |
28 |
Đường nội bộ còn lại |
|
|
12 |
3 |
6 |
3 |
* Ghi chú:
- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng) được xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Xây dựng mới các công trình giáo dục, các công trình phúc lợi công cộng.
- Xây dựng và cải tạo nâng cấp các tuyến đường giao thông.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận 9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội, phường Tăng Nhơn Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận 9 có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội, phường Tăng Nhơn Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) khu dân cư Nam Xa lộ Hà Nội, phường Tăng Nhơn Phú A và phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tăng Nhơn Phú A, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tăng Nhơn Phú B và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.