ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 443/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 08 tháng 05 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 61 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 461/QĐ-BXD ngày 21/4/2025 của Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 60/TTr-SXD ngày 29 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới, 61 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng theo Quyết định số 461/QĐ-BXD ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ thủ tục hành chính số thứ tự 01 mục I, thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 05 mục II tại phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của UBND tỉnh; bãi bỏ thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 03, 04 tại phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 23/01/2025 của UBND tỉnh; bãi bỏ thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 10, 11, 12, 13, 14, 15 mục I, thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 02, 03, 04, 05, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 mục II tại phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 60/QĐ-UBND ngày 22/01/2025 của UBND tỉnh; bãi bỏ thủ tục hành chính số thứ tự 08 tại phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 23/12/2024 của UBND tỉnh; bãi bỏ thủ tục hành chính số thứ tự 17, 18 mục 1 tại phụ lục Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 10/8/2015 của UBND tỉnh; bãi bỏ thủ tục hành chính số thứ tự 01 đến 09, từ số 14 đến 19 tại phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 334/QĐ-UBND ngày 14/4/2021 của UBND tỉnh; bãi bỏ thủ tục hành chính tại phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 02/4/2024 của UBND tỉnh; bãi bỏ thủ tục hành chính tại các Quyết định: Số 1098/QĐ-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh, số 27/QĐ-UBND ngày 09/01/2025 của UBND tỉnh, số 131/QĐ-UBND ngày 24/02/2025 của UBND tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện cập nhật, công khai thủ tục hành chính được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Điều 1 của Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; niêm yết, công khai khai thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
b. Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị. c. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a. Tổ chức thực hiện cập nhật, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
b. Chỉ đạo, theo dõi và kiểm tra việc cập nhật, niêm yết, công khai thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
4. Giám đốc Sở Xây dựng; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.