BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4417/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 6/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 6/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC GIAO
THÔNG VẬN TẢI NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: ........./QĐ-BGTVT ngày... tháng... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
Thực hiện Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 6/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 như sau:
1. Mục đích
Việc ban hành Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 nhằm chủ động, thống nhất trong công tác chỉ đạo, điều hành, triển khai và phối hợp thực hiện có hiệu quả các hoạt động rà soát thuộc trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Thông qua hoạt động rà soát văn bản nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ngưng hiệu lực hoặc ban hành văn bản mới, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu
a) Việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật phải được thực hiện thường xuyên, nghiêm túc, không bỏ sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát.
b) Rà soát văn bản phải được tuân thủ theo nội dung, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
c) Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời kết quả rà soát.
1. Trách nhiệm của các đơn vị
a) Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ:
- Thực hiện việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật khi có căn cứ rà soát hoặc ngay khi nhận được kiến nghị rà soát văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Lấy ý kiến của tổ chức pháp chế (đối với Tổng cục, Cục), Vụ Pháp chế (đối với các cơ quan tham mưu thuộc Bộ) về kết quả rà soát.
- Lập danh mục văn bản hết hiệu lực một phần hoặc toàn phần định kỳ 06 tháng gửi Vụ Pháp chế tổng hợp.
- Lập dự toán kinh phí rà soát hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Bố trí biên chế và các điều kiện bảo đảm khác để thực hiện tốt công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng (qua Vụ Pháp chế) tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch rà soát của cơ quan, đơn vị mình trước ngày 15/6 và 15/12 của năm kế hoạch.
b) Vụ Pháp chế
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải.
- Thực hiện việc rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của mình.
- Kiểm tra, có ý kiến về hồ sơ rà soát của các cơ quan, đơn vị.
- Định kỳ 06 tháng trình Bộ trưởng công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực một phần và hết hiệu lực toàn phần
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tư pháp kết quả thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật trong tháng 12/2016.
c) Vụ Tài chính
- Thực hiện kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
- Tổng hợp dự toán ngân sách chi cho hoạt động rà soát gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo bố trí đủ kinh phí cho hoạt động của công tác này.
d) Trung tâm Công nghệ thông tin
Duy trì Cơ sở dữ liệu về rà soát, hệ thống hóa trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.
2. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải do ngân sách nhà nước cấp, được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác (nếu có). Việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
STT |
Nội dung |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I |
Các cơ quan tham mưu thuộc Bộ |
|||
1 |
Tiếp tục thực hiện rà soát Luật, Nghị định được ban hành trong năm 2015 và Luật, Nghị định mới được ban hành trong năm 2016 (rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý) |
Vụ Pháp chế Các Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ |
Ngay khi có căn cứ pháp lý |
Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP |
2 |
Tiếp tục thực hiện rà soát Thông tư được ban hành trong năm 2015 và Thông tư được ban hành mới trong năm 2016 (rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý) |
Vụ Pháp chế Các Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ |
Ngay khi có căn cứ |
Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP |
3 |
Thực hiện rà soát khi nhận được kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân |
Các Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ |
Ngay khi nhận được kiến nghị |
Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP |
4 |
Rà soát các văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước |
Các Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ |
Ngay khi có yêu cầu |
Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 16/2013/NĐ-CP và quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước |
5 |
Lập sổ theo dõi văn bản được rà soát |
Vụ Pháp chế |
Ngay khi triển khai thực hiện kế hoạch |
|
6 |
Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
Vụ Pháp chế |
Theo tình hình cụ thể |
|
7 |
Tổng hợp kết quả rà soát trình Bộ trưởng xem xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát |
Vụ Pháp chế |
- Ngày 30/6/2016 - Ngày 30/12/2016 |
Trường hợp rà soát theo kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tổng hợp kết quả trình Bộ trưởng quyết định xử lý hoặc kiến nghị xử lý ngay |
8 |
Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành một phần và hết hiệu lực thi hành toàn phần 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm |
Vụ Pháp chế |
- Tháng 7/2016 - Tháng 1/2017 |
|
9 |
Báo cáo tổng kết kết quả rà soát năm 2016 gửi Bộ Tư pháp tổng hợp báo cáo Chính phủ |
Vụ Pháp chế |
Tháng 12/2016 |
|
10 |
Đăng tải kết quả rà soát trên Cổng Thông tin Bộ GTVT |
Vụ Pháp chế |
Thường xuyên |
|
11 |
Duy trì Cơ sở dữ liệu về rà soát, hệ thống hóa trên Cổng Thông tin của Bộ GTVT |
Trung tâm công nghệ thông tin |
Thường xuyên |
|
II |
Các Tổng cục, Cục |
|||
1 |
Lập sổ theo dõi văn bản được rà soát |
Tổ chức pháp chế |
Ngay khi triển khai thực hiện kế hoạch |
|
2 |
Thực hiện rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý (khi các văn bản được ban hành sau có quy định liên quan đến quy định của văn bản được rà soát) |
Các cơ quan tham mưu thuộc Cục, Tổng cục |
Ngay khi có căn cứ pháp lý |
Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP |
3 |
Thực hiện rà soát căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, kết quả điều tra, khảo sát, thông tin thực tiễn liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn bản được rà soát) |
Các cơ quan tham mưu thuộc Cục, Tổng cục |
Ngay khi có căn cứ |
Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP |
4 |
Thực hiện rà soát khi nhận được kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân |
Các cơ quan tham mưu thuộc Cục, Tổng cục; Tổ chức pháp chế |
Ngay khi nhận được kiến nghị |
Việc rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP |
5 |
Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của Hồ sơ rà soát |
Tổ chức pháp chế |
Khi nhận được hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham mưu gửi |
|
6 |
Tổng hợp kết quả rà soát trình Thủ trưởng xem xét, kiến nghị Bộ Giao thông vận tải xử lý kết quả rà soát |
Tổ chức pháp chế, Vụ Pháp chế |
- Ngày 15/6/2016 - Ngày 15/12/2016 |
Trường hợp rà soát theo kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tổng hợp kết quả rà soát, kiến nghị xử lý gửi Vụ Pháp chế xem xét, có ý kiến |
7 |
Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc Cục, Tổng cục |
Tổ chức pháp chế |
Theo tình hình cụ thể |
|
8 |
Lập danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành một phần, hết hiệu lực thi hành toàn phần gửi Vụ Pháp chế 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm |
Tổ chức pháp chế Các đơn vị thuộc Cục, Tổng cục |
- Ngày 15/6/2016 - Ngày 15/12/2016 |
|
9 |
Báo cáo kết quả rà soát năm 2016 gửi Vụ Pháp chế tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng |
Tổ chức pháp chế |
Ngày 15/12/2016 |
|
10 |
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản |
Các Cục, Tổng cục |
|
Căn cứ tình hình thực tế hệ cơ sở dữ liệu văn bản của Cục, Tổng cục để nâng cấp |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.