ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 441/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 06 tháng 5 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 99/2006/NĐ-CP ngày 15/9/2006 của Chính phủ về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 05/8/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án đổi mới công tác kế hoạch trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 303/KHĐT-VP ngày 10/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo cán bộ làm công tác kế hoạch giai đoạn 2015 - 2020 theo Đề án đổi mới công tác kế hoạch trên địa bàn tỉnh để ngày càng nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp, áp dụng hiệu quả các quy định của nhà nước (Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Sở Tài chính theo chức năng chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định, bố trí nguồn kinh phí đào tạo Kế hoạch nêu trên theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Kế hoạch & Đầu tư; Tài chính; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
ĐÀO
TẠO CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC KẾ HOẠCH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 THEO ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI CÔNG
TÁC KẾ HOẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 441/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND
tỉnh Bắc Ninh).
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 99/2006/NĐ-CP ngày 15/9/2006 của Chính phủ về công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Thông tư liên tịch số 05/2009/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 05/8/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 14/8/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án đổi mới công tác kế hoạch trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 303/KHĐT-VP ngày 10/4/2015 về việc đề nghị ban hành kế hoạch đào tạo cán bộ kế hoạch giai đoạn 2015 - 2020 theo Đề án đổi mới công tác kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
Để ngày càng nâng cao chất lượng công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp, áp dụng hiệu quả các quy định của nhà nước, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, tuyên truyền và tập huấn cán bộ làm công tác kế hoạch giai đoạn 2015 - 2020 với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích:
- Tập huấn, đào tạo, phổ biến nội dung, phương pháp, quy trình xây dựng, theo dõi đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội các cấp tỉnh, huyện, xã, nhằm nâng cao chất lượng, tăng cường năng lực tham mưu của đội ngũ cán bộ làm công tác kế hoạch... thực hiện mục tiêu ngày càng nâng cao chất lượng và đổi mới công tác kế hoạch đáp ứng các yêu cầu phát triển mới của tỉnh; hướng dẫn rõ về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ lập kế hoạch ở từng cấp.
- Nâng cao trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức và mỗi cá nhân đối với việc thực hiện nhiệm vụ lập kế hoạch nhằm nâng cao hiệu quả cho quá trình quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo chủ động, linh hoạt gắn với phân cấp đầu tư và nguồn lực tài chính; xây dựng kế hoạch phải đảm bảo cho sự phát triển từng thời kỳ, phù hợp của kế hoạch hàng năm với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trung hạn. Tổ chức thực hiện gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, tổ chức, các cá nhân liên quan đến công tác lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Tăng cường, mở rộng trao đổi thông tin, khắc phục các hạn chế về xây dựng kế hoạch theo phương pháp cũ, tiếp cận các nguyên tắc và phương pháp mới về thực hiện công tác lập kế hoạch đảm bảo tính toàn diện, tính khả thi, công khai minh bạch, huy động sự tham gia của người dân, lồng ghép các nguồn lực của Nhà nước, nhân dân và các nguồn lực xã hội khác.
2. Yêu cầu:
- Việc đào tạo, tập huấn phải đảm bảo kịp thời, đầy đủ thông tin, thiết thực, hiệu quả và tất cả các cán bộ thực hiện tham mưu về công tác kế hoạch đều được tập huấn, đào tạo.
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân sau khi được đào tạo, tập huấn cần nâng cao trách nhiệm, kỹ năng, nghiệp vụ và làm tốt công tác tham mưu liên quan đến công tác lập kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình và tổ chức thực hiện hiệu quả, theo đúng chủ trương của Đảng, nhà nước và cơ quan cấp trên.
- Việc triển khai thực hiện gắn với Đề án đổi mới công tác kế hoạch trên địa bàn tỉnh; Đề án tái cơ cấu kinh tế; Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020, tầm nhìn 2030 và triển khai các mô hình, phương pháp mới về lập Kế hoạch.
3. Đối tượng:
Đối tượng đào tạo là cán bộ quản lý nhà nước thuộc các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công tác kế hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1. Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo đối với cán bộ quản lý nhà nước thuộc các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến công tác kế hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh:
1.1. Thành phần và số lượng cán bộ trên địa bàn tỉnh dự kiến đào tạo:
* Thành phần, số lượng: tổng số 526 người, (Phụ lục danh sách học viên kèm theo), trong đó:
- Lãnh đạo, chuyên viên liên quan trực tiếp đến công tác kế hoạch của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh: 10 người;
- Lãnh đạo, cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư: 25 người;
- Lãnh đạo, chuyên viên, cán bộ liên quan trực tiếp đến công tác kế hoạch của các Sở, ngành: 100 người;
- Đại diện các Đoàn thể trong tỉnh: 06 người;
- Lãnh đạo UBND cấp huyện, đại diện phòng Tài chính kế hoạch và các phòng chuyên môn khác thuộc UBND cấp huyện: 32 người;
- Lãnh đạo UBND cấp xã, cán bộ làm công tác kế hoạch của UBND cấp xã: 378 người.
1.2. Phân chia các lớp, đơn vị tổ chức và kinh phí thực hiện:
- Phân chia, số lượng lớp: tổ chức đào tạo với số lượng khoảng 80 học viên/lớp.
- Cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Kinh phí: Ngân sách Nhà nước
1.3. Thời gian, địa điểm và giảng viên:
- Hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức lớp, bố trí lịch và thời gian thực hiện thích hợp đảm bảo tối thiểu 03 lớp/năm; lập dự toán chi tiết kinh phí đào tạo gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định.
- Địa điểm: tại thành phố Bắc Ninh.
- Giảng viên: Báo cáo viên của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các chuyên gia về công tác kế hoạch.
2. Các nội dung chính phổ biến, đào tạo:
2.1. Phổ biến, trao đổi thông tin về đổi mới, hướng dẫn nội dung, phương pháp, quy trình xây dựng, theo dõi đánh giá thực hiện kế hoạch, nhằm nâng cao chất lượng công tác kế hoạch các cấp; hướng dẫn về xây dựng hệ thống thông tin kế hoạch và đầu tư và về chức năng, nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ kế hoạch ở từng cấp để đổi mới tư duy, nhận thức của các cấp, các ngành về Chiến lược, quy hoạch và bản kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm.
Tọa đàm, trao đổi để giải quyết các khó khăn vướng mắc, tìm ra các giải pháp hiệu quả về thực hiện công tác lập, theo dõi, đánh giá kế hoạch đảm bảo tính toàn diện, khả thi.
2.2. Tập huấn, đào tạo các Luật, Nghị định và các quy định có liên quan đến công tác kế hoạch và đầu tư như: Luật Đầu tư công, Luật Doanh nghiệp, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư ….., các văn bản hướng dẫn thi hành về công tác kế hoạch …..; ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội các cấp.
2.3. Tuyên truyền rộng rãi về Đề án đổi mới công tác kế hoạch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Đề án tái cơ cấu kinh tế; Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020, tầm nhìn 2030, các quy hoạch ngành, sản phẩm, địa phương …. và triển khai các mô hình, phương pháp mới về lập Kế hoạch.
3. Tập hợp các tài liệu liên quan, theo nội dung đào tạo; thể chế hóa, xây dựng các quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá, phân công trách nhiệm, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan trong công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp tỉnh, huyện, xã để phục vụ công tác đào tạo, tập huấn.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị tài liệu, các điều kiện cần thiết tổ chức triển khai đào tạo, đảm bảo hiệu quả theo tinh thần kế hoạch này; Tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả vào thời gian cuối năm.
- Tham mưu, hướng dẫn, tổ chức thực hiện; Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành, các địa phương và các cơ quan có liên quan rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến công tác kế hoạch; đề xuất sửa đổi bổ sung, xây dựng mới, cụ thể hóa các quy định về công tác kế hoạch nhằm áp dụng hiệu quả, quản lý chặt chẽ, phù hợp hơn trên địa bàn tỉnh làm tài liệu phục vụ tập huấn, đào tạo.
- Xây dựng Dự toán kinh phí tổ chức theo đúng quy định hiện hành gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh bố trí dự toán Ngân sách hàng năm.
2. Sở Tài chính: Hướng dẫn, thẩm định dự toán, bố trí kinh phí dự toán ngân sách hàng năm để tổ chức thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
3. Sở Nội vụ: phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp đào tạo theo đúng các quy định hiện hành.
4. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã và các đơn vị có liên quan căn cứ Kế hoạch này phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai tổ chức thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH SÁCH HỌC VIÊN THAM DỰ LỚP ĐÀO TẠO CÔNG TÁC KẾ HOẠCH NĂM 2015 - 2020
Kèm theo Quyết định số: 441/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh
STT |
Tên đơn vị |
Chức danh/Phòng, ban |
Số lượng đại biểu |
Ghi chú |
I |
Văn phòng Tỉnh ủy, Đoàn đại biểu quốc hội, HĐND, UBND tỉnh |
|
10 |
|
II |
Sở, ngành |
|
100 |
|
1 |
KH&ĐT |
Lãnh đạo Sở; Các phòng, đơn vị |
25 |
|
2 |
Giao thông vận tải |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
3 |
Sở Y tế |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
4 |
Giáo dục đào tạo |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
5 |
Xây dựng |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng Tổng hợp |
6 |
|
||
6 |
NN&PTNT |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng TCKH |
3 |
|
||
7 |
VH-TT-DL |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng KH-TC |
3 |
|
||
8 |
LĐTB&XH |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng KH-TC |
3 |
|
||
9 |
Bộ CHQS tỉnh |
Lãnh đạo |
1 |
|
Ban nghiệp vụ |
3 |
|
||
10 |
Công an tỉnh |
Lãnh đạo |
1 |
|
Phòng Hậu cần |
3 |
|
||
12 |
KH-CN |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng TCKH |
3 |
|
||
13 |
Công thương |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
14 |
Nội vụ |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng nghiệp vụ |
2 |
|
||
15 |
Tài chính |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng nghiệp vụ |
3 |
|
||
16 |
TNMT |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng nghiệp vụ |
3 |
|
||
17 |
Tư pháp |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng nghiệp vụ |
3 |
|
||
18 |
TT&TT |
Lãnh đạo Sở |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
19 |
Thanh tra |
Lãnh đạo |
1 |
|
Phòng nghiệp vụ |
2 |
|
||
20 |
Ban QLCKCN tỉnh |
Lãnh đạo Ban |
1 |
|
Phòng nghiệp vụ |
2 |
|
||
21 |
Đài PTTH |
Lãnh đạo |
1 |
|
Phòng nghiệp vụ |
2 |
|
||
IV |
Các đoàn thể của tỉnh |
|
6 |
|
1 |
Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
|
1 |
|
2 |
Tỉnh đoàn thanh niên |
|
1 |
|
3 |
Hội liên hiệp phụ nữ |
|
1 |
|
4 |
Hội nông dân |
|
1 |
|
5 |
Hội cựu chiến binh |
|
1 |
|
6 |
Liên đoàn lao động tỉnh |
|
1 |
|
V |
Các địa phương |
|
32 |
|
1 |
TP. Bắc Ninh |
Lãnh đạo UBND |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
2 |
TX. Từ Sơn |
Lãnh đạo UBND |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
3 |
Huyện Tiên Du |
Lãnh đạo UBND |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
4 |
Huyện Yên Phong |
Lãnh đạo UBND |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
5 |
Huyện Quế Võ |
Lãnh đạo UBND |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
6 |
Huyện Thuận Thành |
Lãnh đạo UBND |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
7 |
Huyện Gia Bình |
Lãnh đạo UBND |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
8 |
Huyện Lương Tài |
Lãnh đạo UBND |
1 |
|
Phòng TC-KH |
3 |
|
||
VI |
Xã, phường, thị trấn (126) |
|
378 |
Mỗi xã 03 đại biểu ( Lãnh đạo UBND xã, 01 cán bộ nghiệp vụ) |
|
Tổng số |
|
526 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.