ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2020/QĐ-UBND |
Hậu Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về đơn giá tiêu thụ nước sạch nông thôn do Công ty Cổ phần Cấp nước và Vệ sinh môi trường nông thôn Hậu Giang cung cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân (người Việt Nam hoặc người nước ngoài) trực tiếp sử dụng nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Công ty Cổ phần Cấp nước và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang là đơn vị cung cấp nước sinh hoạt nông thôn.
Điều 3. Giá tiêu thụ nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Stt |
Mục đích sử dụng |
Lượng nước sử dụng |
Đơn giá (đồng/m3) |
|
Định mức sử dụng |
Ký hiệu |
|||
1 |
Sinh hoạt các hộ dân cư |
Từ 1m3 - 10m3 đầu tiên/hộ/tháng |
SH1 |
5.700 |
Từ trên 10m3 - 20m3/hộ/tháng |
SH2 |
6.700 |
||
Từ trên 20m3 - 30m3/hộ/tháng |
SH3 |
8.100 |
||
Trên 30m3 |
SH4 |
9.000 |
||
2 |
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm cả trường học, bệnh viện), phục vụ mục đích công cộng |
Theo thực tế sử dụng |
HCSN |
8.100 |
3 |
Hoạt động sản xuất vật chất |
Theo thực tế sử dụng |
SX |
8.700 |
4 |
Kinh doanh dịch vụ |
Theo thực tế sử dụng |
DV |
10.100 |
Giá trên bao gồm chi phí dịch vụ môi trường rừng, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp; chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT (5%) và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh cung cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp nước và Vệ sinh môi trường nông thôn Hậu Giang; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.