ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 436/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 26 tháng 02 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 2011-2015 tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh tại Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 168/TTr-STNMT ngày 24 tháng 02 năm 2014 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất của huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
a) Diện tích, cơ cấu các loại đất:
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu |
Diện tích hiện trạng năm 2010 |
Năm 2020 |
|
|||
Diện tích cấp tỉnh phân bổ |
Diện tích cấp huyện xác định |
Tổng cộng 2020 |
Tăng/(-) so với 2010 |
|
|||
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = (4+5) |
7 = (6-3) |
|
A |
TỔNG DTTN (1+2+3.1) |
116.714,37 |
116.714,37 |
|
116.714,37 |
|
|
1 |
Đất nông nghiệp |
101.392,59 |
103.619,44 |
269,51 |
103.888,95 |
2.496,36 |
|
1.1 |
Đất trồng lúa |
457,05 |
1.244,36 |
|
1.244,36 |
787,31 |
|
|
Trong đó: Đất chuyên lúa nước |
270,70 |
1.112,22 |
|
1.112,22 |
841,52 |
|
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
7.740,79 |
8.470,46 |
|
8.470,46 |
729,67 |
|
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
41.691,44 |
42.215,88 |
|
42.215,88 |
524,44 |
|
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
5.015,82 |
5.065,82 |
|
5.065,82 |
50,00 |
|
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
40.491,73 |
43.081,10 |
|
43.081,10 |
2.589,37 |
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
14,76 |
13,57 |
|
13,57 |
-1,19 |
|
1.7 |
Đất nông nghiệp còn lại |
5.981,00 |
|
3.797,75 |
3.797,75 |
-2.183,25 |
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
2.552,64 |
5.510,71 |
-275,89 |
5.234,82 |
2.682,18 |
|
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
32,58 |
34,03 |
-0,91 |
33,12 |
0,54 |
|
2.2 |
Đất quốc phòng |
50,84 |
540,84 |
-210,00 |
330,84 |
280,00 |
|
2.3 |
Đất an ninh |
1,31 |
5,78 |
|
5,78 |
4,47 |
|
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
|
40,00 |
0,17 |
40,17 |
40,17 |
|
|
- Đất cụm công nghiệp |
|
40,00 |
0,17 |
40,17 |
40,17 |
|
2.5 |
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh |
619,81 |
|
838,10 |
838,10 |
218,29 |
|
2.6 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng |
9,43 |
|
329,62 |
329,62 |
320,19 |
|
2.7 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
|
180,00 |
-5,00 |
175,00 |
175,00 |
|
2.8 |
Đất di tích danh thắng |
0,05 |
0,05 |
50,00 |
50,05 |
50,00 |
|
2.9 |
Đất để xử lý, chôn lấp chất thải |
0,58 |
11,26 |
2,73 |
13,99 |
13,41 |
|
2.10 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
1,85 |
2,30 |
0,19 |
2,49 |
0,64 |
|
2.11 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
38,40 |
60,56 |
2,80 |
63,36 |
24,96 |
|
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
37,24 |
37,24 |
|
37,24 |
|
|
2.13 |
Đất phát triển hạ tầng |
597,47 |
2.178,03 |
-182,75 |
1.995,28 |
1.397,81 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
- |
Đất cơ sở văn hóa |
4,77 |
16,90 |
6,15 |
23,05 |
18,28 |
|
- |
Đất cơ sở y tế |
3,51 |
5,00 |
0,14 |
5,14 |
1,63 |
|
- |
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo |
23,77 |
38,11 |
4,10 |
42,21 |
18,44 |
|
- |
Đất cơ sở thể dục-thể thao |
8,50 |
33,80 |
1,48 |
35,28 |
26,78 |
|
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
22,04 |
55,79 |
|
55,79 |
33,75 |
|
2.15 |
Đất phi nông nghiệp còn lại |
1.141,04 |
|
1.263,98 |
1.263,98 |
122,94 |
|
3 |
Đất chưa sử dụng |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Đất chưa sử dụng còn lại |
12.769,14 |
7.584,22 |
6,38 |
7.590,60 |
-5.178,54 |
|
3.2 |
Diện tích đưa vào sử dụng |
|
5.184,92 |
-6,38 |
5.178,54 |
5.178,54 |
|
B |
Đất đô thị |
936,28 |
936,28 |
|
936,28 |
|
|
C |
Đất khu bảo tồn TN |
5.065,82 |
5.065,82 |
|
5.065,82 |
|
|
D |
Đất khu du lịch |
465,00 |
647,50 |
|
647,50 |
182,50 |
|
E |
Đất khu dân cư nông thôn |
803,00 |
|
1.023,72 |
1.023,72 |
220,72 |
|
|
Trong đó: Đất ở tại nông thôn |
|
|
417,80 |
417,80 |
150,25 |
|
b) Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch
Đơn vị tính: ha
STT |
Mục đích sử dụng |
Cả thời kỳ 2011-2020 |
Giai đoạn 2011-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
1 |
2 |
4 = (5+6) |
5 |
6 |
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp |
2.299,39 |
860,40 |
1.438,99 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
23,29 |
15,74 |
7,55 |
|
- Đất chuyên trồng lúa nước |
8,91 |
4,92 |
3,99 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
478,57 |
243,10 |
235,47 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
700,07 |
42,36 |
657,71 |
1.4 |
Đất rừng sản xuất |
578,47 |
240,94 |
337,52 |
1.5 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1,69 |
1,44 |
0,25 |
1.6 |
Các loại đất nông nghiệp khác còn lại |
517,31 |
316,82 |
200,48 |
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
957,80 |
61,70 |
896,10 |
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp |
957,80 |
61,70 |
896,10 |
c) Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
Thứ tự |
Loại đất |
Cả thời kỳ 2011-2020 |
Giai đoạn 2011-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
(1) |
(2) |
(3) = (4+5) |
(4) |
(5) |
A |
Tổng diện tích (1+2) |
5.178,54 |
1.245,23 |
3.933,31 |
1 |
Đất nông nghiệp |
4.795,76 |
1.212,13 |
3.583,63 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
0,76 |
|
0,76 |
- |
Đất chuyên trồng lúa nước |
0,76 |
|
0,76 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
196,46 |
186,46 |
10,00 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
1.224,51 |
85,83 |
1.138,68 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
50,00 |
|
50,00 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
3.197,43 |
918,24 |
2.279,19 |
1.6 |
Các loại đất nông nghiệp còn lại |
126,60 |
21,60 |
105,00 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
382,78 |
33,10 |
349,68 |
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
0,54 |
0,54 |
|
2.2 |
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh |
11,21 |
|
11,21 |
2.3 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
69,00 |
12,00 |
57,00 |
2.4 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ |
25,39 |
|
25,39 |
2.5 |
Đất di tích danh thắng |
15,00 |
15,00 |
|
2.6 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
1,70 |
|
1,70 |
2.7 |
Đất phát triển hạ tầng |
259,91 |
5,53 |
254,38 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
Đất cơ sở văn hóa |
4,27 |
|
4,27 |
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
0,01 |
0,01 |
|
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
1,20 |
1,20 |
|
3 |
Đất khu du lịch |
11,21 |
7,95 |
3,26 |
4 |
Đất khu dân cư nông thôn |
7,30 |
3,00 |
4,30 |
Điều 2. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Khánh Vĩnh với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích các loại đất phân bổ trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT |
Chỉ tiêu |
Năm hiện trạng (ha) |
Các năm trong kỳ kế hoạch |
||||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
A |
TỔNG DTTN (1+2+3) |
116.714,37 |
116.714,37 |
116.714,37 |
116.714,37 |
116.714,37 |
116.714,37 |
1 |
Đất nông nghiệp |
101.392,58 |
101.376,61 |
101.368,75 |
101.312,13 |
101.391,04 |
101.744,31 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
457,05 |
456,96 |
456,85 |
456,47 |
453,47 |
441,30 |
|
Trong đó: Đất chuyên lúa nước |
270,70 |
264,73 |
264,62 |
270,70 |
268,76 |
265,78 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
7.740,79 |
7.741,08 |
7.739,72 |
7.777,28 |
7.950,49 |
8.206,98 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
41.691,44 |
41.691,44 |
41.691,44 |
41.691,42 |
41.690,75 |
41.734,91 |
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
5.015,82 |
5.015,82 |
5.015,82 |
5.015,82 |
5.015,82 |
5.015,82 |
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
40.491,73 |
40.478,88 |
40.476,04 |
40.489,15 |
40.489,15 |
42.035,54 |
1.6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
14,76 |
14,76 |
14,76 |
14,64 |
14,34 |
13,32 |
1.7 |
Đất nông nghiệp còn lại |
5.981,00 |
5.977,67 |
5.974,12 |
5.874,45 |
5.784,12 |
4.303,54 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
2.552,65 |
2.568,66 |
2.576,53 |
2.633,16 |
2.812,36 |
3.446,15 |
2.1 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
32,58 |
32,41 |
32,30 |
32,16 |
32,60 |
33,26 |
2.2 |
Đất quốc phòng |
50,84 |
50,84 |
50,84 |
50,84 |
50,84 |
250,84 |
2.3 |
Đất an ninh |
1,31 |
1,31 |
1,31 |
1,31 |
1,31 |
3,25 |
2.4 |
Đất khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
40,17 |
2.5 |
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh |
619,81 |
620,24 |
620,24 |
619,78 |
645,76 |
689,02 |
2.6 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng |
9,43 |
9,43 |
9,43 |
9,43 |
19,43 |
72,65 |
2.7 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
|
|
|
|
32,00 |
75,00 |
2.8 |
Đất di tích, danh thắng |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
50,05 |
2.9 |
Đất để xử lý, chôn lấp chất thải |
0,58 |
0,63 |
0,64 |
3,38 |
4,38 |
7,55 |
2.10 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
1,85 |
2,04 |
2,49 |
2,49 |
2,49 |
2,49 |
2.11 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
38,40 |
40,96 |
42,01 |
39,07 |
46,61 |
59,86 |
2.12 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
37,24 |
72,11 |
72,11 |
37,24 |
37,24 |
37,24 |
2.13 |
Đất phát triển hạ tầng |
597,47 |
610,48 |
617,06 |
646,37 |
723,33 |
872,60 |
- |
Đất cơ sở văn hóa |
4,77 |
4,46 |
4,36 |
5,61 |
6,86 |
10,30 |
- |
Đất cơ sở y tế |
3,51 |
3,59 |
3,81 |
4,51 |
4,61 |
4,72 |
- |
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo |
23,77 |
22,84 |
25,41 |
27,13 |
31,18 |
36,65 |
- |
Đất cơ sở thể dục-thể thao |
8,50 |
7,11 |
7,11 |
11,10 |
16,66 |
26,81 |
2.14 |
Đất ở tại đô thị |
22,04 |
22,04 |
22,05 |
29,98 |
33,35 |
44,72 |
2.15 |
Đất phi nông nghiệp còn lại |
1.141,04 |
1.106,12 |
1.106,00 |
1.161,06 |
1.182,97 |
1.207,45 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
12.769,14 |
12.769,10 |
12.769,09 |
12.769,08 |
12.510,97 |
11.523,90 |
B |
Đất đô thị |
936,28 |
936,28 |
936,28 |
936,28 |
936,28 |
936,28 |
C |
Đất khu bảo tồn TN |
5.065,82 |
5.065,82 |
5.065,82 |
5.065,82 |
5.065,82 |
5.065,82 |
D |
Đất khu du lịch |
465,00 |
465,00 |
465,00 |
465,00 |
484,13 |
532,50 |
E |
Đất khu dân cư nông thôn |
803,00 |
805,50 |
810,29 |
839,99 |
882,86 |
917,19 |
|
Đất ở tại nông thôn |
267,55 |
267,55 |
268,72 |
288,65 |
310,68 |
337,91 |
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
TT |
Chỉ tiêu |
DT chuyển MĐSD trong kỳ |
Phân theo các năm |
||||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
1 |
2 |
3 = (4+...+8) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp |
860,40 |
20,17 |
7,86 |
52,43 |
166,09 |
613,85 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
15,74 |
0,08 |
0,11 |
0,39 |
3,00 |
12,16 |
|
- Đất chuyên trồng lúa nước |
4,92 |
|
|
|
1,94 |
2,98 |
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
243,10 |
2,91 |
1,36 |
34,24 |
40,17 |
164,42 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
42,36 |
|
|
0,02 |
0,67 |
41,67 |
1.4 |
Đất rừng sản xuất |
240,94 |
12,85 |
2,84 |
13,11 |
35,84 |
176,30 |
1.5 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1,44 |
|
|
0,12 |
0,30 |
1,02 |
1.6 |
Đất nông nghiệp còn lại |
316,82 |
4,33 |
3,55 |
4,55 |
86,11 |
218,28 |
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
61,70 |
|
|
|
|
61,70 |
2.1 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp |
61,70 |
|
|
|
|
61,70 |
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
TT |
Mục đích sử dụng đất |
DT đưa vào SD trong kỳ |
Phân theo các năm |
||||
Năm 2011 |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 |
|||
1 |
2 |
3 = (4+...+8) |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng diện tích (1+2) |
1.245,23 |
0,04 |
0,01 |
0,02 |
258,11 |
987,06 |
1 |
Đất nông nghiệp |
1.212,13 |
|
|
|
245,00 |
967,13 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
|
|
|
|
|
|
|
Đất chuyên trồng lúa |
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Đất trồng cây lâu năm |
186,46 |
|
|
|
45,00 |
141,46 |
1.3 |
Đất rừng phòng hộ |
85,83 |
|
|
|
|
85,83 |
1.4 |
Đất rừng sản xuất |
918,24 |
|
|
|
200,00 |
718,24 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
33,10 |
0,04 |
0,01 |
0,02 |
13,11 |
19,93 |
2.1 |
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp |
0,54 |
|
|
|
0,54 |
|
2.2 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
12,00 |
|
|
|
12,00 |
|
2.3 |
Đất di tích danh thắng |
15,00 |
|
|
|
|
15,00 |
2.4 |
Đất phát triển hạ tầng |
5,53 |
0,04 |
0,01 |
0,02 |
0,57 |
4,89 |
|
Đất cơ sở giáo dục-đào tạo |
0,01 |
|
0,01 |
|
|
|
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
1,20 |
|
|
|
|
1,20 |
3 |
Đất khu dân cư nông thôn |
3,00 |
|
|
|
0,20 |
2,80 |
Điều 3. Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện việc công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ từ huyện đến cấp xã đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, đảm bảo lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển hạ tầng, đô thị, dịch vụ với các khu vực đất lúa cần giữ lại.
3. Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt; kiên quyết không giải quyết thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất các trường hợp không có trong quy hoạch sử dụng đất.
4. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích; ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong công tác giám sát sử dụng đất nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật đất đai nói chung, nội dung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nói riêng; sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh có báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Khánh Vĩnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông và Vận tải, Công thương, Nội vụ, Lao động, Thương binh và Xã hội và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.