ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 433/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 5 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 CHO CÁC DỰ ÁN ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIAO VỐN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình MTQG; số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình MTQG;
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 30/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 18/NQ-HĐND ngày 22/5/2023 về giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 cho các dự án đủ điều kiện giao vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 953/SKHĐT-KGVX ngày 24/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 cho các dự án đủ điều kiện giao vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 3,511 tỷ đồng, bao gồm:
- Vốn ngân sách trung ương: 3,320 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách tỉnh đối ứng (đợt 1): 0,191 tỷ đồng.
(Chi tiết theo các Phụ lục 1, 2 đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ kế hoạch vốn được giao tại Điều 1 của Quyết định này, các đầu mối giao kế hoạch và Chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện:
a) Đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đôn đốc giải ngân, đảm bảo hoàn thành giải ngân vốn được giao trong kế hoạch. Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.
b) Báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Dân tộc tỉnh) định kỳ, đột xuất theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch đầu tư công thực hiện Chương trình tại các đầu mối được giao kế hoạch đầu tư công.
3. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.
4. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các đơn vị được giao kế hoạch đầu tư công năm 2023 tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC 1
GIAO KẾ HOẠCH VỐN
ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương
(Kèm theo Quyết định số: 433/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT |
Danh mục công trình |
Đầu mối giao kế hoạch/Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian KC- HT |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Lũy kế vốn đã bố trí |
Kế hoạch vốn năm 2023 |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||
NSTW |
NSĐP |
Ngân sách trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách trung ương |
Ngân sách tỉnh |
||||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
4.917 |
4.276 |
641 |
4.917 |
4.276 |
641 |
- |
- |
- |
1.200 |
1.200 |
|
|
I |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
|
4.917 |
4.276 |
641 |
4.917 |
4.276 |
641 |
- |
- |
- |
1.200 |
1.200 |
|
|
|
Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ |
|
|
|
4.917 |
4.276 |
641 |
4.917 |
4.276 |
641 |
- |
- |
- |
1.200 |
1.200 |
|
|
* |
Công trình khởi công mới năm 2023 |
|
|
|
4.917 |
4.276 |
641 |
4.917 |
4.276 |
641 |
|
|
|
1.200 |
1.200 |
|
|
1 |
Dự án: Trường THPT Trà Bồng, HM: Cải tạo, nâng cấp sân chào cờ |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng |
2023- 2024 |
1.265 |
1.100 |
165 |
1.265 |
1.100 |
165 |
|
|
|
420 |
420 |
|
|
2 |
Dự án: Trường THPT Đinh Tiên Hoàng, HM: Cải tạo xây dựng 04 phòng học 02 tầng có nhà vệ sinh |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Xã Sơn Dung, Huyện Sơn Tây |
2023-2024 |
3.652 |
3.176 |
476 |
3.652 |
3.176 |
476 |
|
|
|
780 |
780 |
|
|
PHỤ LỤC 2
GIAO KẾ HOẠCH VỐN
ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân
tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh đối ứng
(Kèm theo Quyết định số: 433/QĐ-UBND ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh)
Đvt: Triệu đồng
TT |
Danh mục công trình |
Đầu mối giao kế hoạch/Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Thời gian KC- HT |
Tổng mức đầu tư |
Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Lũy kế vốn đã bố trí |
Kế hoạch vốn năm 2023 |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó: |
||||||||||
NSTW |
NSĐP |
Ngân sách trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách trung ương |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách trung ương |
Ngân sách tỉnh (Đợt 1) |
||||||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
4.359 |
3.790 |
569 |
4.359 |
3.790 |
569 |
812 |
706 |
106 |
2.311 |
2.120 |
191 |
|
I |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
|
|
|
4.359 |
3.790 |
569 |
4.359 |
3.790 |
569 |
812 |
706 |
106 |
2.311 |
2.120 |
191 |
|
1 |
Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt về cuộc khởi nghĩa Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Huyện Ba Tơ |
2022- 2024 |
4.359 |
3.790 |
569 |
4.359 |
3.790 |
569 |
812 |
706 |
106 |
2.311 |
2.120 |
191 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.