ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 432/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 15 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU GIẢI QUYẾT HỒ SƠ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HOÀ BÌNH NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 24/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2021 – 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 11/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Hòa Bình năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 231/KH-UBND ngày 02/12/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Hòa Bình năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 18/TTr-STTTT ngày 09/03/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu giải quyết hồ sơ dịch vụ công trực tuyến toàn trình cho các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hoà Bình năm 2023, như sau:
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Trong đó, tỷ lệ % được xác định theo số lượng hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Căn cứ chỉ tiêu được giao, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm đảm bảo đạt chỉ tiêu được giao;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trình độ tiếp cận Internet của khách hàng tại địa phương, tổ chức giao chỉ tiêu cụ thể cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý nhằm đảm bảo chỉ tiêu được giao theo quy định, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị, địa phương trong việc thực hiện quyết định này; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định;
- Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, an toàn thông tin cho Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, kết nối đồng bộ với Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan tổng hợp, thống kê số liệu kết quả thực hiện chỉ tiêu hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến toàn trình cho các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phục vụ đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tiếp nhận, giải quyết dịch vụ công trực tuyến toàn trình, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIAO
CHỈ TIÊU GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYỀN TOÀN TRÌNH CHO CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 432/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
TT |
Tên cơ quan, địa phương |
Tỷ lệ giải quyết hồ sơ DVCTT toàn trình trên tổng số hồ sơ |
I |
Sở, ban, ngành |
|
1. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
50% |
2. |
Sở Tài chính |
50% |
3. |
Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch |
50% |
4. |
Sở Giao thông vận tải |
50% |
5. |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
50% |
6. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
50% |
7. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
50% |
8. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
50% |
9. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
50% |
10. |
Sở Nội vụ |
50% |
11. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
50% |
12. |
Sở Công Thương |
50% |
13. |
Sở Tư pháp |
50% |
14. |
Sở Xây dựng |
50% |
15. |
Sở Y tế |
50% |
16. |
Ban Quản lý Khu công nghiệp |
50% |
17. |
Ban Dân tộc tỉnh |
50% |
II |
UBND các huyện, thành phố |
|
1 |
UBND thành phố Hòa Bình |
50% |
2 |
UBND huyện Cao Phong |
50% |
3 |
UBND huyện Tân Lạc |
50% |
4 |
UBND huyện Lạc Sơn |
50% |
5 |
UBND huyện Yên Thủy |
50% |
6 |
UBND huyện Mai Châu |
50% |
7 |
UBND huyện Kim Bôi |
50% |
8 |
UBND huyện Lạc Thủy |
50% |
9 |
UBND huyện Đà Bắc |
50% |
10 |
UBND huyện Lương Sơn |
50% |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.