ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2016/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 20 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 775/TTr-STNMT ngày 30 tháng 8 năm 2016 về việc ban hành Quyết định đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau; ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 1797/STC-GCS ngày 11 tháng 7 năm 2016 và Báo cáo thẩm định số 251/BC-STP ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá đo đạc bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm đo đạc địa chính, thẩm tra, xét duyệt giá trị, giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành khi thực hiện các công trình, hạng mục sau:
a) Đo đạc địa chính;
b) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
c) Lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đối tượng áp dụng:
Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng đối với các doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các dự án, nhiệm vụ hoạt động đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước; khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, nhiệm vụ hoạt động đo đạc bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và bãi bỏ Quyết định số 1608/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2009 và Quyết định số 1502/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh về việc ban hành, điều chỉnh Bộ đơn giá xây dựng lưới địa chính; đo vẽ bản đồ địa chính, đo vẽ bản đồ địa chính phục vụ giải phóng mặt bằng tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và trích đo thửa đất.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; trong quá trình thực hiện có phát sinh những khó khăn, vướng mắc các tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
“ĐO
ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số ……./2016/QĐ-UBND ngày …../…../2016 của UBND tỉnh Cà
Mau)
MỤC LỤC
STT |
MỤC |
NỘI DUNG |
TRANG |
|
PHẦN MỞ ĐẦU |
CĂN CỨ PHÁP LÝ |
|
|
PHẦN I |
TỔNG HỢP CHI TIẾT ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM |
|
|
CHƯƠNG I |
ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH |
|
1 |
I |
Đơn giá sản phẩm Xây dựng lưới địa chính |
|
2 |
II |
Đơn giá sản phẩm Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo trực tiếp |
|
3 |
III |
Đơn giá sản phẩm Số hóa chuyển hệ tọa độ bản đồ Địa chính |
|
4 |
IV |
Đơn giá sản phẩm Chỉnh lý bản đồ địa chính |
|
5 |
V |
Đơn giá sản phẩm Trích đo địa chính thửa đất |
|
6 |
VI |
Đo đạc chỉnh lý bản Trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính |
|
7 |
VII |
Đo đạc tài sản gắn liền với đất |
|
8 |
VIII |
Đơn giá sản phẩm Đo đạc địa chính phục vụ giải phóng mặt bằng |
|
|
CHƯƠNG II |
ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN |
|
9 |
I |
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân (Nộp tại UBND xã). |
|
10 |
II |
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân (Nộp tại VPĐK cấp huyện). |
|
11 |
III |
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức. |
|
12 |
IV |
Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn hộ gia đình, cá nhân. |
|
13 |
V |
Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại phường hộ gia đình, cá nhân. |
|
15 |
VI |
Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ. |
|
15 |
VII |
Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân. |
|
16 |
VIII |
Đăng ký biến động đối với tổ chức. |
|
17 |
IX |
Trích lục hồ sơ địa chính |
|
18 |
PHẦN II |
Tính toán từng loại chi phí và hướng dẫn sử dụng bộ đơn giá |
|
Phần mở đầu
CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 06 năm 2015;
- Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
- Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
- Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Căn cứ Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27 tháng 08 năm 2003 của Bộ Tài Chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
- Căn cứ Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức;
- Thông tư Liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh & Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài Chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
- Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Quyết định số 1111/QĐ-BHXH, ngày 25/10/2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
- Căn cứ Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Công thương Quy định về giá bán điện;
- Căn cứ Chứng thư thẩm định giá số 7816.027/CT- BTCVALUE ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Công ty cổ phần thẩm định giá BTCVALUE.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.