ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 423/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 20 tháng 3 năm 2018 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ SẢN PHẨM ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số: 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số: 191/2013/NĐ-CP ngày 21/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
Căn cứ Nghị định số: 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số: 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số: 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số: 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số: 60/2015/TT-BTNMT ngày 15/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Thông tư số: 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số: 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Thông tư số: 33/2016/TT-BTNMT ngày 01/11/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai;
Căn cứ Thông tư số: 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành quy định phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực giá thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 1142/QĐ-UBND ngày 08/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành tạm thời Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 39/TTr-STNMT ngày 02/3/2018; ý kiến Sở Tài chính tại các Văn bản: Số 1493/STC-QLCS,G&TCDN ngày 14/12/2017, số 269/STC-QLCS,G&TCDN ngày 28/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai tỉnh Bắc Kạn với các nội dung sau:
1. Đơn giá điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu
1.1. Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu;
1.2. Điều tra phẫu diện đất, điều tra khoanh đất;
1.3. Phân tích mẫu đất.
2. Đơn giá điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu
2.1. Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu;
2.2. Phân tích mẫu đất.
3. Đơn giá điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu.
(có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Trên cơ sở giá sản phẩm được ban hành tại Điều 1 Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU TRA,
ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 423/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Kạn)
Tiêu đề |
Trang |
Cơ sở pháp lý |
|
Nguyên tắc, phương pháp tính đơn giá sản phẩm |
|
A. Đơn giá điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 01: Tổng hợp điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1.1: Chi phí nhân công điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1.2: Chi phí dụng cụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1.3: Chi phí vật liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1.4: Chi phí khấu hao thiết bị điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 02: Tổng hợp chi phí điều tra phẫu diện đất, điều tra khoanh đất |
|
Phụ lục 2.1: Chi phí nhân công điều tra phẫu diện đất, khoanh đất |
|
Phụ lục 2.2: Chi phí dụng cụ phẫu diện đất |
|
Phụ lục 2.3: Chi phí dụng cụ điều tra khoanh đất |
|
Phụ lục 2.4: Chi phí vật liệu điều tra phẫu diện đất |
|
Phụ lục 2.5: Chi phí vật liệu điều tra khoanh đất |
|
Phụ lục 2.6: Chi phí khấu hao thiết bị điều tra phẫu diện đất |
|
Phụ lục 2.7: Chi phí khấu hao thiết bị điều tra khoanh đất |
|
Phụ lục 03: Tổng hợp đơn giá phân tích mẫu đất |
|
Phụ lục 3.1: Chi phí nhân công phân tích mẫu đất |
|
Phụ lục 3.2: Chi phí dụng cụ phân tích mẫu đất |
|
Phụ lục 3.3: Chi phí vật liệu phân tích mẫu đất |
|
Phụ lục 3.4: Chi phí khấu hao thiết bị phân tích mẫu đất |
|
B. Đơn giá điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1: Tổng hợp chi phí điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1.1: Chi phí nhân công điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1.2: Chi phí dụng cụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1.3: Chi phí vật liệu điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1.4: Chi phí khấu hao thiết bị và chi phí năng lượng dùng trong điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 2: Tổng hợp đơn giá phân tích mẫu đất |
|
Phụ lục 2.1: Chi phí nhân công phân tích mẫu đất |
|
Phụ lục 2.2: Chi phí dụng cụ phân tích mẫu đất |
|
Phụ lục 2.3: Chi phí vật liệu phân tích mẫu đất |
|
Phụ lục 2.4: Chi phí thiết bị phân tích mẫu đất |
|
C. Đơn giá điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1: Tổng hợp chi phí điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1.1: Chi phí nhân công điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1.2: Chi phí dụng cụ điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1.3: Chi phí vật liệu dùng trong điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu |
|
Phụ lục 1.4: Chi phí khấu hao thiết bị và chi phí năng lượng dùng trong điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu |
|
D. Đơn giá ngày công lao động |
|
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI TỈNH BẮC KẠN
- Đơn giá điều tra, đánh giá đánh giá đất đai tỉnh Bắc Kạn quy định tại Thông tư số: 33/2016/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai (áp dụng đối với trường hợp cấp tỉnh đã thực hiện điều tra thoái hóa đất không quá 24 tháng).
- Thông tư số: 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai.
- Chế độ tiền lương tính theo chính sách tiền lương hiện hành của Chính phủ:
+ Nghị định số: 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung 1.300.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
+ Nghị định số: 204/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
+ Thông tư số: 53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành điều tra tài nguyên môi trường.
+ Thông tư số: 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ công chức, viên chức (áp dụng mức 02 hệ số 0,4 tiền lương tối thiểu).
+ Thông tư 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
- Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn
+ Nghị định số: 44/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
+ Nghị định số: 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
+ Nghị định số: 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
+ Nghị định số: 127/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
+ Nghị định số: 191/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn.
+ Thông tư số: 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
+ Quyết định số: 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy định về quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
- Chế độ thuế và các căn cứ khác
+ Công văn số: 4160/BTNMT-TC ngày 05 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thực hiện Luật Thuế giá trị gia tăng đối với các hoạt động điều tra cơ bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
+ Các văn bản quy định về chế độ tài chính, chế độ bảo hiểm hiện hành khác có liên quan.
II. NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM
Điều tra, đánh giá đánh giá đất đai tỉnh Bắc Kạn gồm các bước công việc chủ yếu sau:
- Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
- Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu tại thực địa.
- Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp.
- Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu; bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần đầu; bản đồ các khu vực đất bị ô nhiễm.
- Phân tích thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai; thực trạng ô nhiễm đất theo các loại hình ô nhiễm.
- Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp.
- Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững.
- Xây dựng báo cáo đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai; kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; kết quả phân hạng đất nông nghiệp.
2. Phương pháp tính đơn giá sản phẩm
- Tiền lương cơ bản 01 tháng theo cấp bậc kỹ thuật = hệ số lương cấp bậc theo quy định tại Nghị định số: 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ nhân với 1.300.000 đồng (mức lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số: 47/2017/NĐ-CP).
- Các loại phụ cấp:
+ Phụ cấp lưu động (áp dụng công tác ngoại nghiệp) = 0,4 tiền lương tối thiểu.
+ Phụ cấp độc hại (áp dụng cho phân tích mẫu theo quy định tại Thông tư số: 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ) = 0,1 tiền lương tối thiểu.
+ Các khoản đóng góp tính theo quy định của pháp luật tại thời điểm xây dựng đơn giá là 23,5% lương cấp bậc, bao gồm: Bảo hiểm xã hội: 17,5%; bảo hiểm y tế: 03%; bảo hiểm thất nghiệp: 01%; kinh phí công đoàn: 02%.
Chi phí trực tiếp thực hiện Điều tra, đánh giá đánh giá đất đai bao gồm các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí năng lượng), trong đó:
a) Chi phí nhân công
Là giá trị nhân công lao động tham gia trực tiếp trong quá trình thực hiện sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí nhân công |
= |
Số công lao động theo định mức |
x |
Đơn giá ngày công |
- Số công lao động theo định mức: căn cứ theo định biên và định mức (công nhóm) để thực hiện các nội dung công việc theo quy định tại Thông tư số: 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn giá ngày công: Được xác định theo công thức sau:
Đơn giá ngày công |
= |
Tiền lương cơ bản 01 tháng theo cấp bậc kỹ thuật |
+ |
Các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp 01 tháng theo chế độ |
Số ngày làm việc là 26 ngày/tháng |
b) Chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp trong quá trình thực hiện Điều tra, đánh giá đánh giá đất đai; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật liệu |
= |
∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức |
x |
Đơn giá từng liệu loại vật liệu) |
- Số lượng vật liệu: Áp dụng định mức theo quy định tại Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn giá vật liệu: Áp dụng theo đơn giá vật liệu đã được UBND tỉnh phê duyệt tại đề cương dự án Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu tỉnh Bắc Kạn và dự án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bắc Kạn.
c) Chi phí dụng cụ: là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình thực hiện Điều tra, đánh giá đánh giá đất đai; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí công cụ, dụng cụ |
= |
Số ca sử dụng công cụ dụng cụ theo định mức |
x |
Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ cho 1 ca |
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ 01 ca |
= |
Đơn giá công cụ dụng cụ |
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ca định mức (tháng) |
- Số ca sử dụng và niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ: Áp dụng theo quy định tại Thông tư số: 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn giá dụng cụ: Áp dụng theo đơn giá dụng cụ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại đề cương dự án Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu tỉnh Bắc Kạn và dự án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Bắc Kạn.
d) Chi phí thiết bị: Là hao phí về máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình thực hiện Điều tra, đánh giá đánh giá đất đai, được xác định trên cơ sở danh mục máy, số ca sử dụng máy theo định mức và mức khấu hao một ca máy; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao |
= |
Số ca máy theo định mức |
x |
Mức khấu hao một ca máy |
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy |
= |
Nguyên giá |
Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng |
- Số ca máy sử dụng 01 năm: Ngoại nghiệp là 250 ca; nội nghiệp là 500 ca;
- Đơn giá thiết bị: Áp dụng theo đơn giá thiết bị đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại đề cương dự án Điều tra thoái hóa đất kỳ đầu tỉnh Bắc Kạn và dự án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Bắc Kạn.
Riêng chi phí điện năng, xăng, dầu nhờn sử dụng cho máy móc, thiết bị vận hành trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm, được tính theo công thức:
Chi phí |
= |
Năng lượng (điện năng, xăng, dầu nhờn) tiêu hao theo định mức |
x |
Đơn giá do nhà nước quy định |
Là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: chi phí tiền lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; doanh nghiệp thực hiện); chi hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết của đơn vị; chi phí chuyển quân; chi phí làm nhà tạm (hoặc thuê nhà trọ) cho lực lượng thi công; chi phí kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị thực hiện và các chi phí khác mang tính chất quản lý có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ, dự án.
Áp dụng theo quy định tại Thông tư 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Cách tính như sau:
Chi phí chung = 15% chi phí nội nghiệp + 25% chi phí ngoại nghiệp.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.