ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 418/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 07 tháng 04 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN TÂN UYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận danh mục các công trình, dự án thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Tân Uyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 633/TTr-STNMT ngày 28 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung về quy mô, địa điểm, số lượng và nhu cầu sử dụng đất của 09 công trình, dự án trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của huyện Tân Uyên để cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Tân Uyên, cụ thể:
1. Đường bờ kè tổ dân phố 26 đi tổ dân phố 7 thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên với diện tích 1,0 ha (tăng diện tích 0,06 ha).
2. Đường giao thông tổ dân phố 7, thị trấn Tân Uyên với diện tích 0,65 ha (tăng diện tích 0,44 ha).
3. Xây dựng đường liên bản xã Hố Mít, huyện Tân Uyên với diện tích 1,84 ha (tăng diện tích 0,38 ha).
4. Phát triển cây lâm nghiệp, trồng và chế biến chè hữu cơ tại xã Nậm Sỏ, huyện Tân Uyên với diện tích 1.215,85 ha (tăng 104,76 ha đất trồng cây lâu năm và 595,99 ha đất rừng sản xuất).
5. Trồng và phát triển rừng phòng hộ huyện Tân Uyên với diện tích 322,97 ha (tăng 127,65 ha đất rừng phòng hộ).
6. Trồng và phát triển rừng sản xuất (cây gỗ lớn, giổi, quế) huyện Tân Uyên với diện tích 2701,28 ha (tăng 1.401,28 ha đất rừng sản xuất).
8. Thủy điện Nậm Be 2 được quy hoạch với diện tích 9,60 ha (điều chỉnh ranh giới thực hiện dự án);
9. Phát triển trồng quế hữu cơ tại xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên với diện tích 231,6 ha (giảm quy mô dự án 45,82 ha, điều chỉnh 231,6 ha từ đất nông nghiệp khác sang đất rừng sản xuất).
(Vị trí, diện tích và chi tiết các loại đất của từng công trình, dự án được điều chỉnh, bổ sung có sơ đồ kèm theo)
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị:
1. Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên:
a) Tổ chức công bố, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo đúng thẩm quyền.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy định.
b) Tham mưu thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.
3. Các chủ đầu tư
Hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tân Uyên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, SỐ LƯỢNG CÔNG
TRÌNH, DỰ ÁN VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ
2021-2030 CỦA HUYỆN TÂN UYÊN
(Kèm theo Quyết định số 418/QĐ-UBND ngày 07/04/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên dự án |
Địa điển thực hiện |
Loại đất theo hiện trạng đang quản lý sử dụng (ha) |
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt |
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
||
Diện tích (ha) |
Loại đất (ha) |
Diện tích (ha) |
Loại đất |
||||||
1 |
Đường bờ kè tổ dân phố 26 đi tổ dân phố 7 thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên |
Thị trấn Tân Uyên |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,27 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,03 ha; Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,002 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,001 ha; đất giao thông (DGT) 0,53 ha; đất sông suối (SON) 0,08 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,09 ha. |
0,94 ha |
Đất giao thông (DGT) |
1,00 |
Đất giao thông (DGT) |
Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 22/02/2021 của UBND huyện Tân Uyên về việc phê duyệt báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Đường bờ kè Tổ dân phố 26 đi tổ dân phố 7 thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên; Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 của HĐND tỉnh; Công văn số 53/BQLDA-KHTH ngày 21/02/2022 của Ban Quản lý dự án huyện về đăng ký danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh về quy mô, diện tích, địa điểm, loại đất trong quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên |
Điều chỉnh tăng diện tích và điều chỉnh vị trí ranh giới thực hiện dự án (tăng thêm 0,06 ha) |
2 |
Đường giao thông tổ dân phố 7, thị trấn Tân Uyên |
Thị trấn Tân Uyên |
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,13 ha; đất xây dựng cơ sở văn hóa (DVH) 0,003 ha; đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (DGD) 0,001 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,018 ha; đất giao thông (DGT) 0,48 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (SKC) 0,013 ha. |
0,21 ha |
Đất giao thông (DGT) |
0,65 |
Đất giao thông (DGT) |
Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 của UBND huyện Tân Uyên về việc phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Đường giao thông tổ dân phố 7, thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên; Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 của HĐND tỉnh; Công văn số 53/BQLDA-KHTH ngày 21/02/2022 của Ban Quản lý dự án huyện về đăng ký danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh về quy mô, diện tích, địa điểm, loại đất trong quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên |
Điều chỉnh tăng diện tích và điều chỉnh vị trí ranh giới thực hiện dự án (tăng thêm 0,44 ha) |
3 |
Xây dựng đường liên bản xã Hố Mít, huyện Tân Uyên |
Xã Hố Mít |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,0 ha), Đất nuôi trồng thủy sản (NTS) 0,004 ha, đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,3 ha, đất ở tại nông thôn (ONT) 0,001 ha, đất sông suối (SON) 0,03 ha, đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,08 ha, đất giao thông (DGT) 0,42 ha. |
1,46 ha |
Đất giao thông (DGT) |
1,84 |
Đất giao thông (DGT) |
Quyết định số 360/QĐ-UBND ngày 16/4/2021 của UBND huyện Tân Uyên về việc phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình: Xây dựng đường liên bản xã Hố Mít, huyện Tân Uyên; Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 15/9/2021 của HĐND tỉnh; Công văn số 53/BQLDA-KHTH ngày 21/02/2022 của Ban Quản lý dự án huyện về đăng ký danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh về quy mô, diện tích, địa điểm, loại đất trong quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên |
Điều chỉnh tăng diện tích và điều chỉnh vị trí ranh giới thực hiện dự án (tăng thêm 0,38 ha) |
4 |
Phát triển cây lâm nghiệp, trồng và chế biến chè hữu cơ tại xã Nậm Sỏ, huyện Tân Uyên |
Xã Nậm Sỏ |
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 11,78 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 36,98 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 1.138,33 ha; đất giao thông (DGT) 0,21 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 6,56 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 1,34 ha; đất trồng lúa nương (LUN) 15,54 ha; Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 5,11 ha. |
1,215.85 |
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 210 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 305,1 ha; 700,75 ha theo hiện trạng. |
1,215.85 |
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 314,76 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 901,09 ha |
Công văn số 2002/UBND-TH ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh chấp thuận nghiên cứu khảo sát, đề xuất phương án đầu tư dự án phát triển nông, lâm nghiệp công nghệ cao tại Lai Châu; Công văn số 1201-02/2022/BTCLC-R&D-TU ngày 12/01/2022 của Công ty TNHH MTV Nông lâm nghiệp Bateco Lai Châu về đăng ký nhu cầu sử dụng đất phục vụ dự án "Phát triển cây lâm nghiệp, trồng và chế biến chè hữu cơ tại xã Nậm Sỏ, huyện Tân Uyên" |
Điều chỉnh, bổ sung 104,76 ha đất trồng cây lâu năm và 595,99 ha đất rừng sản xuất |
5 |
Trồng và phát triển rừng phòng hộ huyện Tân Uyên |
Xã Nậm Cần, xã Tà Mít |
đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 322,97 ha |
322.97 |
Đất rừng phòng hộ (RPH) 195,32 ha; 127, 65 ha theo hiện trạng. |
322.97 |
Đất rừng phòng hộ (RPH) |
Nghị quyết số 112/HĐND ngày 16/12/2020 của HĐND huyện Tân Uyên về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2021; Công văn số 05/CV-BQLRPH ngày 20/02/2022 của Ban Quản lý rừng phòng hộ về đăng ký danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh quy mô, diện tích, địa điểm, loại đất trong quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên |
Điều chỉnh, bổ sung 127,65 ha đất rừng phòng hộ |
6 |
Trồng và phát triển rừng sản xuất (cây gỗ lớn, giổi, quế) huyện Tân Uyên |
Các xã Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít, Pắc Ta, Thân Thuộc |
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 2701,28 ha |
2,701.28 |
Đất rừng sản xuất (RSX) 1,300 ha; 1401,28 ha theo hiện trạng |
2,701.28 |
Đất rừng sản xuất (RSX) |
Nghị quyết số 112/HĐND ngày 16/12/2020 của HĐND huyện Tân Uyên về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2021; Quyết định số 422/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 của UBND tỉnh Lai Châu; Công văn số 05/CV-BQLRPH ngày 20/02/2022 của Ban Quản lý rừng phòng hộ về đăng ký danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh quy mô, diện tích, địa điểm, loại đất trong quy hoạch sử dụng đất huyện Tân Uyên |
Điều chỉnh,bổ sung 1.401,28 ha đất rừng sản xuất |
7 |
Bãi tập kết khai thác cát, sỏi làm VLXD thông thường tại khu vực lòng hồ thủy điện Bản Chát và thủy điện Huội Quảng thuộc các xã: Mường Mít, Mường Kim, Khoen On, huyện Than Uyên và xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu |
Xã Nậm Cần |
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,06 ha |
0,06 |
Theo hiện trạng |
0,06 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) |
Quyết định số 185/QĐ-UBND ngày 4/03/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản cát, sỏi trong phạm vi hồ chứa thủy điện Huội Quảng, Bản Chát; Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản số 1691/QĐ- UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh Lai Châu về phê duyệt trữ lượng khoáng sản cát, sỏi làm VLXD thông thường tại khu vực lòng hồ thủy điện Bản Chát và thủy điện Huội Quảng thuộc các xã: Mường Mít, Mường Kim, Khoen On, huyện Than Uyên và xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu; Công văn số 11/2022/CV-ĐCQH ngày 17/01/2022 của Công ty TNHH Hùng Cường về xin điều chỉnh quy hoạch và đăng ký kế hoạch sử dụng đất dự án khai thác cát, sỏi làm VLXD thông thường tại khu vực lòng hồ thủy điện Bản Chát, thủy điện Huội Quảng thuộc các xã: Mường Mít, Mường Kim, Khoen On, huyện Than Uyên và xã Nậm Cần, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu |
Điều chỉnh,bổ sung vào Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Tân Uyên |
8 |
Thủy điện Nậm Be 2 |
Thị trấn Tân Uyên, xã Phúc Khoa |
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 2,23 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,91 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,49 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 1,93 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,21 ha; đất giao thông (DGT) 0,05 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,10 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,01 ha; đất sông suối (SON) 1,07 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) (1,14 ha); đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 1,46 ha. |
9.60 |
Đất công trình năng lượng 1,71 ha (DNL), 7.89 ha theo hiện trạng |
9.60 |
Đất công trình năng lượng (DNL) |
Quyết định số 802/QĐ-BCT ngày 08/3/2021 của Bộ Công thương về việc phê duyệt bổ sung Quy hoạch thủy điện nhỏ toàn quốc trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Công văn số 01/CV-NLXLC ngày 06/3/2022 của Công ty CP đầu tư năng lượng xanh l Lai Châu |
Điều chỉnh ranh giới thực hiện dự án |
9 |
Phát triển trồng quế hữu cơ tại xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên |
Xã Pắc Ta |
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản (SKS) 11,8 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 5,8 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 214,0 ha |
277,42 ha |
Đất nông nghiệp khác (NKH) 277,42 ha |
231.60 |
Đất rừng sản xuất (RSX) |
Công văn số 2002/UBND-TH ngày 14/7/2021 của UBND tỉnh chấp thuận nghiên cứu khảo sát, đề xuất phương án đầu tư dự án phát triển nông, lâm nghiệp công nghệ cao tại Lai Châu; Công văn số 1201-01/2022/BTCLC-R&D-TU ngày 10/01/2022 của Công ty TNHH MTV Nông lâm nghiệp Bateco Lai Châu về đăng ký nhu cầu sử dụng đất phục vụ dự án "Phát triển trồng quế hữu cơ tại xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên" |
Điều chỉnh giảm quy mô dự án 45,82 ha, điều chỉnh 231,6 ha từ đất nông nghiệp khác sang đất rừng sản xuất |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.