ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4072/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 07 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH 13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2357/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Theo Quyết định số 4286/QĐ-UBND ngày 4 tháng 7 năm 2016 của UBND thành phố về việc ban hành “Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020”;
Theo Thông báo số 189/TB-VP ngày 09/6/2017 về kết luận của UBND thành phố tại phiên họp thường kỳ UBND thành phố ngày 01/6/2017;
Xét đề nghị của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tại Công văn số 424/XTĐT-HT ngày 17 tháng 7 năm 2017 về việc phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm kêu gọi đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục dự án trọng điểm thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan trên cơ sở Danh mục ban hành tại Quyết định này xây dựng tài liệu, thông tin về các dự án kêu gọi đầu tư của thành phố; tổ chức các hoạt động xúc tiến thu hút đầu tư; tham mưu UBND thành phố điều chỉnh Danh mục phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành và Chủ tịch các quận huyện, của thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2017 -
2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4072 ngày 25 tháng 7 năm 2017 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Diện tích đất sử dụng dự kiến (m2) |
Thông số kỹ thuật |
Tổng vốn đầu tư (dự kiến) |
Hình thức đầu tư |
1 |
Trường Đại học Quốc tế |
Làng Đại học Quốc tế, xã Hòa Nhơn và Hòa Phú, huyện Hòa Vang |
Theo đề nghị của nhà đầu tư |
- Diện tích quy hoạch Làng đại học: 2.741.125 m2 - Đã có phê duyệt Sơ đồ ranh giới sử dụng đất Làng đại học |
1.138 tỷ đồng ≈ 50 triệu USD |
100% vốn NĐT |
2 |
Khu Đô thị Đại học |
Phường Hòa Quý, quận Ngũ Hành Sơn |
200.000 |
Đang xây dựng phương án quy hoạch |
342 tỷ đồng ≈ 15 triệu USD |
100% vốn NĐT |
3 |
Trường đào tạo liên cấp quốc tế |
TP. Đà Nẵng |
Theo đề nghị của nhà đầu tư |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
4 |
Trung tâm đào tạo kỹ năng sống quốc tế |
Khe Răm, xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang |
460.000 |
Đã được phê duyệt sơ đồ ranh giới |
227,7 tỷ đồng ≈ 10 triệu USD |
100% vốn NĐT |
…… |
|
|
|
|
|
|
11 |
Công viên Bách Thảo |
Xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang |
2.000.000 |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT; PPP |
12 |
Công viên Văn hóa lịch sử Ngũ Hành Sơn |
Phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn |
924.600 |
- Đang nghiên cứu lập hồ sơ dự án đầu tư - Đang thực hiện giải tỏa, đền bù |
2.000 tỷ đồng ≈ 87 triệu USD |
PPP (BOO), 100% vốn NĐT |
13 |
Trung tâm mua sắm giải trí ngầm |
Bãi tắm Sơn Thủy, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn |
30.921 |
- Đã được phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng phần nổi (công viên và bãi tắm công cộng) - Phần công trình ngầm sẽ được UB phê duyệt sau khi lựa chọn được nhà đầu tư |
910,8 tỷ đồng ≈ 40 triệu USD |
100% vốn NĐT |
14 |
Công viên khu vực cầu Nguyễn Văn Trỗi |
Cầu Nguyễn Văn Trỗi và khuôn viên 2 đầu cầu (Quận Sơn Trà, Quận Hải Châu) |
Nút phía Tây (quận Hải Châu): 76.324 Nút phía Đông (quận Sơn Trà): 31.885 |
- Mật độ xây dựng nút phía Tây: 2.39% - Mật độ xây dựng nút phía Đông: 2,08% |
400 tỷ đồng ≈ 17 triệu USD |
100% vốn NĐT |
15 |
Trường quay Đà Nẵng |
Xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang |
500.000 - 700.000 |
|
150 - 200 tỷ đồng ≈ 6.59 - 8.78 triệu USD |
PPP |
16 |
Cầu tàu và bến du thuyền |
Khu vực Sông Hàn, quận Sơn Trà và quận Hải Châu |
|
- Đã có Sơ đồ phê duyệt vị trí |
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
17 |
Làng ẩm thực quốc tế |
Khu vực phía Nam cầu Cẩm Lệ, phường Hòa Thọ Đông, quận Cẩm Lệ |
20.000 |
- Đã được: phê duyệt Sơ đồ ranh giới - Công tác giải phóng mặt bằng đã được thực hiện một phần |
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
18 |
Trường đua chó |
Phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ |
80.000 |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
19 |
Trường đua ngựa |
Phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ |
500.000 |
|
4.554 tỷ đồng ≈ 200 triệu USD |
100% vốn NĐT |
20 |
Sản xuất rau an toàn ứng dụng công nghệ cao |
Huyện Hòa Vang |
- Xã Hòa Ninh: 350.000 - Xã Hòa Phú: 221.000 - Xã Hòa Phong: 200.000 |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
21 |
Khu chăn nuôi tập trung gia súc, gia cầm |
Xã Hòa Khương và Hòa Bắc, huyện Hòa Vang |
- Khu chăn nuôi tập trung xã Hòa Khương: 300.000 - Khu chăn nuôi tập trung Lộc Mỹ, xã Hòa Bắc: 2.300.000 |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
22 |
Sản xuất giống nấm và sản xuất thương phẩm nấm ăn, nấm dược liệu |
Khu vực phía Nam xưởng may công nghiệp Hòa Quý thuộc khu tái định cư Làng đại học, quận Ngũ Hành Sơn - Huyện Hòa Vang |
100.000 |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
23 |
Trồng cây dược liệu |
Thôn Đông Lâm, xã Hòa Phú, huyện Hòa Vang |
300.000 |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
24 |
Đầu tư mở rộng nâng cấp cảng cá kết hợp làng chài du lịch Thọ Quang |
Phường Thọ Quang, quận Sơn Trà |
830.000 |
|
1593,9 tỷ đồng ≈ 70 triệu USD |
100% vốn NĐT; PPP |
25 |
Nuôi trồng, khai thác thủy sản kết hợp với du lịch sinh thái |
Xã Hòa Liên, huyện Hòa Vang |
500.000 |
|
113,85 tỷ đồng ≈ 5 triệu USD |
100% vốn NĐT |
26 |
Trồng rừng thâm canh cây gỗ lớn |
Huyện Hòa Vang |
50.000.000 |
|
227,7 tỷ đồng ≈ 10 triệu USD |
100% vốn NĐT |
27 |
Khu Công viên phần mềm số 2 |
Khu vực chân cầu Thuận Phước, quận Hải Châu |
150.000 |
Hoàn thành việc lập dự án đầu tư, thi tuyển kiến trúc, thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, định vị cắm mốc ranh giới sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng |
3415,5 tỷ đồng ≈ 150 triệu USD |
100% vốn NĐT |
28 |
Khu Công nghệ thông tin tập trung số 2 |
Xã Hòa Ninh và Hòa Sơn, huyện Hòa Vang |
556.200 |
Hoàn thành việc lập dự án đầu tư, thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, định vị cắm mốc ranh giới sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch tổng mặt bằng, công bố quy hoạch |
319,2 tỷ đồng ≈ 14 triệu USD |
PPP (BOT) |
29 |
Khu công nghiệp Hòa Ninh |
Xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang. |
4.000.000 |
Đã có sơ đồ ranh giới |
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
30 |
Khu công nghiệp Hòa Nhơn |
Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang |
4.054.937 |
Đã có sơ đồ ranh giới |
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
31 |
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Thôn Trung Nghĩa, Xã Hòa Ninh, Huyện Hòa Vang |
1.170.000 |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
32 |
Nhà xưởng cho thuê dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
28.600 - 35.000 |
|
1.138,5 tỷ đồng ≈ 50 triệu USD |
100% vốn NĐT; PPP |
33 |
Hệ thống giao thông vận tải công cộng khối lượng lớn |
TP. Đà Nẵng |
|
Nhà đầu tư góp: 59.400 tỷ đồng, NSTP góp: 2.600 tỷ đồng |
62.000 tỷ đồng ≈ 2.700 triệu USD |
PPP |
34 |
Trung tâm Logictics Đà Nẵng |
TP. Đà Nẵng |
200.000 |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
35 |
Cảng Liên Chiểu |
Quận Liên Chiểu |
|
- Hoàn thành Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi - Đang kêu gọi hỗ trợ lập báo cáo nghiên cứu khả thi - Giai đoạn khởi động đến năm 2022: Khu bến đảm bảo khả năng tiếp nhận tàu có trọng tải đến 100.000 DWT, tàu container có sức chở từ 6.000 đến 8.000 TEU, năng lực thông qua Cảng năm 2022 khoảng 5 triệu tấn/năm - Dự án bao gồm 02 hợp phần: + Hợp phần A do Nhà nước đầu tư gồm Kè chắn sóng, đê chắn sóng, nạo vét luồng tàu; tổng vốn đầu tư dự kiến 3.426 tỷ đồng ≈ 150,1 triệu USD. + Hợp phần B do tư nhân đầu tư gồm bến số 01 và bến số 02; tổng vốn đầu tư dự kiến 3.951 tỷ đồng ≈ 173,5 triệu USD |
7.378 tỷ đồng ≈ 324 triệu USD |
PPP (BOO, BOOT) |
36 |
Di dời ga đường sắt và tái phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng |
Quận Liên Chiểu và quận Hải Châu |
|
- Đã lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi. - Xây dựng mới 18,21km đường sắt và cải tạo 7 km đường sắt cũ; - Xây dựng nhà ga hành khách mới (diện tích 43,1 ha); - Xây dựng ga hàng hóa mới (diện tích 80,1 ha); - Nâng cấp ga hàng hóa Lệ Trạch (diện tích 9,6 ha); - Xây dựng 1 cầu đường sắt vượt sông Cu Đê và 5 cầu đường bộ vượt đường sắt - Quy hoạch phát triển đô thị tích hợp, hiện đại khu vực xung quanh nhà ga đường sắt mới; quy hoạch tái phát triển khu đô thị khu vực nhà ga đường sắt hiện nay ở trung tâm thành phố - Vốn đầu tư cho dự án di dời ga đường sắt: 5.764 tỷ đồng; vốn đầu tư cho dự án tái phát triển đô thị thành phố Đà Nẵng: 9.677 tỷ đồng. |
15.441 tỷ đồng ≈ 678 triệu USD |
PPP, khai thác quỹ đất, ODA |
37 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đi ngầm cáp thông tin |
Các tuyến đường trung tâm thành phố, các tuyến đường phục vụ du lịch; dự kiến 90km hệ thống bể ngầm |
|
Xây dựng hầm kỹ thuật dọc các tuyến đường để lắp đặt ngầm các đường dây, cáp viễn thông, truyền hình và cáp truyền dẫn tín hiệu khác |
90,3 tỷ đồng ≈ 3.966 triệu USD |
PPP (BOT) |
38 |
Khu liên hợp thể dục thể thao Hòa Xuân |
Phường Hòa Xuân, quận Cẩm Lệ |
Nhà đầu tư đề xuất |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
PPP |
39 |
Bãi đỗ xe ngầm |
Khu vực công viên nút giao thông Trần Cao Vân - Đống Đa - Ông ích Khiêm, Quận Hải Châu |
4.006 |
|
194 tỷ đồng ≈ 8,52 triệu USD |
PPP |
40 |
Cụm công nghiệp Cẩm Lệ |
Phường Hòa Thọ Tây, Quận Cẩm Lệ |
300.000 |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
PPP |
41 |
Cụm công nghiệp Hòa Nhơn |
Xã Hòa Nhơn, Huyện Hòa Vang |
247.000 |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
PPP |
42 |
Hệ thống giao thông ngầm và không gian ngầm |
TP. Đà Nẵng |
|
|
Nhà đầu tư đề xuất |
PPP |
43 |
Khơi thông sông Cổ Cò |
TP. Đà Nẵng |
|
|
8.523 tỷ đồng ≈ 374 triệu USD |
PPP |
44 |
Sản xuất điện từ năng lượng mặt trời |
Huyện Hòa Vang |
Nhà đầu tư đề xuất |
Công suất dự kiến 400 MW, trong đó Giai đoạn 1 từ 20-100 MW |
3.415,5-9.108 tỷ đồng ≈ 150- 400 triệu USD |
100% vốn NĐT |
45 |
Sản xuất thiết bị tự động hóa trong ngành may mặc |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
30.000 |
|
683,1 tỷ đồng ≈ 30 triệu USD |
100% vốn NĐT |
46 |
Sản xuất các bộ vi xử lý, mạch tích hợp và bộ nhớ máy tính (trong và ngoài) có dung lượng cao |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
Diện tích của dự án được xác định căn cứ vào công nghệ và suất đầu tư trên 1ha đất. Khu CNC khuyến khích các dự án có suất đầu tư tối thiểu từ 10 triệu USD/ha trở lên |
|
≥ 4.554 tỷ đồng ≈ 200 triệu USD |
100% vốn NĐT |
47 |
Sản xuất ống compozit chịu áp lực cao và chống ăn mòn hóa chất |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
≥ 910,8 tỷ đồng ≈ 40 triệu USD |
100% vốn NĐT |
|
48 |
Sản xuất thiết bị y tế kỹ thuật số: máy X-quang, máy siêu âm màu, máy điện não, máy laser y tế; động cơ, máy khoan dùng cho nha khoa |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
≥ 1.366,2 tỷ đồng ≈ 60 triệu USD |
100% vốn NĐT |
|
49 |
Sản xuất vật liệu cao su kỹ thuật, cao su tổng hợp chuyên dụng phục vụ chế tạo máy, điện, điện tử |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
≥ 2.277 tỷ đồng ≈ 100 triệu USD |
100% vốn NĐT |
|
50 |
Sản xuất vật liệu bán dẫn để chế tạo mạch tổ hợp (IC) và linh kiện điện tử chuyên dụng |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
≥ 4.554 tỷ đồng ≈ 200 triệu USD |
100% vốn NĐT |
|
51 |
Sản xuất vật liệu phục vụ quá trình thu, lưu trữ và chuyển hóa năng lượng mới |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
≥ 113,85 tỷ đồng ≈ 5 triệu USD |
100% vốn NĐT |
|
52 |
Sản xuất bộ điều khiển số (CNC) cho các máy công cụ và các máy gia công chế tạo |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
≥ 227,7 tỷ đồng ≈ 10 triệu USD |
100% vốn NĐT |
|
53 |
Sản xuất vật liệu siêu bền, siêu nhẹ thân thiện với môi trường cho xây dựng (cốt polyme sợi thủy tinh) |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
≥ 569,25 tỷ đồng ≈ 25 triệu USD |
100% vốn NĐT |
|
54 |
Sản xuất màn hình có độ phân giải cao |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
≥ 6.831 tỷ đồng ≈ 300 triệu USD |
100% vốn NĐT |
|
55 |
Sản xuất hệ thống điều khiển giao thông thông minh |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
≥ 2.277 tỷ đồng ≈ 100 triệu USD |
100% vốn NĐT |
|
56 |
Sản xuất hệ thống vi cơ điện tử (MEMS), nano cơ điện tử (NEMs.) và các thiết bị ứng dụng |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
|
100% vốn NĐT |
|
57 |
Trung tâm dịch vụ thiết kế và tích hợp hệ thống điện toán đám máy |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
≥ 113,85 tỷ đồng ≈ 5 triệu USD |
100% vốn NĐT |
|
58 |
Sản xuất hệ thống thiết bị điều khiển thông minh cho nhà lưới, nhà kính |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
|
59 |
Sản xuất pin, ắc quy có hiệu năng cao, dung lượng lớn |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
|
60 |
Sản xuất thiết bị ứng dụng công nghệ định vị toàn cầu |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
|
61 |
Sản xuất máy đo khoảng cách bằng laser |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
|
62 |
Sản xuất chip, cảm biến sinh học |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
|
63 |
Sản xuất thẻ thông minh và đầu đọc thẻ thông minh |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
|
64 |
Sản xuất khuôn mẫu kỹ thuật có độ chính xác cao |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
|
65 |
Sản xuất thiết bị lưu trữ dữ liệu dung lượng lớn |
Khu công nghệ cao Đà Nẵng |
|
Nhà đầu tư đề xuất |
100% vốn NĐT |
|
66 |
Khu liên hợp Xử lý chất thải rắn thành phố Đà Nẵng |
Xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang. |
|
- Công suất 1500 tấn/ngày - Đã hoàn thành Nghiên cứu khả thi dự án |
2.200 tỷ đồng ≈ 96 triệu USD |
100% vốn NĐT |
67’ |
Xử lý nước thải trong Khu Công nghiệp Hòa Khánh |
Khu công nghiệp Hòa Khánh |
|
- Nâng cấp Trạm xử lý nước thải tập trung với công suất 50.000m3/ngày đêm - Đã hoàn thành nghiên cứu tiền khả thi |
500 tỷ đồng ≈ 22 triệu USD |
100% vốn NĐT |
68 |
Cải thiện môi trường nước thành phố Đà Nẵng |
TP. Đà Nẵng |
|
- Xây dựng tuyến cống bao tại lưu vực Sơn Trà và Phú Lộc với chức năng chứa nước nhằm thu gom và chuyển về trạm xử lý toàn bộ nước thải của người dân đã đấu nối vào mạng lưới thoát nước và thu gom nước mưa bẩn trong 30 phút ban đầu để xử lý. Việc xây dựng tuyến cống bao này với mục đích không cho nước thải chảy ra biển Đà Nẵng. - Trạm XLNT Sơn Trà, Phú Lộc: Nâng công suất Trạm XLNT Sơn Trà 36.000 m3/ngày đêm, Phú Lộc 43.000 m3/ngày đêm nhằm xử lý khoảng 79.000 m3 nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường bên ngoài. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hiện đang thẩm định về Đề xuất dự án. |
3119,49 tỷ đồng ≈ 137 triệu USD |
PPP, ODA |
Ghi chú: Tỷ giá quy đổi 1 USD ≈ 22.770 đồng (tháng 7/2017).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.