UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 407/2008/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 12 tháng 3 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Chỉ thị số 22/2007/CT - TTg ngày 26/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
phát triển doanh nghiệp dân doanh;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 240/KHĐT - CNDV ngày 03/
3 /2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình và Kế hoạch hành động phát triển doanh nghiệp dân doanh của thành phố giai đoạn 2007 - 2010.
Điều 2. Thành lập và Ban hành Quy chế hoạt động của Ban điều phối và Tổ chuyên viên giúp việc để triển khai thực hiện Chương trình và Kế hoạch hành động phát triển doanh nghiệp dân doanh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng các Sở, ngành, quận, huyện liên quan có trách nhiệm báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, các đơn vị được phân công nhiệm vụ trong Chương trình và Kế hoạch hành động phát triển doanh nghiệp dân doanh của thành phố giai đoạn 2007 - 2010, các Hội doanh nghiệp và các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
CHƯƠNG TRÌNH VÀ KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP DÂN DOANH THÀNH PHỐ
GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
( Ban hành kèm theo Quyết định số 407/2008/QĐ-UBND ngày 12/3/2008 của Uỷ ban
nhân dân thành phố Hải Phòng )
I. MỤC TIÊU
1. Thực hiện nhất quán chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần, không phân biệt hình thức sở hữu, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn thành phố.
2. Tạo môi trường kinh doanh ngày càng thuận lợi, thông thoáng, công khai, minh bạch cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố để phát triển lâu dài, bền vững và cạnh tranh lành mạnh.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp nhanh chóng gia nhập thị trường nhằm đạt được mục tiêu: Thành phố Hải Phòng sẽ có 16.000 doanh nghiệp đến năm 2010.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và ngoài nước, nhanh chóng tham gia hội nhập kinh tế quốc tế.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Xây dựng và thực hiện cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp; Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, xây dựng môi trường kinh doanh bình đẳng, minh bạch, thông thoáng cho doanh nghiệp dân doanh phát triển.
2. Tập hợp, rà soát và đánh giá tác động của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; theo thẩm quyền, chủ động bãi bỏ ngay hoặc trình cấp có thẩm quyền bãi bỏ, bổ sung hoặc sửa đổi những quy định không còn phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Xây dựng...; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp và thúc đẩy lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Tăng cường và hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của hệ thống Cơ quan Đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố theo hướng tập trung, thống nhất vào một đầu mối.
4. Định kỳ tổ chức đối thoại giữa các cơ quan nhà nước với doanh nghiệp dân doanh nhằm hướng dẫn và giải đáp cơ chế chính sách, pháp luật cho doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu thực tế của doanh nghiệp, giải quyết nhanh chóng, kịp thời các kiến nghị của doanh nghiệp.
5. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế trong xã hội tham gia khởi sự doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tự kê khai và nộp thuế, áp dụng các biện pháp chống thất thu thuế.
6. Tạo mặt bằng sản xuất sẵn sàng cho doanh nghiệp, tìm cách khắc phục tình trạng thiếu mặt bằng sản xuất kinh doanh và giảm bớt các thủ tục hành chính rườm rà trong việc thuê đất phục vụ sản xuất kinh doanh, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tạo điều kiện phát triển các khu, cụm công nghiệp có quy mô và giá thuê đất phù hợp với khả năng của doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa gây ô nhiễm môi trường ra khỏi các khu dân cư, đô thị vào các khu, cụm công nghiệp.
7. Đẩy nhanh việc xây dựng và tổ chức thực hiện Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các địa phương; khuyến khích các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp của các tổ chức tài chính để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn tín dụng.
8. Đẩy nhanh việc thực hiện các chương trình hỗ trợ đào tạo, phổ biến kiến thức pháp luật, ứng dụng công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, kỹ năng quản lý cho các chủ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
9. Khuyến khích việc hợp tác liên kết giữa các doanh nghiệp dân doanh thông qua hoạt động hỗ trợ các hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn; Khuyến khích việc tổ chức các Đoàn nghiên cứu, học tập kinh nghiệm quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh của các mô hình kinh tế phát triển thành công trong việc phát triển ở các nước trong khu vực và trên thế giới.
10. Đẩy nhanh việc áp dụng công nghệ thông tin vào việc xây dựng, quản lý hệ thống thông tin doanh nghiệp để có cơ sở dữ liệu phục vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, đồng thời phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp dân doanh nói riêng.
STT |
Nội dung |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kết quả |
Thời gian hoàn thành |
I |
Nhóm giải pháp 1: Kiện toàn công tác đăng ký kinh doanh và thủ tục đầu tư |
||||
1 |
Xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức hệ thống đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và cấp huyện thống nhất toàn thành phố. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Uỷ ban nhân dân các quận huyện, |
Đề án về hệ thống quản lý đăng ký kinh doanh thống nhất toàn thành phố. |
2008 |
2 |
Xây dựng phần mềm quản lý đăng ký kinh doanh và quản lý thông tin doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh thống nhất toàn thành phố. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, Trung tâm Thông tin, Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố |
Phần mềm quản lý đăng ký kinh doanh, nối mạng liên thông giữa Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, Cục thuế thành phố, Công an thành phố và 14 quận, huyện |
2008-2009 |
3 |
Tiếp tục hoàn thiện quy trình cấp giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, khắc dấu, cấp mã số thuế theo cơ chế "Một cửa liên thông"; rà soát lại các quy định liên quan và chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế này, áp dụng công nghệ thông tin vào việc giải quyết thủ tục, đồng thời xây dựng quy trình giải quyết công việc của cơ chế này theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Công an thành phố, Cục thuế thành phố |
Cơ chế “Một cửa liên thông” hoàn thiện |
2008-2009 |
4 |
Rà soát và tập hợp các quy định về chứng chỉ hành nghề, các lĩnh vực ngành nghề kinh doanh có điều kiện, lĩnh vực cấm kinh doanh; công khai hoá các quy định này trên trên Trang thông tin điện tử thành phố. Xóa bỏ các quy định, các giấy phép không đúng pháp luật. |
Sở Tư pháp |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan, Trung tâm Thông tin, Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố |
Danh mục các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có điều kiện, các chứng chỉ hành nghề còn hiệu lực được công khai trên Trang Thông tin điện tử của thành phố |
2008 |
5 |
Nghiên cứu và xây dựng cơ chế “Một cửa liên thông” giữa các cơ quan liên quan để giải quyết thủ tục đầu tư. Tin học hoá công tác cấp Giấy chứng nhận đầu tư bằng việc xây dựng phần mềm phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận đầu tư và quản lý thông tin về đầu tư trên địa bàn thành phố. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan, Trung tâm Thông tin, Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố. |
Cơ chế “Một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư |
2008-2009 |
II |
Nhóm giải pháp 2: Tạo điều kiện tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất cho các doanh nghiệp dân doanh |
||||
1 |
Kiện toàn bộ máy và nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất trên địa bàn thành phố bằng việc công khai đầy đủ các thủ tục hành chính tại Văn phòng đăng ký đất, đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch về đất |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ |
Thủ tục hành chính tại các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được công khai, minh bạch |
2008 |
2 |
Rà soát, lập và công khai các quy hoạch chi tiết sử dụng đất làm cơ sở cho việc giao đất và cho doanh nghiệp thuê đất Công bố công khai Quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn các quận, huyện, thị xã; Cung cấp thông tin về quy hoạch trên hệ thống quản lý thông tin địa lý (GIS ) |
Sở Xây dựng |
Viện Quy hoạch, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trung tâm Thông tin, Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố. |
Quy hoạch sử dụng đất được công khai, Thông tin về Quy hoạch được dễ dàng tiếp cận bằng cách sử dụng hệ thống GIS |
2008- 2010 |
3 |
Xây dựng và triển khai Đề án hoàn thiện quy trình giao đất, cho thuê đất theo cơ chế “Một cửa” |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Viện Quy hoạch |
Hoàn thành và triển khai Đề án “xây dựng quy trình giao đất, thuê đất theo cơ chế Một cửa” |
2008 |
4 |
Xây dựng một số khu, cụm công nghiệp với đầy đủ cơ sở hạ tầng cung cấp mặt bằng sẵn sàng cho doanh nghiệp |
Sở Xây dựng |
Sở Tài nguyên và Môi trường, Viện Quy hoạch, Sở Công nghiệp |
Khu, cụm Công nghiệp được xây dựng (số lượng: 4) |
2008-2010 |
5 |
Cung cấp các thông tin về các Khu Công nghiệp, Khu Chế Xuất bao gồm thông tin giới thiệu về từng Khu công nghiệp, Khu chế xuất, thông tin về giá thuê đất, giá thuê nhà xưởng, quy hoạch sử dụng đất trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất; |
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp, Khu Chế Xuất |
Trung tâm Thông tin, Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố. |
Thông tin được cập nhật trên Trang thông tin điện tử thành phố, hoặc được in ấn thành các tờ rơi, |
2008-2010 |
6 |
Xử lý thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai đối với những dự án, diện tích đất đã cấp, cho thuê nhưng doanh nghiệp không đưa vào sử dụng hoặc không triển khai dự án để giao cho những doanh nghiệp có khả năng về tài chính, có dự án khả thi. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các Sở liên quan |
Tạo thêm quỹ đất cho các doanh nghiệp dân doanh có nhu cầu thuê thực sự |
2008-2010 |
III |
Nhóm giải pháp 3: Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dân doanh |
||||
1 |
Đánh giá các ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu và lựa chọn một số (từ 4-5) ngành hàng có khả năng cạnh tranh nhất bao gồm: - Lựa chọn nhóm ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu, tạo giá trị gia tăng cao và có khả năng cạnh tranh nhất của thành phố. - Xây dựng Chương trình hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu cho các ngành hàng được lựa chọn. - Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến năng suất lao động thấp, chi phí cao, năng lực cạnh tranh thấp của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố. |
Sở Thương mại, Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố. |
Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thuỷ sản, Sở Khoa học Công nghệ, Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố, Liên minh HTX và các Sở ngành liên quan. |
Danh mục (4-5) nhóm ngành hàng được lựa chọn ưu tiên nhất thực hiện các chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh Chương trình hỗ trợ phát triển vùng nguyên liệu cho các nhóm ngành hàng trên. |
2008-2010 |
2 |
Thực hiện các hoạt động hỗ trợ các nhóm ngành hàng được lựa chọn bao gồm: Cung cấp dịch vụ dự báo công nghệ, đào tạo, tư vấn cho các doanh nghiệp dân doanh. Hỗ trợ nâng cao năng lực kỹ thuật, tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, dịch vụ, khả năng cạnh tranh. Xây dựng thí điểm vườm ươm doanh nghiệp theo nhóm ngành hàng được lựa chọn, vườn ươm công nghệ. Tổ chức các cuộc hội thảo xúc tiến thương mại; giới thiệu về doanh nghiệp và các sản phẩm của doanh nghiệp dân doanh Hải Phòng. |
Sở Khoa học Công nghệ, Sở Thương mại,
|
Sở Công nghiệp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thuỷ sản, Sở Khoa học và Công và nghệ, Sở Du lịch, Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố, Liên minh HTX và các Sở ngành liên quan. Trung tâm Thông tin, Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố |
- 100 doanh nghiệp nhỏ và vừa trong mỗi ngành hàng/năm được tập trung hỗ trợ (tổ chức hàng năm) - Vườn ươm doanh nghiệp được xây dựng để thực hiện thí điểm - Từ 1-2 cuộc hội thảo được tổ chức hàng năm. - Giới thiệu về doanh nghiệp và các sản phẩm của doanh nghiệp dân doanh Hải Phòng trên Trang thông tin điện tử thành phố. |
2008-2010 |
3 |
Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Bộ luật Lao động Luật Bảo hiểm xã hội cho các doanh nghiệp, người lao động. |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Bảo Hiểm xã hội |
Các Sở ngành liên quan. Trung tâm Thông tin, Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố
|
- 10 cuộc hội thảo tuyên truyền nội dung Bộ Luật lao động, Luật Bảo Hiểm Xã hội, - 5.000 Tờ rơi hướng dẫn thực hiện các quy định về bảo hiểm xã hội được phát cho doanh nghiệp. - Giới thiệu về Bộ luật Lao động Luật Bảo hiểm xã hội và các qui định liên quan trên Trang thông tin điện tử thành phố |
2008-2010 |
4 |
Đào tạo khởi sự doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp.
|
Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam |
Các Sở ban ngành liên quan |
Đào tạo cho 500 học viên/năm |
2008-2010 |
5 |
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO 9001-2000, HACCP, TQM, ISO 14.000...). - Hỗ trợ xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm đạt chuẩn quốc gia VILAS; Hỗ trợ xây dựng và bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp (Phát minh, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hoá, sáng chế, giải pháp hữu ích...). - Hỗ trợ xác nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, hỗ trợ áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn. - Hỗ trợ tham gia các Chợ Công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở Ban ngành, Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hội Doanh nghiệp trẻ thành phố. |
- 500 Doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý chất lượng quốc tế, - Phòng thí nghiệm trọng điểm đạt chuẩn quốc gia Vilas được xây dựng - 500 Doanh nghiệp được hỗ trợ bảo hộ sở hữu công nghiệp; - 500 Doanh nghiệp áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng,
|
2008-2010 |
IV |
Nhóm giải pháp 4: Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển doanh nghiệp dân doanh |
||||
1 |
Xây dựng Đề án điều tra nhu cầu sử dụng lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn và khả năng cung ứng lao động của các cơ sở đào tạo làm cơ sở xây dựng các chương trình đào tạo và xác định quy hoạch cơ cấu đào tạo. |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố và Các Sở ban ngành liên quan |
Đề án điều tra nhu cầu sử dụng lao động và khả năng cung ứng lao động |
2007-2008 |
2. |
Nghiên cứu đổi mới nội dung, chương trình và phương thức đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề theo hướng đào tạo gắn với thị trường lao động. Sử dụng công nghệ thông tin vào nội dung đào tạo; khuyến khích, thúc đẩy sự hợp tác, liên kết đào tạo giữa các trường đại học, cao đẳng của thành phố với các cơ sở giáo dục đào tạo ở nước ngoài; khuyến khích và tạo điều kiện để các cơ sở đào tạo liên kết với các doanh nghiệp thực hiện đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp. |
Sở Giáo dục và Đào tạo , Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
Các Sở ban ngành liên quan, Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Hội Doanh nghiệp trẻ thành phố. |
Xây dựng Kế hoạch cụ thể, và tổ chức thực hiện
|
2008-2010 |
3 |
Xúc tiến, kêu gọi đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực đạo tạo, dạy nghề, đặc biệt là Dự án xây dựng Trường học đạt tiêu chuẩn quốc tế tại Hải Phòng. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các Sở ngành liên quan |
01 Dự án thành lập Trường học đạt tiêu chuẩn quốc tế |
2007-2008 |
V |
Nhóm giải pháp 5: Tạo môi trường tâm lý xã hội đối với khu vực doanh nghiệp dân doanh |
||||
1. |
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức của chính quyền các cấp, cộng đồng dân cư đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tổ chức khen thưởng, tôn vinh doanh nghiệp nhỏ và vừa; khen thưởng, tôn vinh các nữ doanh nhân tiêu biểu của thành phố. |
Sở Văn hoá thông tin.
Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân các quận huyện, các Sở ngành, các, liên quan |
Các chương trình tuyên truyền, phổ biến được phát sóng, in tài liệu, diễn đàn.
|
2008-2010 |
2 |
Tăng cường tổ chức các buổi gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp, giải quyết nhanh chóng, kịp thời các kiến nghị, khiếu nại về thủ tục hành chính ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. |
Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các Sở ban ngành liên quan. |
Đề án xây dựng và thực hiện cơ chế “đối thoại công tư” phục vụ doanh nghiệp. Trực tiếp gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại với doanh nghiệp
|
2008-2010 |
3 |
Tăng cường công tác tư vấn, hỗ trợ về thủ tục hành chính và chính sách pháp luật. Kết hợp giữa cung cấp dịch vụ công của cơ quan nhà nước với khuyến khích tạo điều kiện cho các tổ chức dịch vụ tư vấn cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp. |
Các ngành liên quan, Trung tâm Thông tin, Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố. |
Tạo ra đa dạng các kênh thông tin, tư vấn, hỗ trợ về thủ tục hành chính và chính sách pháp luật để doanh nghiệp lựa chọn hình thức trợ giúp phù hợp. |
2008-2010 |
VI |
Giải pháp 6: Khuyến khích và tạo điều kiện cho Doanh nghiệp dân doanh tiếp cận các nguồn vốn thông qua các tổ chức tín dụng. |
||||
1 |
Hoàn thiện Đề án thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho Doanh nghiệp dân doanh |
Sở Tài Chính |
Chi nhánh Ngân hàng nhà nước Hải Phòng, Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố các Sở ngành liên quan |
Thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
2008 |
2 |
Xây dựng Đề án về cơ chế khuyến khích đầu tư trên địa bàn thông qua các biện pháp tài chính, tín dụng đối với doanh nghiệp dân doanh, đặc biệt là đầu tư vào ngành nghề truyền thống, hoặc địa bàn kinh tế khó khăn cần khuyến khích đầu tư. |
Sở Tài chính |
Liên minh HTX, Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố , Sở ngành liên quan |
Cơ chế khuyến khích đầu tư được ban hành |
2008-2010 |
3 |
Tổ chức các Hội thảo cung cấp thông tin nhằm kết nối hệ thống ngân hàng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Chi nhánh Ngân hàng nhà nước, Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố. |
Các ngân hàng thương mại trên địa bàn, các Sở ngành liên quan, các doanh nghiệp dân doanh. |
Các chương trình, hội thảo liên kết ngân hàng với doanh nghiệp (tổ chức hàng năm, 1-2 cuộc/1 năm) |
2008-2010
|
4 |
Tổ chức các lớp đào tạo giúp doanh nghiệp xây dựng phương án kinh doanh khi tiếp cận các nguồn vốn tín dụng; Phát hành các Tờ rơi hướng dẫn cho Doanh nghiệp. |
Chi nhánh ngân hàng nhà nước, Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở ngành liên quan, các doanh nghiệp dân doanh. |
Doanh nghiệp xây dựng được các phương án kinh doanh có tính khả thi (trung bình 500 DN/năm) (mỗi năm 04 lớp) - Phát hành 3000 tờ rơi/năm |
2008-2010
|
5 |
Xây dựng Đề án khuyến khích các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn thành phố có sổ thu nộp ngân sách lớn |
Sở Tài chính |
Cục Thuế nhà nước thành phố, các ngành liên quan |
Đề án khuyến khích các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn thành phố có số thu nộp lớn |
2008-2009 |
VII. Nhóm giải pháp 7: Giải pháp nâng cao năng lực của các Hiệp hội Doanh nghiệp và các nhà cung cấp dịch vụ tư vấn |
|||||
1 |
Rà soát và đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các Hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn thành phố |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Hiệp hội, các Sở ngành liên quan |
Báo cáo rà soát và đánh giá tình hình hoạt động của các Hiệp hội |
2007-2008 |
2 |
Xây dựng cơ chế khuyến khích thành lập và phát triển các Hiệp hội doanh nghiệp, đặc biệt là các Hiệp hội ngành nghề nhằm tăng cường sự hỗ trợ cho doanh nghiệp dân doanh |
Sở Nội vụ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Hiệp hội, các Sở ngành liên quan |
Đề án cơ chế khuyến khích thành lập và phát triển các Hiệp hội doanh nghiệp |
2007-2008 |
3 |
Tổ chức các Lớp đào tạo kỹ năng xây dựng Kế hoạch, năng lực quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Hiệp Hội, kỹ năng gây quỹ và thu hút thành viên, kỹ năng vận động chính sách, xây dựng hình ảnh và quảng bá hình ảnh của các Hiệp hội doanh nghiệp, |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nội vụ, các Hiệp hội, các Sở ngành liên quan |
Toàn bộ các Hiệp hội doanh nghiệp được đào tạo |
2008-2010 |
4 |
Xây dựng Đề án thành lập Hiệp hội tư vấn phát triển doanh nghiệp, tạo kênh thông tin quan trọng giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận tìm hiểu các cơ chế chính sách cho Doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Cục thuế, Sở Tư pháp, Sở Thương mại, Hội Luật gia, Đoàn Luật sư, các Sở ngành liên quan. |
Hiệp hội tư vấn ra đời và đi vào hoạt động có hiệu quả |
2008-2009 |
Để triển khai thực hiện Chương trình hành động phát triển doanh nghiệp dân doanh giai đoạn 2007-2010, các cơ quan quản lý nhà nước cần lồng ghép các Chương trình trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của thành phố với các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án, các chương trình mục tiêu của các Bộ, ngành liên quan, tận dụng và khai thác có hiệu quả nguồn vốn trong nước, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại của các tổ chức phi chính phủ (NGO).
Để triển khai thực hiện có hiệu quả, Uỷ ban nhân dân thành phố phân công như sau:
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư khẩn trương chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo Quyết định thành lập và Quy chế hoạt động của Ban điều phối và Tổ chuyên viên giúp việc để triển khai thực hiện Chương trình và Kế hoạch hành động phát triển doanh nghiệp dân doanh.
2. Ban điều phối chịu trách nhiệm điều hành phối hợp giữa các Sở, ban, ngành của thành phố trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình hành động và Kế hoạch hành động phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, đánh giá việc triển khai thực hiện kế hoạch của các cơ quan chủ trì. Nhiệm vụ cụ thể của Ban điều phối bao gồm:
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình và Kế hoạch hành động, tổ chức các cuộc họp rút kinh nghiệm và báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố thường kỳ 06 tháng và hàng năm.
- Kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban ngành liên quan thực hiện kế hoạch và báo cáo các tình hình thực hiện, giải quyết các vấn đề có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình hành động và Kế hoạch hành động.
- Kịp thời kiến nghị Uỷ ban nhân dân thành phố những thay đổi, điều chỉnh khi cần thiết về chương trình hành động, đề xuất những giải pháp trong quá trình triển khai khi gặp vướng mắc, khó khăn khi thực hiện
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối bố trí nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách Thành phố để triển khai thực hiện Chương trình hành động và Kế hoạch hành động, báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố phê duyệt.
4. Giao các Sở, ngành, quận, huyện, các Hội Doanh nghiệp phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện Chương trình và Kế hoạch hành động theo nhiệm vụ đã được phân công trong nêu trên./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.