BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4061/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2017 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về theo dõi thi hành pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2014/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 14 tháng 7 năm 2014 hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ yêu cầu của công tác theo dõi thi hành pháp luật về giao thông vận tải năm 2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ VN, Cục trưởng các Cục, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
THEO
DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số
4061/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Triển khai nghiên cứu, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong công tác theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Kịp thời nắm bắt tình hình thi hành pháp luật trong toàn Ngành. Đôn đốc, tổ chức và hướng dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật, từ đó tìm ra những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới cho phù hợp với tình hình thực tiễn.
3. Thu thập thông tin, đánh giá, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải và tổng hợp, xây dựng báo cáo về theo dõi thi hành pháp luật.
I. Triển khai công tác theo dõi thi hành pháp luật
1. Phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật quy định chung về công tác theo dõi thi hành pháp luật có liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối hợp: các Vụ, Ban PPP, Cục, Tổng cục thuộc Bộ.
- Thời gian: Trong năm 2017.
2. Kiện toàn tổ chức, sắp xếp cán bộ làm công tác theo dõi thi hành pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Các Tổng cục, Cục thuộc Bộ và các cơ quan liên quan.
3. Hoạt động theo dõi thi hành pháp luật
* Hoạt động thường xuyên:
- Triển khai theo dõi việc ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật pháp lệnh để bảo đảm tính đầy đủ, kịp thời.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế.
- Cơ quan phối hợp: Các Vụ, Ban PPP, các Cục, Tổng cục thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
4. Đối với công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2017 của Bộ: Thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về theo dõi thi hành về xử lý vi phạm hành chính.
II. Theo dõi thi hành pháp luật theo lĩnh vực được phân công
1. Theo dõi thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm
- Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở nhiệm vụ trọng tâm của Bộ (chủ đề 2017) để lựa chọn lĩnh vực trọng tâm trong phạm vi được giao quản lý để theo dõi đánh giá.
- Sản phẩm đầu ra: Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
2. Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật
- Kiểm tra tình hình, thi hành pháp luật được thực hiện đối với những vấn đề nóng, nổi cộm, gây bức xúc trong dư luận, ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế, Ban PPP, Thanh tra Bộ, các Vụ, các Cục, Tổng cục và các cơ quan liên quan.
- Hình thức thực hiện: Thành lập Đoàn kiểm tra tình hình, thi hành pháp luật cấp Bộ và phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan tại địa phương.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2017.
3. Thu thập, xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật
- Nội dung hoạt động: tiếp nhận, thu thập, xử lý thông tin, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức và thông tin đại chúng về tình hình thi hành pháp luật; xem xét, kiến nghị xử lý thông tin được phản ánh...
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế, các Vụ, Ban PPP, các Cục, Tổng cục thuộc Bộ.
4. Theo dõi, đánh giá chung về tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực quản lý của các cơ quan, đơn vị
- Nội dung thực hiện: kiểm tra việc thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính…
- Hình thức hoạt động: Hoạt động thường xuyên.
- Sản phẩm đầu ra: Báo cáo tình hình thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị thực hiện: Các Cục, Tổng cục thuộc Bộ; các Sở GTVT.
1. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải và các địa phương.
b) Chế độ báo cáo: hàng quý, 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện Kế hoạch này và báo cáo Bộ Tư pháp về công tác theo dõi thi hành pháp luật của Bộ theo quy định.
2. Các Vụ, Ban PPP thuộc Bộ, Thanh tra Bộ: phối hợp với các Cục Tổng cục và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật theo lĩnh vực được phân công.
3. Trách nhiệm của các Cục, Tổng cục thuộc Bộ
a) Triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch này.
b) Chế độ báo cáo: hàng Quý (trước ngày 23 tháng cuối cùng của Quý) 6 tháng (trước ngày 20/5), hàng năm (trước ngày 10/10) gửi Vụ Pháp chế tổng hợp báo cáo Bộ trưởng.
c) Bố trí đầy đủ kinh phí để triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật.
4. Trách nhiệm của các Sở Giao thông vận tải:
a) Triển khai công tác theo dõi thi hành pháp luật về giao thông vận tải ở địa phương (tập trung vào chủ đề năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải).
b) Chế độ báo cáo: hàng Quý (trước ngày 23 tháng cuối cùng của Quý), 6 tháng (trước ngày 20/5), hàng năm (trước ngày 10/10) gửi Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế).
c) Bố trí kinh phí để triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật theo Kế hoạch.
5. Vụ Tài chính:
Tổng hợp dự toán ngân sách chi cho các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật đảm bảo đủ kinh phí cho các hoạt động của công tác này.
Kinh phí thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2017 của các cơ quan đơn vị do ngân sách nhà nước cấp hàng năm và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật./.
KẾ HOẠCH THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT NĂM
2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số
4061/QĐ-BGTVT ngày 19 tháng 12
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Theo dõi và phổ biến tập huấn và việc thi hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý
STT |
Đơn vị chủ trì/Đối tượng theo dõi |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Chủ trì) |
|||
1. |
Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20/04/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I, II |
|
2. |
Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/05/2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
3. |
Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
4. |
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về kinh doanh dịch vụ đào tạo, sát hạch lái xe |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
5. |
Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 ban hành Quy chuẩn KTQG về biển báo hiệu đường bộ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
|
6. |
Thông tư số 34/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 quy định khung giá sử dụng dịch vụ phà thuộc tuyến quốc lộ được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước do Trung ương quản lý |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
7. |
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 quy định về giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ GTVT quản lý |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
8. |
Thông tư số 06/2012/TT-BGTVT ngày 08/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và Thông tư số 84/2015/TT-BGTVT ngày 30/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2012/TT-BGTVT ngày 08/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm trong công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
9. |
Các văn bản quy phạm pháp luật khác trong lĩnh vực giao thông đường bộ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
II |
Cục Hàng không Việt Nam (Chủ trì) |
|||
10 |
Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng. |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I |
|
11 |
Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT ngày 01/02/2016 quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành (thay thế Thông tư số 30/2012/TT-BGTVT). |
Vụ PC, Vụ VT; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam... |
Quý I |
|
12 |
Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27/01/2011 ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay. |
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam... |
Quý I, Quý II |
|
13 |
Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT- BGTVT- BCA-BQP ngày 08/4/2016 về phối hợp trao đổi, xử lý thông tin trong công tác bảo đảm an ninh, an toàn hàng không dân dụng |
Vụ PC, Vụ VT; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam... |
Cả năm |
|
14 |
Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay |
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam... |
Cả năm |
|
15 |
Thông tư số 22/2016/TT-BGTVT ngày 1/9/2016 hướng dẫn hoạt động khai thác thủy phi cơ trên mặt nước |
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam... |
Quý I |
|
16 |
Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 quy định việc báo cáo hoạt động và báo cáo số liệu trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam |
Vụ PC, VT; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam... |
Cả năm |
|
17 |
Thông tư số 53/2012/TT-BGTVT ngày 25/12/2012 quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động hàng không dân dụng |
Vụ MT; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
|
18 |
Thông tư liên tịch số 63/2016/TTLT-BTC-BGTVT ngày 20/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ GTVT hướng dẫn việc cung cấp thông tin, phối hợp xây dựng cơ sở hạ tầng; phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, thanh lý của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh tại cửa khẩu cảng biển, cảng thủy nội địa, cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không. |
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam... |
Cả năm |
|
19 |
Thông tư số 194/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam |
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam... |
Cả năm |
|
20 |
Thông tư số 247/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay |
Vụ PC; Các Cảng Vụ HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam; Tổng công ty HKVN; các hãng hàng không; Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam... |
Cả năm |
|
21 |
Các văn bản quy phạm pháp luật khác trong lĩnh vực hàng không |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
III |
Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam (Chủ trì) |
|||
22 |
Tập huấn phổ biến, hướng dẫn pháp luật giao thông ĐTNĐ. |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Quý I, Quý II |
|
23 |
Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa. |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Quý I, Quý II |
|
24 |
Thông tư liên tịch liên tịch số 02/2016/TTLT-BGTVT-BVHTTDL hướng dẫn về cấp biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận chuyển khách du lịch. |
Vụ VT; Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
25 |
Thông tư số 12/2016/TT-BGTVT ngày 09/6/2016 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 132/2015/NĐ-CP ngày 25/12/2015 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
26 |
Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về quản lý đường thủy nội địa |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
27 |
Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 18/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
28 |
Thông tư số 248/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa. |
Các Cảng vụ ĐTNĐ trên toàn quốc |
Cả năm |
|
29 |
Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 quy định về khảo sát các tuyến đường thủy nội địa phục vụ quản lý và thông báo luồng chạy tàu thuyền |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
30 |
Thông tư số 20/2016/TT-BGTVT ngày 20/7/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội thủy Việt Nam và qua biên giới |
Vụ VT; Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
31 |
Thông tư số 25/2016/TT-BGTVT ngày 03/10/2016 sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
32 |
Thông tư số 21/2013/TTLT-BGTVT-BTNMT hướng dẫn về quản lý và bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông đường thủy nội địa |
Vụ MT; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
|
33 |
Các văn bản quy phạm pháp luật khác trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
IV |
Cục Hàng hải Việt Nam (Chủ trì) |
|||
34 |
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, tập huấn các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực hàng hải |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
35 |
Phổ biến các quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam (sửa đổi) |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
36 |
Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
37 |
Nghị định 146/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 về việc niêm yết giá và phụ thu ngoài giá dịch vụ vận chuyển bằng đường biển và giá dịch vụ cảng biển đối với hàng hóa công-ten-nơ |
Vụ VT; Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
38 |
Thông tư số 04/2016/TT-BGTVT ngày 04/4/2016 công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ. |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
39 |
Thông tư số 05/2016/TT-BGTVT ngày 04/4/2016 công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh An Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải An Giang |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
40 |
Thông tư số 08/2016/TT-BGTVT ngày 4/5/2016 sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế- kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải để cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải ban hành kèm theo Thông tư số 28/2013/TT-BGTVT ngày 01/10/2013 |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
41 |
Thông tư số 11/2016/TT-BGTVT ngày 02/6/2016 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển cao tốc, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang bị an toàn tàu biển và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm tra và đóng tàu biển vỏ gỗ |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
42 |
Thông tư số 14/2016/TT-BGTVT ngày 28/6/2016 hướng dẫn thực hiện việc cân xác nhận khối lượng toàn bộ công - ten - nơ vận tải biển tuyến quốc tế |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
43 |
Thông tư số 23/2016/TT-BGTVT ngày 06/9/2016 ban hành định mức kinh tế- kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng hệ thống quản lý hàng hải tàu biển |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
44 |
Thông tư số 24/2016/TT-BGTVT ngày 15/9/2016 ban hành định mức kinh tế- kỹ thuật về quản lý, vận hành hệ thống AIS |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
45 |
Thông tư số 26/2016/TT-BGTVT ngày 11/10/2016 công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nghệ An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Nghệ An |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
46 |
Thông tư số 27/2016/TT-BGTVT ngày 12/10/2016 quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
47 |
Thông tư số 28/2016/TT-BGTVT ngày 14/10/2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2014/TT-BGTVT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực cung ích bảo đảm an toàn hàng hải |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
48 |
Thông tư số 29/2016/TT-BGTVT ngày 20/10/2016 quy định về cách thức phân chia tiền công cứu hộ của thuyền bộ tàu biển Việt Nam |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
49 |
Thông tư số 30/2016/TT-BGTVT ngày 28/10/2016 quy định về thủ tục trình và xác nhận kháng nghị hàng hải |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
50 |
Thông tư số 31/2016/TT-BGTVT ngày 31/10/2016 quy định về tổ chức và hoạt động của cảng vụ hàng hải |
Các đơn vị trực thuộc Cục và các địa phương trên toàn quốc |
Cả năm |
|
51 |
Thông tư số 50/2012/TT-BGTVT ngày 19/12/2012 quy định về quản lý tiếp nhận và xử lý chất lỏng có dầu từ tàu biển tại cảng biển Việt Nam |
Vụ MT; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
|
52 |
Thông tư số 37/2015/TT-BGTVT ngày 28/7/2015 quy định cấp giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ |
Vụ MT; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
|
53 |
Các văn bản quy phạm pháp luật khác trong lĩnh vực hàng hải |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
V |
Cục QLXD & CLCTGT (Chủ trì) |
|||
54 |
Luật Xây dựng và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn |
Vụ KHĐT; Ban PPP, Vụ PC, các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
|
55 |
Luật Đấu thầu và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn |
Vụ KHĐT, Ban PPP, Vụ PC, TC |
Cả năm |
|
VI |
Cục Đăng kiểm Việt Nam (Chủ trì) |
|||
56 |
Phổ biến các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới được ban hành |
Vụ KHCN, các đơn vị Đăng kiểm |
Cả năm |
|
57 |
Nghị định số 63/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới |
Vụ KHCN, các đơn vị Đăng kiểm |
Cả năm |
|
58 |
Nghị định số 111/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định điều kiện của cơ sở đóng mới, hoán cải và sửa chữa phục hồi tàu biển |
Vụ KHCN, các đơn vị Đăng kiểm |
Cả năm |
|
59 |
Thông tư số 16/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 quy định về đánh giá chứng nhận an toàn hệ thống đường sắt đô thị |
Vụ PC, KHCN và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
60 |
Thông tư số 36/2016/TT-BGTVT ngày 24/11/2016 ban hành quy chuẩn quốc gia về quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện cỡ nhỏ và quy chuẩn quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa |
Vụ PC, KHCN và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
61 |
Thông tư liên tịch số 43/2014/TTLT-BGTVT-BCT quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô con loại từ 07 chỗ trở xuống |
Vụ MT; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
|
62 |
Thông tư số 30/2009/TT-BGTVT ngày 19/11/2009 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới và Thông tư số 33/2010/TT-BGTVT ngày 15/10/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2009/TT-BGTVT ngày 19/11/2009. |
Vụ MT; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
|
63 |
Thông tư số 31/2009/TT-BGTVT ngày 19/11/2009 quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới |
Vụ MT; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
|
64 |
Thông tư số 45/2014/TT-BGTVT ngày 03/10/2014 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 3 đối với xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới. |
Vụ MT; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
|
65 |
Thông tư số 33/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 4 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới. |
Vụ MT; Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Cả năm |
|
66 |
Các văn bản quy phạm pháp luật khác trong lĩnh vực đăng kiểm |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
VII |
Cục Đường sắt Việt Nam (Chủ trì) |
|||
67 |
Nghị đinh số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/05/2016 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt. |
Vụ PC; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
68 |
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGTVT-BTC ngày 10/5/2016 hướng dẫn phương pháp định giá và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương. |
Vụ PC, TC và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
69 |
Thông tư liên tịch số 10/2016/TTLT-BGTVT-BTC ngày 10/5/2016 hướng dẫn công tác quản lý tài chính, giao kế hoạch, thanh toán vốn sự nghiệp kinh tế đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thực hiện nhiệm vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư |
Vụ PC, TC và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
70 |
Thông tư số 13/2016/TT-BGTVT ngày 23/6/2016 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2013/TT-BGTVT ngày 08/01/2013 quy định về việc đăng ký phương tiện giao thông đường sắt |
Vụ PC, VT và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quý I, II |
|
71 |
Các văn bản quy phạm pháp luật khác trong lĩnh vực giao thông đường sắt |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Cả năm |
|
2. Kiện toàn tổ chức, sắp xếp các cán bộ làm công tác theo dõi thi hành pháp luật; bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật
STT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I |
Kiện toàn tổ chức, sắp xếp các cán bộ làm công tác theo dõi thi hành pháp luật |
Các Cục, Tổng cục thuộc Bộ |
Quý I |
|
3. Theo dõi thi hành pháp luật đối với lĩnh vực trọng tâm
STT |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm |
I |
Tổng cục Đường bộ Việt Nam chủ trì |
|
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi hành pháp luật về đường bộ |
Cả năm |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
II |
Cục Hàng không Việt Nam chủ trì |
|
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi hành pháp luật về hàng không |
Cả năm |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
III |
Cục Hàng hải Việt Nam chủ trì |
|
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi hành pháp luật về hàng hải |
Cả năm |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
IV |
Cục Quản lý xây dựng & Chất lượng công trình giao thông chủ trì |
|
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi hành pháp luật về Quản lý xây dựng & Chất lượng công trình giao thông |
Cả năm |
Báo cáo theo dõi tình hình công tác quản lý chất lượng và tiến độ dự án hàng quý |
V |
Cục Đăng kiểm Việt Nam chủ trì |
|
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi hành pháp luật về đăng kiểm |
Cả năm |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
|
Phổ biến Thông tư quy định việc kiểm tra về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu |
Cả năm |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
VI |
Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì |
|
|
|
Kiểm tra theo thẩm quyền tình hình thi hành pháp luật về đường sắt |
Cả năm |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
VII |
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam chủ trì |
|
|
|
Kiểm tra việc thực hiện pháp luật về quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa |
Cả năm |
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.