ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4044/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2100/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường Bình Chiểu (khu I), quận Thủ Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường Bình Chiểu (khu I), quận Thủ Đức với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một phần phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: đường Bình Chiểu.
+ Phía Tây: Tỉnh lộ 43 và đường Ngô Chí Quốc.
+ Phía Nam: đường Ngô Chí Quốc
+ Phía Bắc: giáp tỉnh Bình Dương.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 111,38 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu vực quy hoạch được xác định là khu dân cư cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới bổ sung các công trình công cộng và công viên cây xanh - thể dục thể thao.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Viện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải, xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông, Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng.
* Bản đồ quy hoạch cấp nước.
* Bản đồ thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 12.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT |
Loại chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Chỉ tiêu |
|
A |
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu |
m2/người |
92,8 |
|
B |
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu |
m2/người |
54,3 |
|
C |
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|||
|
Đất các nhóm ở: |
m2/người |
32,8 |
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
m2/người |
3,6 |
||
Trong đó: |
|
|
||
+ Đất công trình giáo dục |
m2/người |
2,7 |
||
+ Trạm y tế |
m2/người |
0,7 |
||
+ Công trình văn hóa |
m2 |
2.100 |
||
+ Trung tâm hành chính |
m2 |
3.400 |
||
+ Công trình dịch vụ công cộng (dự kiến bố trí công trình thương mại dịch vụ) |
m2 |
8.100 |
||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) |
m2/người |
4,0 |
||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
km/km2 |
12,4 |
||
D |
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh |
% |
20,3 |
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước |
lít/người/ngày |
180 |
|
Tiêu chuẩn thoát nước |
lít/người/ngày |
180 |
||
Tiêu chuẩn cấp điện |
kwh/người/năm |
2.500 |
||
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
kg/người/ngày |
1,0 |
||
E |
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|||
|
Mật độ xây dựng chung |
% |
30 |
|
Hệ số sử dụng đất |
lần |
1,5 |
||
Tầng cao xây dựng |
Tối đa |
tầng |
15 |
|
Tối thiểu |
tầng |
1 |
Ghi chú:
- Về tầng cao: Số tầng bao gồm các tầng được quy định tại Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng.
- Tùy theo vị trí, quy mô diện tích lô đất, chức năng công trình và tổ chức không gian kiến trúc tại khu vực, có thể xây dựng công trình với tầng cao tối đa 16 tầng nhưng cần phải phù hợp Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam. Đối với tầng cao công trình cho từng lô đất sẽ được xem xét cụ thể theo định hướng thiết kế đô thị hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tại khu vực được phê duyệt và các quy định hiện hành về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất về cây xanh, giáo dục, thương mại dịch vụ sẽ được tăng thêm khi triển khai thực hiện các dự án đầu tư tại các khu đất sử dụng hỗn hợp trong khu vực đồ án quy hoạch.
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 2 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở số 1: phía Đông Tỉnh lộ 43, giới hạn bởi ranh khu quy hoạch và Tỉnh lộ 43. Diện tích: 74,83 ha, số dân dự kiến: 7.000 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 15 tầng, mật độ xây dựng 5% - 70%.
- Đơn vị ở số 2: phía Tây Tỉnh lộ 43, giới hạn bởi ranh khu quy hoạch và Tỉnh lộ 43. Diện tích: 36,55 ha, số dân dự kiến: 5.000 người, tầng cao xây dựng 1 tầng - 12 tầng, mật độ xây dựng 5% - 50%.
Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 65,17 ha):
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): Tổng diện tích 43,19 ha, trong đó:
- Khu ở (nhóm nhà ở) hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang): Tổng diện tích 31,19 ha;
- Các khu ở (nhóm nhà ở) xây dựng mới: Tổng diện tích 9,54 ha.
- Khu chức năng sử dụng hỗn hợp (chức năng ở kết hợp dịch vụ - thương mại...): Tổng diện tích 2,46 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: Tổng diện tích 4,72 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: Tổng diện tích 3,28 ha, trong đó:
+ Trường mầm non xây dựng mới: 1,22 ha.
+ Trường tiểu học hiện hữu: 0,30 ha.
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới: 1,76 ha.
+ Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường hiện hữu cải tạo: Tổng diện tích 0,34 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế) - hiện hữu cải tạo: diện tích 0,04 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại chợ xây dựng mới: Tổng diện tích 0,81 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): Tổng diện tích 4,75 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: Tổng diện tích 12,51 ha
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: Tổng diện tích 46,21 ha:
b.1. Khu công nghiệp, kho bãi: Tổng diện tích 27,34 ha.
b.2. Đất hạ tầng kỹ thuật (dự án cải tạo kênh Ba Bò): Diện tích 6,23 ha.
b.3. Đất công trình tôn giáo, di tích: Diện tích 1,60 ha.
b.4. Mặt nước: Diện tích 0,55ha.
b.5. Khu cây xanh cảnh quan ven kênh: Diện tích 0,31 ha.
b.6. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: Tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên: trên mặt đất, trên cao, ngầm, đường sắt, đường thủy): Diện tích 10,18 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất trong các đơn vị ở:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất các đơn vị ở |
65,17 |
100,0 |
1 |
Đất các nhóm nhà ở |
43,19 |
66,3 |
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu: |
31,19 |
47,9 |
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
12,00 |
18,4 |
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
9,54 |
14,6 |
|
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp |
2,46 |
3,8 |
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
4,72 |
7,2 |
|
Đất công trình giáo dục |
3,28 |
5,0 |
|
- Đất công trình giáo dục hiện hữu |
0,30 |
0,5 |
|
+ Trường tiểu học |
0,30 |
0,5 |
|
- Đất công trình giáo dục xây dựng mới |
2,98 |
4,6 |
|
+ Trường mầm non |
1,22 |
1,9 |
|
+ Trường trung học cơ sở |
1,76 |
2,7 |
|
Đất công trình dịch vụ công cộng |
1,44 |
2,2 |
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng hiện hữu |
0,63 |
1,0 |
|
+ Đất trung tâm hành chính. |
0,34 |
0,5 |
|
+ Đất công trình y tế. |
0,08 |
0,1 |
|
+ Đất công trình văn hóa |
0,21 |
0,3 |
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng xây dựng mới |
0,81 |
1,2 |
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
4,75 |
7,3 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng. |
3,25 |
5,0 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp. |
1,50 |
2,3 |
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực. |
12,51 |
19,2 |
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
46,21 |
|
1 |
- Đất giao thông đối ngoại. |
10,18 |
|
2 |
- Đất công nghiệp, kho bãi. |
27,34 |
|
3 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật (dự án cải tạo kênh Ba Bò) |
6,23 |
|
4 |
- Đất công trình tôn giáo, di tích |
1,60 |
|
5 |
- Mặt nước |
0,55 |
|
6 |
- Đất cây xanh cảnh quan ven kênh |
0,31 |
|
|
Tổng cộng |
111,38 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị:
6.3.1. Trong các đơn vị ở:
Đơn vị ở 1:
Đơn vị ở 1 Diện tích: 748.300m2 Dự báo Quy mô dân số: 7.000 người |
STT |
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Đơn vị ở 1 |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
|||||
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Chỉ tiêu (m2/người) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao tối thiểu (tầng) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
||||
A |
Đất đơn vị ở |
|
309.600 |
41,4 |
44,2 |
|
|
|
|
|
1 |
Đất các nhóm nhà ở |
|
224.800 |
30,0 |
32,1 |
|
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu: |
|
183.400 |
24,5 |
|
70 |
1 |
5 |
3,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.8 |
13.900 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.9 |
5.000 |
|
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.10 |
4.100 |
|
|
60 |
1 |
5 |
3,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.11 |
19.600 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.12 |
2.800 |
|
|
60 |
1 |
5 |
3,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.13 |
10.000 |
|
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.14 |
12.700 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.15 |
2.100 |
|
|
60 |
1 |
5 |
3,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.16 |
5.300 |
|
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.17 |
1.500 |
|
|
70 |
1 |
5 |
3,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.18 |
12.200 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.19 |
21.000 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.20 |
12.600 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.21 |
10.900 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.22 |
18.000 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.23 |
3.900 |
|
|
60 |
1 |
5 |
3,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.24 |
10.000 |
|
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.25 |
10.700 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
I.26 |
7.000 |
|
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới. |
|
41.400 |
5,5 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới. |
|
21.400 |
2,9 |
|
35 |
1 |
5 |
1,8 |
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.27 |
12.700 |
|
|
35 |
1 |
5 |
1,8 |
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
I.28 |
8.700 |
|
|
35 |
1 |
5 |
1,8 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp. |
I.37 |
20.000 |
2,7 |
|
40 |
1 |
15 |
6,0 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
|
13.100 |
1,8 |
1,9 |
|
|
|
|
|
|
Đất công trình giáo dục |
|
8.900 |
1,2 |
1,3 |
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình giáo dục hiện hữu |
|
3.000 |
0,4 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường tiểu học |
I.3 |
3.000 |
0,4 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
- Đất công trình giáo dục xây dựng mới |
|
5.900 |
0,8 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non |
I.4 |
5.900 |
0,8 |
|
30 |
1 |
3 (**) |
0,9 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất công trình dịch vụ công cộng |
|
4.200 |
0,6 |
0,6 |
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng hiện hữu |
|
4.200 |
0,6 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất trung tâm hành chính. |
I.1 |
3.400 |
0,5 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
+ Đất công trình y tế |
I.2 |
800 |
0,1 |
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
+ Đất công trình văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình dịch vụ công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
10.000 |
1,3 |
1,4 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng |
I.41 |
2.000 |
0,3 |
|
5 |
|
1 |
0,05 |
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp |
I.37 |
8.000 |
1,1 |
|
5 |
|
1 |
0,05 |
|
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
61.700 |
8,2 |
8,8 |
|
|
|
|
|
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
|
438.700 |
58,6 |
62,7 |
|
|
|
|
|
1 |
Đất giao thông đối ngoại. |
|
78.400 |
10,5 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất công nghiệp, kho bãi |
|
273.400 |
36,5 |
|
|
|
|
|
|
|
Khu công nghiệp Bình Chiểu |
I.29 |
27.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu công nghiệp Bình Chiểu |
I.30 |
60.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu công nghiệp Bình Chiểu |
I.31 |
56.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu công nghiệp Bình Chiểu |
I.32 |
31.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu công nghiệp Bình Chiểu |
I.33 |
61.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất giao thông trong khu công nghiệp |
|
36.800 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất hạ tầng kỹ thuật (dự án cải tạo kênh Ba Bò) |
|
62.300 |
8,3 |
|
|
|
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật |
I.34 |
24.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất hạ tầng kỹ thuật |
I.35 |
37.800 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công trình tôn giáo, di tích |
|
16.000 |
2,1 |
|
|
|
|
|
|
|
Giáo xứ Bình Chiểu |
I.5 |
8.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chùa Cao Lao Tự |
I.6 |
7.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Miếu Ong Thuyền |
I.7 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Mặt nước |
I.36 |
5.500 |
0,7 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cảnh quan ven kênh |
|
3.100 |
0,4 |
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cảnh quan ven kênh |
I.38 |
800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cảnh quan ven kênh |
I.39 |
1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây xanh cảnh quan ven kênh |
I.40 |
900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
748.300 |
100,0 |
106,9 |
|
|
|
|
Đơn vị ở 2:
Đơn vị ở 2 Diện tích: 365500m2; Dự báo Quy mô dân số: 5.000 người |
STT |
Loại đất |
Ký hiệu khu đất hoặc ô phố |
Đơn vị ở 2 |
Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị |
|||||
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
Chỉ tiêu (m2/người) |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
Tầng cao tối thiểu (tầng) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
||||
A |
Đất đơn vị ở |
|
342.100 |
93,6 |
68,4 |
|
|
|
|
|
1 |
Đất các nhóm nhà ở |
|
207.100 |
56,7 |
41,4 |
|
|
|
|
|
|
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu: |
|
128.500 |
35,2 |
|
50 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
II.5 |
22.800 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
II.6 |
30.800 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
II.7 |
10.300 |
|
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
II. 8 |
7.000 |
|
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
II.9 |
5.900 |
|
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
II.10 |
14.700 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
II.11 |
16.900 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang |
II.12 |
20.200 |
|
|
50 |
1 |
5 |
2,5 |
|
|
- Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
|
78.600 |
21,5 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất các nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới. |
|
74.000 |
20,2 |
|
50 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II.13 |
19.500 |
|
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II.14 |
27.800 |
|
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II.15 |
7.300 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II.16 |
12.400 |
|
|
30 |
1 |
5 |
1,5 |
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II.17 |
4.700 |
|
|
40 |
1 |
5 |
2,0 |
|
|
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới |
II.18 |
2.200 |
|
|
40 |
1 |
12 |
4,8 |
|
|
+ Đất nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp |
II.19 |
4.600 |
1,3 |
|
25 |
1 |
12 |
3,0 |
|
2 |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
|
34.100 |
9,3 |
6,8 |
|
|
|
|
|
|
Đất công trình giáo dục |
|
23.900 |
6,5 |
4,8 |
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình giáo dục xây dựng mới |
|
23.900 |
6,5 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Trường mầm non |
II.2 |
6.300 |
1,7 |
|
30 |
1 |
3 (**) |
0,9 |
|
|
+ Trường trung học cơ sở |
II.3 |
17.600 |
4,8 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
|
Đất công trình dịch vụ công cộng |
|
10.200 |
2,8 |
2,0 |
|
|
|
|
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng hiện hữu |
|
2.100 |
0,6 |
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất công trình văn hóa |
II.4 |
2.100 |
0,6 |
|
40 |
1 |
3 |
1,2 |
|
|
- Đất công trình dịch vụ công cộng xây dựng mới |
|
8.100 |
2,2 |
|
30 |
1 |
3 |
0,9 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
37.500 |
10,2 |
7,5 |
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng |
|
30.500 |
8,3 |
|
5 |
|
1 |
0,05 |
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
II.20 |
25.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
II.21 |
4.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp (***) |
II.19 |
7.000 |
1,9 |
|
5 |
|
1 |
0,05 |
|
4 |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
|
63.400 |
17,4 |
12,7 |
|
|
|
|
|
B |
Đất ngoài đơn vị ở |
|
23.400 |
6,4 |
4,7 |
|
|
|
|
|
1 |
- Đất giao thông đối ngoại |
|
23.400 |
6,4 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
365.500 |
100,0 |
73,1 |
|
|
|
|
Ghi chú:
- (**) Đối với trường mầm non, tầng cao tối đa 03 tầng. Lưu ý: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo an toàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng ngày và thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép - tầng 03 không bố trí lớp học.
- (***) Đối với diện tích đất các công trình dịch vụ công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp hiện nay chưa xác định chức năng công trình cụ thể. Do đó, khi thực hiện triển khai dự án trên các khu đất sử dụng hỗn hợp này, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần cân đối nhu cầu sử dụng theo định hướng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để đề xuất cho phù hợp. Tuy nhiên, cần ưu tiên bố trí các công trình giáo dục.
6.3.2. Trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Ký hiệu |
Cơ cấu sử dụng đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Dân số (người) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao (tầng) |
Hệ số sử dụng đất Tối đa |
Khu I-37 |
Đất đơn vị ở khu I-37 |
28.000,0 |
100 |
2000 |
30 |
1-15 |
4,5 |
|
Đất nhóm nhà ở |
20.000,0 |
71 |
2000 |
40 |
1-15 |
6,0 |
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
8.000,0 |
29 |
|
5 |
1 |
0,05 |
Khu II-19 |
Đất đơn vị ở khu II-19 |
11.622,7 |
100 |
580 |
25 |
1-12 |
3,0 |
|
Đất nhóm nhà ở |
4.649,1 |
40 |
580 |
50 |
1-12 |
6,0 |
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
6.973,6 |
60 |
|
5 |
1 |
0,05 |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Giữ lại khu dân cư tập trung ổn định, tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu lân cận và ngay trong từng ô phố. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải tạo với mật độ xây dựng và tầng cao xây dựng phù hợp với chức năng công trình. Đồng thời, bố trí thêm một số công trình giáo dục đảm bảo phục vụ cho người dân dựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và hệ thống mạng lưới giáo dục của toàn khu, tận dụng những khu vực đất trống, dân cư thưa, di dời những nghĩa trang nhỏ, những cơ sở sản xuất ô nhiễm ra khỏi khu dân cư để tổ chức công viên cây xanh và bố trí công trình cao tầng (chung cư, cao ốc văn phòng và các công trình dịch vụ khác...).
- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp với đô thị cải tạo bằng cách nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau.
- Dọc trục giao thông chính và khu vực, nhằm tạo được bộ mặt kiến trúc đa dạng, phong phú, ưu tiên bố trí các công trình công cộng, chung cư cao tầng.
- Đối với các khu vực hiện hữu: Tại các khu dân cư được xác định là hiện hữu chỉnh trang thực hiện theo các quy định quản lý kiến trúc đô thị của cấp thẩm quyền. Tuy nhiên, cần khống chế tầng cao tối đa trong khu vực hiện hữu là 5 tầng (tính cả các yếu tố cộng thêm). Đối với các khu nhà ở thuộc dạng cư xá (nếu có), các nhóm, khu nhà ở thuộc các dự án đầu tư xây dựng nhóm, khu nhà ở đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt cần thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt. Trong trường hợp càn thiết, đề xuất điều chỉnh hoặc lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định được cấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
- Đối với các khu vực phát triển xây dựng mới, bố cục theo các khu vực trọng tâm, các tuyến - điểm:
+ Tại trung tâm các khu ở: bố trí các công trình công cộng (kết hợp công viên cây xanh nhằm nâng cao yếu tố cảnh quan) với hình thức kiến trúc đa dạng phong phú, kết hợp các mảng cây xanh, không chỉ phục vụ cho nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
+ Ngoài các khu nhà ở thấp tầng bên trong khu vực, các khu nhà ở chung cư thấp tầng, cao tầng được tập trung ven trục giao thông lớn, tạo nên bố cục tuyến quy mô lớn, phù hợp với các trục giao thông lớn. Bố cục các đơn nguyên chung cư phù hợp điều kiện tự nhiên khí hậu và đạt yêu cầu về thẩm mỹ.
+ Các công viên kết hợp sân bãi thể dục thể thao được bố trí như không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
+ Bố cục tuyến, điểm sẽ tạo ra những không gian sống sinh động và bền vững.
- Đối với các khu vực tập trung các công trình cao tầng trên các tuyến đường chính, các trục thương mại dịch vụ, trong các giai đoạn tiếp theo, đề nghị cần nghiên cứu lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị khu vực cụ thể phù hợp cho từng khu vực.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình trong khu vực quy hoạch:
+ Khu vực quy hoạch phần lớn là khu dân cư hiện hữu cải tạo, tầng cao xây dựng 1 tầng - 15 tầng, để tạo các khối kiến trúc điểm nhấn, dự kiến khu nhà ở xây dựng mới với loại hình nhà ở chung cư tầng cao 1 tầng - 15 tầng.
+ Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
+ Mật độ xây dựng toàn khu 30%, mật độ xây dựng đối với nhà chung cư 35% - 40%; nhà biệt thự liên lập ≤ 45%; nhà biệt thự, nhà vườn ≤ 30%, nhà phố liên kế ≤ 70%, công trình công cộng 30% - 40% và khu hỗn hợp 40%.
- Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
8. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
8.1. Quy hoạch giao thông đô thị:
a) Giao thông đường bộ: Mạng lưới giao thông của đồ án phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và Quy chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế (trên cơ sở quy hoạch mạng giao thông chung quận Thủ Đức kết hợp hiện trạng các trục đường đã có và địa hình khu vực).
- Về giao thông đối ngoại: (Tỉnh lộ 43) dự kiến mở rộng 6 làn xe cơ giới và 4 làn xe tổng hợp, lộ giới 60 m.
- Tuyến đường chính khu vực dự kiến 5 làn xe, lộ giới 30m
- Tuyến đường nội bộ dự kiến 2 - 4 làn xe, lộ giới 13 - 25m
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ 13m - 60m
- Nút giao thông chính gồm:
+ Nút giao cắt đường Bình Chiểu với Tỉnh lộ 43 - Quốc Lộ 1A nằm phía Nam khu đất quy hoạch tổ chức giao khác mức, phạm vi chiếm dụng trong ranh 2.632m2.
+ Nút giao cắt đường vào Khu công nghiệp với Tỉnh Lộ 43, nằm phía Bắc khu đất quy hoạch, dự kiến giai đoạn đầu tổ chức giao nhau cùng mức, bán kính khống chế R=100m, phạm vi chiếm dụng trong ranh 4.692 m2.
- Các nút giao cắt khác dự kiến tổ chức giao nhau cùng mức, với bán kính triền lề Rmin = 12m.
- Bãi đậu xe và trung tâm tiếp chuyển hàng hóa dự kiến được bố trí trong khu công nghiệp Bình Chiểu.
Bảng tổng hợp quy hoạch mạng lưới đường:
STT |
Tên đường |
Giới hạn |
Mặt cắt ngang đường (mét) |
Lộ giới (mét) |
|||
Từ |
Đến |
Lề trái |
Lòng đường |
Lề phải |
|
||
A |
Đường đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỉnh lộ 43 |
Bình Chiểu |
Ranh phía Bắc |
7 |
8 (1,5) 11,5(4) 11,5 (1,5) 8 |
7 |
60 |
B |
Đường đối nội |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ngô Chí Quốc |
Tỉnh lộ 43 |
Đường N2 |
6 |
18 |
6 |
30 |
2 |
Bình Chiểu |
Tỉnh lộ 43 |
Đường B |
6 |
18 |
6 |
30 |
3 |
Đường số 9 nối dài (đường Phú Châu nối dài) |
Bình Chiểu |
Tỉnh lộ 43 |
6 |
18 |
6 |
30 |
4 |
Đường N1 |
Tỉnh lộ 43 |
Ranh phía Bắc |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
5 |
Đường N2 |
Ngô Chí Quốc |
Tỉnh lộ 43 |
4,5 |
11 |
4,5 |
20 |
6 |
Đường N3 |
Ngô Chí Quốc |
Tỉnh lộ 43 |
5 |
15 |
5 |
25 |
7 |
Đường N4 |
Ngô Chí Quốc |
Tỉnh lộ 43 |
4 |
8 |
4 |
16 |
8 |
Đường D1 |
Ngô Chí Quốc |
Đường N2 |
5 |
11 |
5 |
20 |
9 |
Đường trong khu CN: |
|
|
|
|
|
|
|
Đường A |
Bình Chiểu |
Tỉnh lộ 43 |
6,5 |
12 |
6,5 |
25 |
|
Đường B |
Bình Chiểu |
Tỉnh lộ 43 |
4 |
12 |
4 |
20 |
|
Đường số 1 |
Đường A |
Đường B |
6,5 |
12 |
6,5 |
25 |
|
Đường số 2 |
Đường A |
Đường B |
4 |
12 |
4 |
20 |
|
Đường số 3 |
đường A |
Đường B |
4 |
12 |
4 |
20 |
10 |
Đường lộ giới 13m |
|
|
4 |
6 |
4 |
13 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân Thủ Đức căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
b) Giao thông đường sắt: Theo định hướng có tuyến đường sắt quốc gia (tuyến phía Tây thành phố Hồ Chí Minh) đi ngoài khu đất quy hoạch.
8.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥ 2,50m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dần cao độ nền đất theo cao độ xây dựng chọn.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%. Hướng đổ dốc: từ giữa các tiểu khu ra xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa nước bẩn và nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống chính theo định hướng Quy hoạch chung, cống 2(2000x2000) trên đường Bình Chiểu, cống 2000x2000 trên Tỉnh lộ 43, cống 2(1600x2000) trên đường Ngô Chí Quốc.
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các cống chính, thoát ra kênh Ba Bò và kênh Ba Bột ở phía Tây khu đất.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ Ø600mm đến 2000x2000mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D; đối với khu vực có địa hình dốc cao, cống thoát nước được thiết kế với giếng chuyển bậc nhằm giảm vận tốc của dòng chảy trong cống.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 2500 KWh/ người/năm.
- Chỉ tiêu cấp điện công nghiệp: 400 KW/ha.
- Nguồn điện được cấp từ trạm 110/15-22KV Linh Trung 2 hiện hữu.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 400KVA, loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
8.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn nước máy thành phố, thuộc hệ thống cấp nước nhà máy nước Thủ Đức dựa vào đường ống Ø500 Tỉnh lộ 43; ống Ø600 trên Quốc lộ 1A.
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Công nghiệp: 40 m3/ha/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 l/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước:
+ Sinh hoạt: 3.880 - 4.655 lít/người/ngày.
+ Công nghiệp: 1.335 - 1.470 m3/ha/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng bố trí 32 trụ lấy nước chữa cháy, khoảng cách giữa 2 trụ chữa cháy là 150m. Điểm lấy nước mặt chữa cháy là hồ điều tiết kênh Ba Bò.
- Mạng lưới cấp nước:
+ Khu 1: Xây dựng 2 tuyến ống cấp nước Ø350 đường Lê Quốc Chí kết nối vào tuyến ống Ø500 Tỉnh Lộ 43; tuyến Ø200 đường N2 đấu nối vào ống Ø300 trên Tỉnh lộ 43.
+ Khu 2: Xây dựng 2 tuyến ống cấp nước Ø150 đi trên đường D1 và tuyến ống Ø150 đi trên đường phía Tây khu quy hoạch kết nối vào tuyến ống Ø350 đường Lê Quốc Chí.
+ Từ các vòng cấp nước chính phát triển các tuyến ống nhánh Ø150 và Ø100 trên các trục đường hiện trạng cung cấp nước đến các đối tượng sử dụng.
8.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước bẩn:
+ Giai đoạn đầu: Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng để thu gom nước thải đưa về trạm xử lý cục bộ đặt trong khu vực cây xanh, sau khi xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT. Nước thải từ khu vệ sinh phải được xử lý bằng bể tự hoại xây dựng đúng quy cách trước khi xả vào cống thoát nước thải.
+ Giai đoạn dài hạn: Nước thải cục bộ được thoát vào tuyến cống thoát nước thải chính dọc đường Ngô Chí Quốc để về trạm xử lý khu vực canh sông Vĩnh Bình.
- Tiêu chuẩn thoát nước:
+ Sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
+ Công nghiệp: 40 m3/ha/ngày.
- Tổng lượng nước thải:
+ Sinh hoạt: 2.940 - 3.528 m3/ngày.
+ Công nghiệp: 1.094 - 1.203 m3/ha/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực có đường kính từ Þ300 đến Þ600, được đặt ngầm theo độ dốc địa hình, trong đó các tuyến cống chính đi dọc Tỉnh lộ 43 và đường Ngô Chí Quốc về trạm xử lý nước thải cục bộ đặt trong khu cây xanh ở phía Tây khu quy hoạch. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b) Xử lý rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải:
+ Sinh hoạt: 1,0 kg/người/ngày.
+ Công nghiệp 0,5 tấn/ha/ngày.
- Tổng lượng rác thải:
+ Sinh hoạt: 12,0 tấn/ngày.
+ Công nghiệp: 13,67 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của quận. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
8.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 30 máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm Tam Bình) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
8.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
+ Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn quận và khu vực xung quanh, đảm bảo chất lượng nước mặt đạt QCVN 08:2008/BTNMT;
+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu dân cư đạt QCVN 05:2009/BTNMT; khí thải công nghiệp đảm bảo QCVN 19:2009/BTNMT và QCVN 20:2009/BTNMT.
+ 100% nước thải công nghiệp được thu gom và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT.
+ Gìn giữ các giá trị văn hóa nằm trên địa bàn khu quy hoạch.
+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%.
+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, cụ thể tăng 30% so năm 2010.
+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
+ Các giải pháp giảm thiểu đã lồng vào quy hoạch: Chuyển đổi 1,23 ha diện tích đất công nghiệp của Xí nghiệp may Sài Gòn 3 sang đất hỗn hợp; Gìn giữ các cơ sở tôn giáo với quy mô 1,66 ha và bố trí diện tích đất công viên cây xanh tập trung kết hợp thể dục thể thao với quy mô 4,75 ha. Ngoài ra, cây xanh còn được bố trí dọc tuyến kênh Ba Bò, trong khu ở, dọc các tuyến giao thông góp phần cải tạo vi khí hậu và cảnh quan chung.
+ Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động khác:
* Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
* Nước thải công nghiệp của Khu công nghiệp Bình Chiểu được xử lý cục bộ tại từng nhà máy sau đó đưa về trạm xử lý tập trung của Khu công nghiệp và xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT.
* Nước thải sinh hoạt: Nước thải được xử lý tại trạm xử lý nước thải cục bộ cùng với nước thải khu Bình Chiểu 2, nước thải sau hệ thống xử lý cục bộ đạt QCVN 14:2008/BTNMT. Giai đoạn dài hạn: Nước thải được đưa về trạm xử lý nước thải khu vực cạnh sông Vĩnh Bình. Nước thải sau xử lý đạt TCVN 7222:2002 trước khi vào môi trường.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn: Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Đối với chất thải rắn công nghiệp: Kiểm soát chất thải rắn công nghiệp cục bộ tại cơ sở sản xuất. Thực hiện quản lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại.
+ Yêu cầu, kiểm soát sử dụng các phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
+ Đề xuất danh mục đánh giá tác động môi trường: Các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch có diện tích ≥ 5 ha; Các dự án công trình cao tầng với chức năng hỗn hợp thương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥100 hộ; trạm xử lý nước thải cục bộ công suất 9.000 m3/ngày và dự án xây dựng hồ điều tiết kênh Ba Bò.
8.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống: Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
9. Giải pháp tổ chức tái định cư: Thực hiện theo dự án đầu tư được duyệt đứng quy định.
10. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc triển khai thực hiện như sau:
a) Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Đầu tư xây dựng các công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên các công trình giáo dục.
- Đầu tư xây dựng các khu nhà ở tập trung, cao tầng.
- Thực hiện các dự án hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội còn lại.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận thủ Đức, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch, các chủ đầu tư, tổ chức đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường Bình Chiểu (khu I), quận Thủ Đức.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng và kiểm soát sự phát triển đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường Bình Chiểu (khu I), quận Thủ Đức để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Nội dung quy hoạch giao thông của đồ án này được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức được phê duyệt, trước thời điểm Thủ tướng Chính Phủ ban hành Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 tầm nhìn sau năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế cắm mốc giới, thực hiện các dự án giao thông vận tải theo Quyết định nêu trên, nếu có sự khác biệt về hướng tuyến, vị trí...thì đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) khu dân cư phường Bình Chiểu (khu I), quận Thủ Đức được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý Quy hoạch Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh; Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Giám đốc Viện Quy hoạch Xây dựng thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Bình Chiểu và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.