ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 404/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 06 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT 01 QUY TRÌNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một của liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội; danh mục 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ (01 thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội; 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 465/TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội (số 57) ban hành kèm theo Quyết định số 2354/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các quy trình nội bộ trong giải quyết 75 thủ tục hành chính trong lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ quy trình nội bộ đã được phê duyệt tại Quyết định này, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính theo quy trình nội bộ được phê duyệt.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị liên quan sửa đổi quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 404/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung
Số TT |
Tên quy trình thủ tục hành chính |
Quyết định công bố thủ tục hành chính |
Quy trình số |
1 |
Quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật |
Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo trợ xã hội; danh mục 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ (01 thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ xã hội; 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bến Tre |
57 |
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG QUY TRÌNH
NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 404/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Quy trình số 57
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: “QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH SỬ DỤNG TỪ 30% TỔNG SỐ LAO ĐỘNG TRỞ LÊN LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT”
Trình tự thực hiện |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Bước 1 |
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ theo quy định, gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. - Công chức một cửa kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; cập nhật vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. |
Công chức Một cửa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
01 ngày làm việc |
Bước 2 |
Kiểm tra hồ sơ theo quy định. Tham mưu quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc văn bản trả lời không đồng ý và nêu rõ lý do |
Công chức Phòng Quản lý Công tác xã hội |
05 ngày làm việc |
Bước 3 |
Trình kết quả cho lãnh đạo Sở ký phê duyệt |
Lãnh đạo Phòng Quản lý Công tác xã hội |
01 ngày làm việc |
Bước 4 |
Xem xét, ký phê duyệt |
Lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
01 ngày làm việc |
Bước 5 |
Vào sổ văn bản, gửi kết quả giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh |
Văn thư |
01 ngày làm việc |
Bước 6 |
Xác nhận trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh về kết quả giải quyết TTHC; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả TTHC. |
Công chức Một cửa Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. |
01 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 10 ngày làm việc |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.