ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4027/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 11 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 13/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Quyết định số 4070/QĐ-BNN-QLCL ngày 14/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1317/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh về việc phân công, phân cấp cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3218/TTr-SNN&PTNT ngày 24/9/2018 về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công thương; Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh; Thủ trưởng các sở ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, tỉnh trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG
LÂM THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4027/QĐ-UBND ngày 11/10/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (sau đây viết tắt là Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng) để đánh giá, xếp hạng các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh trong việc triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá, xếp hạng
Việc đánh giá, xếp hạng tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản phải đảm bảo nguyên tắc sau:
1. Tuân thủ đầy đủ các nội dung đánh giá, xếp hạng của Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng;
2. Phản ánh trung thực, khách quan, hiệu quả triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
3. Đảm bảo rõ ràng, đầy đủ và thống nhất của thông tin thu nhận được từ hoạt động đánh giá;
4. Mức xếp hạng được tính theo điểm đạt được của các huyện, thị xã, thành phố và được xếp hạng theo thứ tự từ điểm cao đến điểm thấp. Các địa phương có cùng số điểm thì cùng một hạng, kết quả xếp hạng như sau:
- Nhóm hạng triển khai tốt: Có tổng số điểm từ 80 điểm trở lên;
- Nhóm hạng triển khai đạt yêu cầu: Có tổng số điểm từ 60 điểm đến dưới 80 điểm;
- Nhóm hạng triển khai chưa đạt yêu cầu: Có tổng số điểm dưới 60 điểm trở xuống.
Điều 3. Nội dung đánh giá, xếp hạng
1. Khối lượng, chất lượng hoàn thành các nhiệm vụ liên quan đến việc triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Hiệu quả, tác động thực tế triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng gồm các lĩnh vực sau:
1. Chỉ đạo, điều hành công tác quản lý an toàn thực phẩm;
2. Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm;
3. Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm;
4. Tăng cường năng lực công tác quản lý an toàn thực phẩm;
5. Xây dựng và phát triển chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn; phối hợp xác nhận chuỗi cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn.
Điều 5. Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm
1. Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng gồm 16 tiêu chí với tổng số điểm là 100 điểm, mỗi một tiêu chí quy định có số điểm nhất định.
2. Việc đánh giá, chấm điểm từng tiêu chí được thực hiện đúng hướng dẫn đánh giá, chấm điểm tại Phụ lục ban hành kèm theo Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng này.
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, THẨM ĐỊNH VÀ XẾP HẠNG
Điều 6. Tự đánh giá, chấm điểm
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, căn cứ vào các nội dung quy định trong Quyết định này, tự đánh giá, chấm điểm triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm trong năm (thời gian triển khai tính từ ngày 01/12 của năm trước đến 30/11 của năm đánh giá) và hoàn thiện hồ sơ gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Gửi hồ sơ kết quả tự đánh giá, chấm điểm
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 05/12 (qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản). Hồ sơ gồm có:
1. Văn bản báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
2. Phụ lục kết quả tự đánh giá, chấm điểm theo hướng dẫn nêu tại phụ lục của Quyết định này, kèm theo các hồ sơ, tài liệu chứng minh liên quan.
Điều 8. Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm
1. Việc thẩm định kết quả chấm điểm được thực hiện bởi Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (gồm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh và các đơn vị có chuyên môn liên quan);
2. Sau khi nhận được hồ sơ tự đánh giá, chấm điểm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội đồng thẩm định cấp tỉnh xem xét, đánh giá kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các huyện, thị xã, thành phố. Trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức đoàn công tác kiểm tra thực tế tại các địa phương.
3. Hội đồng thẩm định cấp tỉnh gồm: Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là Chủ tịch Hội đồng; Lãnh đạo Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản là Phó Chủ tịch Hội đồng; Lãnh đạo đại diện các đơn vị có liên quan trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là thành viên Hội đồng; Mời đại diện Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh là thành viên Hội đồng.
Điều 9. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả xếp hạng
Căn cứ biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng. Hồ sơ trình UBND tỉnh bao gồm:
1. Tờ trình về kết quả thẩm định và đề xuất xếp hạng;
2. Bảng tổng hợp tự chấm điểm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và kết quả thẩm định, xếp hạng của Hội đồng thẩm định.
Điều 10. Phê duyệt kết quả và công bố xếp hạng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh ban hành văn bản thông báo kết quả xếp hạng các huyện, thị xã, thành phố về công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và đăng tải công khai trên trang Website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ninh.
Điều 11. Phân công, tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn theo phân công, phân cấp;
b) Tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn theo quy định này và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Giao cho Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế là cơ quan thường trực tham mưu giúp Ủy ban nhân dân các địa phương tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
d) Hàng năm, căn cứ Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng tại Quyết định này tổ chức tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn và gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản) trước ngày 05/12 hàng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Tiếp nhận hồ sơ, báo cáo của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; quyết định thành lập Hội đồng theo Điều 8 của Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng này và tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các địa phương, trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả xếp hạng các huyện, thị xã, thành phố trong công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản (chậm nhất ngày 30 tháng 01 năm tiếp theo);
c) Tổ chức đoàn công tác đi kiểm tra thực tế kết quả tự đánh giá, chấm điểm về công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản (nếu thấy cần thiết).
d) Ủy ban nhân dân tỉnh giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh để đánh giá kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các huyện, thị xã, thành phố.
3. Trong quá trình triển khai, nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị Ủy ban nhân dân các địa phương; các đơn vị liên quan phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
TIÊU CHÍ VÀ HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN
LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4027/QĐ-UBND ngày 11/10/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT |
Tiêu chí |
Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm |
Tổng điểm tối đa |
|
|
|
Tài liệu chứng minh |
Chấm điểm |
|
I |
Chỉ đạo điều hành công tác quản lý an toàn thực phẩm |
10 |
||
1 |
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch triển khai theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT. |
- Liệt kê các văn bản (công văn hướng dẫn, chỉ đạo; kế hoạch triển khai) đã ban hành theo yêu cầu văn bản tương ứng của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT |
- 05 điểm: Ban hành đầy đủ; - Thiếu 01 văn bản bị trừ 0,5 điểm (trừ không quá 5 điểm) |
5 |
2 |
Báo cáo định kỳ theo quy định |
- Liệt kê các báo cáo Công tác quản lý vật tư nông nghiệp và chất lượng an toàn thực phẩm (báo cáo tháng, 6 tháng, năm). - Các văn bản yêu cầu báo cáo đột xuất; Liệt kê các báo cáo đột xuất theo yêu cầu tại văn bản tương ứng. |
- 05 điểm: Báo cáo đầy đủ; - Thiếu 01 lần báo cáo trừ 0,5 điểm (trừ không quá 05 điểm). |
5 |
II |
Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm |
15 |
||
3 |
Phổ biến, tuyên truyền pháp luật và hướng dẫn vận động, các tổ chức, cá nhân áp dụng VIETGAP, GMP, HACCP về đảm bảo an toàn thực phẩm. |
- Liệt kê các văn bản (công văn, kế hoạch tổ chức lớp, tài liệu ấn phẩm phát hành như tờ rơi, pano,...) đã ban hành để minh chứng cho các việc đã triển khai đến các nhóm đối tượng: Sản xuất, kinh doanh; người tiêu dùng. |
- 04 điểm: Có phổ biến, tuyên truyền đến các nhóm đối tượng sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng); thiếu 01 nhóm đối tượng trừ 0,5 điểm (trừ không quá 2 điểm). |
|
- Liệt kê các khóa tập huấn hướng dẫn cho các đối tượng sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả sơ chế, chế biến) áp dụng VIETGAP, GMP, HACCP (nội dung tập huấn, địa điểm tập huấn; đối tượng tập huấn...) |
- 01 điểm: Có hướng dẫn áp dụng VIETGAP, GMP, HACCP đến các đối tượng yêu cầu áp dụng, không tuyên truyền trừ 1 điểm |
5 |
||
4 |
Công khai kết quả kiểm tra, phân loại A/B/C; kết quả ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ ký (các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản), quảng bá sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm an toàn |
- Liệt kê: các hình thức công khai theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để minh chứng các công việc đơn vị đã triển khai các hình thức công khai; - Liệt kê danh sách các sản phẩm đã quảng bá (tên sản phẩm; hình thức quảng bá; địa điểm/ địa chỉ quảng bá...) |
- 08 điểm: Nếu công khai và thực hiện đầy đủ 100% các cơ sở được kiểm tra, phân loại, thiếu 10% trừ 1 điểm, không thực hiện không có điểm. - 02 điểm: Nếu quảng bá đầy đủ các hình thức (website, báo, đài, nơi bán...). Thiếu 01 hình thức trừ 0,5 điểm. |
10 |
III |
Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm; |
60 |
||
5 |
Tỷ lệ % thống kê cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh tại các huyện, thị xã, thành phố theo thẩm quyền quản lý theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh. |
- Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh đã đăng ký kinh doanh đã được thống kê (thể hiện tại văn bản nào). - Danh sách các cơ sở sơ chế, chế biến chưa đăng ký kinh doanh đã được thống kê (thể hiện tại văn bản nào) |
- 03 điểm: Nếu 100% cơ sở có đăng ký kinh doanh được thống kê; thống kê thiếu 20% trên tổng số các cơ sở sẽ bị trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo thống kê thiếu từ 21-40% trừ 1 điểm, từ 41-60% trừ 1,5 điểm, ...) không thực hiện thống kê không có điểm. - 02 điểm: Nếu 100% cơ sở sơ chế, chế biến chưa đăng ký kinh doanh được thống kê; thống kê thiếu 20% trên tổng số các cơ sở sẽ bị trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo từ 21 - 40% trừ 1 điểm; 41 - 60% trừ 1,5 điểm;...) |
5 |
6 |
Tỷ lệ % cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản được kiểm tra, phân loại trên tổng số cơ sở đã được thống kê nêu tại mục III số thứ tự 5. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách số cơ sở sản xuất, kinh doanh có đăng ký kinh doanh được thống kê (nêu tại mục 5); Danh sách cơ sở có đăng ký kinh doanh được kiểm tra đánh giá phân loại. - Danh sách cơ sở sơ chế, chế biến chưa có đăng ký kinh doanh được thống kê (nêu tại mục 5); Danh sách cơ sở sơ chế, chế biến chưa có đăng ký kinh doanh được kiểm tra đánh giá phân loại. |
- 07 điểm: Nếu 100% cơ sở có đăng ký kinh do- anh được kiểm tra; kiểm tra thiếu 10% trừ 1 điểm; thiếu trên 10% trừ 2 điểm, không thực hiện trừ 7 điểm; - 03 điểm: Nếu 100% cơ sở sơ chế, chế biến chưa đăng ký kinh doanh được kiểm tra; thiếu 20% trừ 0,5 điểm (khung trừ tiếp theo kiểm tra từ 21 - 40% trừ 1 điểm; 41-60% trừ 1,5 điểm…). |
10 |
7 |
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách các cơ sở được kiểm tra đánh giá phân loại (trích yếu quyết định kiểm tra); - Danh sách số cơ sở đạt A, B được cấp giấy (ghi đầy đủ trích yếu số hiệu giấy cấp, nơi cấp ngày cấp, cơ quan cấp...) |
05 điểm: Nếu 100% cơ sở đạt A, B được cấp giấy; thiếu dưới 20% cơ sở kiểm tra đạt A, B nhưng không cấp giấy trừ 01 điểm (tương tự khung: Từ 20 đến dưới 40% trừ 02 điểm; từ 40 đến dưới 60% trừ 03 điểm...). |
05 |
8 |
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) loại C được tái kiểm tra theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và xử lý, khắc phục tái kiểm tra vẫn xếp loại C,. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách các cơ sở có kết quả kiểm tra đánh giá phân loại xếp loại C; - Danh sách các cơ sở xếp loại C được tái kiểm tra; - Thống kê các trường hợp xử lý cơ sở tái kiểm tra vẫn xếp loại C. |
- 05 điểm: Nếu 100% cơ sở xếp loại C được tái kiểm tra, thiếu dưới 10% cơ sở loại C không được tái kiểm tra trừ 0,5 điểm (tương tự khung trừ: Từ 10% đến dưới 20%; trừ 01 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm...). - 05 điểm: Nếu 100% cơ sở tái kiểm tra xếp loại C được xử lý, khắc phục; thiếu dưới 10% cơ sở tái kiểm tra vẫn xếp loại C không được xử lý trừ 0,5 (tương tự khung trừ: Từ 10% đến dưới 20%; trừ 01 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm...). |
10 |
9 |
- Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ ký cam kết sản xuất sản phẩm an toàn trên tổng số cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được thống kê theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: - Danh sách tổng hợp các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được thống kê (tên cơ sở loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở...); - Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu được ký cam kết (tên cơ sở loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở; ngày ký; đơn vị tổ chức ký cam kết...); |
- 05 điểm nếu 100% cơ sở được thống kê ký cam kết; thiếu dưới 10% cơ sở được thống kê nhưng không ký cam kết trừ 0,5 điểm (tương tự khung trừ: Từ 10% đến dưới 20%; trừ 01 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm...). - Không ký cam kết không có điểm |
5 |
- Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh; tập huấn, hướng dẫn cơ quan quản lý được phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ. |
- Các văn bản liên quan (số văn bản, ngày/tháng/năm thực hiện, nội dung,…; số văn bản, số người tham gia tập huấn, nội dung tập huấn, ngày/tháng/năm,…). |
- Không có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn/tập huấn nghiệp vụ cho cơ quan quản lý được phân công, phân cấp thực hiện sẽ không có điểm |
||
10 |
- Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ tuân thủ theo cam kết sản xuất sản phẩm an toàn được kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết trên tổng số cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ ký cam kết theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau: (Danh sách liệt kê các cơ sở có xác nhận); - Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đã ký cam kết (mục 9 nêu trên); - Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được kiểm tra đã tuân thủ theo cam kết (tên cơ sở loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở; ngày kiểm tra tại cơ sở; đơn vị tổ chức kiểm tra xác nhận sự tuân thủ cam kết của cơ sở...); |
05 điểm: Nếu 100% cơ sở tuân thủ so với nội dung cơ sở đã ký cam kết; dưới 10% cơ sở không tuân thủ trừ 0,5 điểm; từ 10% trở lên trừ 3 điểm. |
5 |
- Hướng dẫn, phối hợp triển khai thực hiện việc kiểm tra nội dung đã cam kết đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ. |
- Các văn bản hướng dẫn/ văn bản về phối hợp triển khai thực hiện (số văn bản, ngày/tháng/năm thực hiện, nội dung,…). |
Thiếu các văn bản hướng dẫn, phối hợp kiểm tra/tập huấn triển khai thực hiện thuộc lĩnh vực phân công quản lý trừ 3 điểm. |
||
11
|
- Xây dựng kế hoạch giám sát chất lượng, ATTP kết quả mẫu giám sát chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh |
- Có kế hoạch lấy mẫu giám sát chất lượng, an toàn thực phẩm của các đơn vị/địa phương được phê duyệt (số kế hoạch,, kinh phí, số mẫu,...) trên địa bàn. - Kết quả phân tích mẫu của các cơ sở sản xuất, kinh doanh (thể hiện tại báo cáo). So sánh với kết quả năm trước. - Báo cáo xử lý vi phạm. Thông báo/cảnh báo, điều tra nguyên nhân truy xuất nguồn gốc và hành động khắc phục. |
a) 03 điểm: Nếu thực hiện lấy mẫu giám sát 100% sản phẩm chủ lực (rau, thịt, thủy sản..) tại địa phương theo phân công, phân cấp; thực hiện thiếu 01 sản phẩm chủ lực trừ 0,5 điểm. b) 03 điểm: Nếu kết quả giám sát giảm dưới 3% được 01 điểm từ 3% - đến dưới 6% được 02 điểm; trên 6% được 03 điểm). c) 04 điểm: Thực hiện đầy đủ các nội dung thông báo/ cảnh báo, điều tra nguyên nhân khắc phục vi phạm; thiếu 01 nội dung trừ 1 điểm (nhưng không quá 04 điểm). |
10 |
- Phối hợp lấy mẫu giám sát chất lượng, an toàn thực phẩm trên địa bàn. |
- Trường hợp các đơn vị/ địa phương không có kế hoạch, chỉ phối hợp lấy mẫu giám sát (số kế hoạch, đơn vị phối hợp, văn bản về các nội dung phối hợp/ thông báo kết quả giám sát, số mẫu,...). |
- Được 50% tổng số điểm tại mục a,b,c nêu trên nếu phối hợp thực hiện đầy đủ các nội dung; thiếu 01 nội dung trừ 01 điểm. |
|
|
12 |
Thực hiện thanh tra các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản theo phân công, phân cấp. |
- Danh sách các cơ sở được lập kế hoạch thanh tra được phê duyệt (tên cơ sở, địa chỉ, loại hình sản xuất,...). - Danh sách các cơ sở được thanh tra theo quyết định thành lập đoàn thanh tra/ kiểm tra được phê duyệt (Tên cơ sở, địa chỉ, trích yếu quyết định số; thời gian kiểm tra...). - Lập bản báo cáo tóm tắt các kết quả thanh tra các cơ sở: Tên cơ sở; có vi phạm hay không; nếu có xử lý thế nào. |
- 03 điểm: Nếu thực hiện thanh tra 100% cơ sở sản xuất kinh doanh theo kế hoạch được phê duyệt và theo quy định; thực hiện thiếu 1 cơ sở trừ 0,5 điểm. - 02 điểm: Nếu không phát hiện cơ sở vi phạm hoặc nếu phát hiện xử lý đầy đủ, đúng quy định đối với các cơ sở vi phạm. Không xử lý hoặc xử lý thiếu 01 cơ sở trừ 0,5 điểm. |
5 |
13 |
Xử lý sự cố an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; cung cấp kịp thời thông tin kiểm chứng cho người tiêu dùng. |
- Liệt kê các sự cố xảy ra trên địa bàn do thông tin đại chúng cung cấp; do yêu cầu của Sở Nông nghiệp và PTNT; do tự phát hiện. - Các văn bản chỉ đạo điều hành, phối hợp việc điều tra truy xuất, xử lý sự cố. - Văn bản thông báo về kết quả điều tra truy xuất, xử lý sự cố trên thông tin đại chúng... |
- Không có sự cố được 05 điểm. - Thực hiện 01 yêu cầu về điều tra truy xuất và xử lý sự cố được 01 điểm (nhưng tổng số không quá 03 điểm). - Thực hiện 01 lần cung cấp thông tin kiểm chứng kịp thời cho người tiêu dùng được 01 điểm (nhưng tổng số không quá 02 điểm). |
5 |
IV |
Tăng cường năng lực công tác quản lý an toàn thực phẩm; |
10 |
||
14 |
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra, kiểm tra. |
- Lập danh sách các cán bộ trực tiếp/làm kiêm công tác quản lý về an toàn thực phẩm trong đó nêu cụ thể cán bộ địa phương đã được đào tạo theo yêu cầu về chuyên môn; đào tạo tại thời điểm nào; đơn vị tổ chức. |
- 6 điểm: Nếu tổ chức đào tạo từ trên 90% - 100% cán bộ được giao làm công tác quản lý an toàn thực phẩm; - Đào tạo từ 80- dưới 90% cán bộ được giao làm công tác quản lý an toàn thực phẩm: 05 điểm; - Đào tạo từ 70% - dưới 80% cán bộ được giao làm công tác quản lý an toàn thực phẩm: 04 điểm; - Đào tạo từ 50% - dưới 70% cán bộ được giao làm công tác quản lý an toàn thực phẩm: 03 điểm; - Đào tạo từ 20% - dưới 50% cán bộ được giao làm công tác quản lý an toàn thực phẩm: 02 điểm - Không đào tạo cho cán bộ được giao làm công tác quản lý an toàn thực phẩm, không có điểm. |
6 |
15 |
Đầu tư trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra, giám sát, đặc biệt trang thiết bị kiểm tra nhanh tại hiện trường. |
- Lập danh sách các trang thiết bị cơ bản (máy tính, máy ảnh, thiết bị lấy mẫu, vận chuyển mẫu, các test kiểm tra nhanh...) cần có để phục vụ Công tác thanh tra/ kiểm tra; công tác giám sát; - Danh sách các thiết bị đã được trang bị tại cơ quan có nhiệm vụ quản lý về an toàn thực phẩm. |
4 điểm: Nếu đầu tư 100% trang thiết bị cơ bản và cần thiết cho hoạt động kiểm tra, giám sát; thiếu dưới 20% trừ 0,5 điểm (theo khung: Từ 20% đến dưới 40% trừ 01 điểm; từ 40% đến dưới 60% trừ 1,5 điểm;...). |
4 |
V |
Xây dựng và phát triển chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn |
5 |
||
16 |
Số chuỗi nông lâm thủy sản, điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được xây dựng, duy trì phát triển trên địa bàn hoặc phối hợp thực hiện. |
Danh sách các chuỗi, các điểm đã được xác nhận sản phẩm an toàn đã triển khai hoặc phối hợp thực hiện (tên chuỗi, tên các tác nhân tham gia chuỗi, địa điểm triển khai, thời gian triển khai...). |
03 điểm: Nếu có ít nhất 01 chuỗi được xây dựng hoàn thiện hoặc phát triển hoàn thiện; có hơn 01 chuỗi hoặc 01 điểm kinh doanh được xác nhận sản phẩm chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn được tính 05 điểm; không có chuỗi nào không được tính điểm. |
5 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.