ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4016/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết số 96/2013/NQ-HDND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của UBND tỉnh quy định mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo Thông báo số 405/TB-UBND ngày 09/9/2015 của UBND tỉnh về kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lê Trí Thanh tại buổi làm việc với huyện Phú Ninh và thị xã Điện Bàn về thực hiện kế hoạch đạt chuẩn huyện nông thôn mới và thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2015; Thông báo số 454/TB-UBND ngày 19/10/2016 của UBND tỉnh về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Đinh Văn Thu tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Nam quý III năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 282/TTr-UBND ngày 07/11/2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập thiết kế - dự toán thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (giai đoạn 2) các công trình xây dựng theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Thiết kế mẫu, thiết kế điển hình (giai đoạn 2) các công trình xây dựng theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Loại dự án: Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình.
2. Mục tiêu: Phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; đáp ứng nhu cầu áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng của các cấp huyện, xã theo tiêu chí Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
3. Phạm vi áp dụng và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi áp dụng: Trên phạm vi toàn tỉnh Quảng Nam.
b) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
4. Quy mô công trình:
a) Danh mục công trình:
- Công trình lập thiết kế điển hình: Phòng học Trường Trung học cơ sở;
- Công trình lập thiết kế mẫu: Nhà văn hóa xã; khu thể thao xã; trạm y tế xã; chợ nông thôn.
b) Quy mô:
- Phòng học Trường Trung học cơ sở: Quy mô 45 học sinh/lớp; diện tích khoảng 74m2 (phòng học và hành lang); tầng cao xây dựng: 01 tầng.
+ Khu vực đồng bằng: Quy mô 200 chỗ ngồi, diện tích khoảng 567m2. Gồm: Sân khấu khoảng 70m2; hội trường khoảng 160m2; 02 phòng chuẩn bị khoảng 40m2; 05 phòng chức năng (phòng hành chính; phòng đọc sách, báo, thư viện; phòng thông tin truyền thông; phòng câu lạc bộ; phòng tập các môn thể thao đơn giản) khoảng 60m2; kho khoảng 12m2; khu vệ sinh khoảng 36m2 và khu vực phụ trợ khoảng 189m2.
+ Khu vực miền núi: Quy mô 100 chỗ ngồi, diện tích khoảng 381m2. Gồm: Sân khấu khoảng 50m2; hội trường khoảng 80m2; 02 phòng chuẩn bị khoảng 40m2; 04 phòng chức năng (phòng hành chính; phòng đọc sách, báo, thư viện; phòng thông tin truyền thông; phòng câu lạc bộ hoặc tập các môn thể thao đơn giản) khoảng 48m2; kho khoảng 12m2; khu vệ sinh khoảng 24m2 và khu vực phụ trợ khoảng 127m2.
- Khu thể thao xã: Gồm 01 sân bóng chuyền khoảng 532m2; 02 sân cầu lông khoảng 292m2; 01 khán đài khoảng 162m2, cao 1,5m (sân bóng đá; điểm vui chơi, giải trí cho trẻ em và người già được thể hiện trên bản vẽ tổng mặt bằng).
- Trạm y tế xã: Quy mô công trình
+ Loại 1: 02 tầng, 10 phòng chức năng, diện tích khoảng 340m2;
+ Loại 2: 01 tầng, 10 phòng chức năng, diện tích khoảng 297m2;
+ Loại 3: 01 tầng, 06 phòng chức năng, diện tích khoảng 174m2;
Cùng hạng mục phụ trợ: Nhà xe, tường rào.
- Chợ nông thôn:
+ Khu vực đồng bằng: Gồm lồng chợ chính quy mô 100 điểm kinh doanh, khoảng 510m2; nhà để xe khoảng 225m2; nhà vệ sinh khoảng 44m2; sân và chợ tạm khoảng 153m2;
+ Khu vực miền núi: Gồm lồng chợ chính quy mô 50 điểm kinh doanh, khoảng 255m2; nhà để xe khoảng 111m2; nhà vệ sinh khoảng 44m2; sân và chợ tạm khoảng 76m2.
c) Cấp công trình: Cấp III và cấp IV.
5. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ thiết kế điển hình gồm:
- Phần thuyết minh: Thể hiện giải pháp thiết kế điển hình; chức năng, thành phần và diện tích các bộ phận, kích thước các không gian chức năng, giải pháp tổ chức dây chuyền công năng, các phương án tổ hợp thiết kế điển hình, các thông số kỹ thuật và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu. Thể hiện giải pháp kết cấu, vật liệu, các hệ thống kỹ thuật công trình, yêu cầu thi công xây dựng và hoàn thiện. Hướng dẫn lựa chọn và áp dụng thiết kế điển hình, các yêu cầu về tổ hợp các thiết kế điển hình khi lập hồ sơ.
- Phần bản vẽ:
+ Gồm sơ đồ dây chuyền hoạt động; các bản vẽ kiến trúc; các bản vẽ phối cảnh nội thất; các bản vẽ kết cấu và vật liệu sử dụng; các bản vẽ sơ đồ bố trí hệ thống trang thiết bị kỹ thuật. Đảm bảo thống kê khối lượng các vật liệu xây dựng và thiết bị chủ yếu.
+ Quy cách bản vẽ: Khổ giấy A3.
b) Hồ sơ thiết kế mẫu gồm:
- Phần thuyết minh: Thể hiện kết quả khảo sát điều tra tại các địa phương về các vấn đề liên quan; mô tả chức năng, quy mô, diện tích khu đất dự kiến, thành phần và diện tích các bộ phận, cấp công trình, số tầng, chiều cao tầng, giải pháp tổ chức dây chuyền công năng. Thể hiện giải pháp kết cấu, vật liệu, các hệ thống kỹ thuật công trình, yêu cầu thi công xây dựng và hoàn thiện; giải pháp thiết kế sân vườn, cây xanh và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khuôn viên khu đất. Đảm bảo đủ các thông số kỹ thuật và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu; bảng dự toán xây dựng công trình. Hướng dẫn lựa chọn và áp dụng thiết kế mẫu khi lập các phương án thiết kế cho dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Phần bản vẽ: Tương tự như đối với thiết kế điển hình. Có thay thế, bổ sung bằng bản vẽ phối cảnh toàn bộ công trình, phối cảnh nội thất công trình và bản vẽ tổng mặt bằng phương án bố trí công trình hoặc các hạng mục công trình, hệ thống kỹ thuật hạ tầng.
6. Kinh phí và nguồn vốn
- Kinh phí thực hiện: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng);
- Nguồn vốn: Từ nguồn kinh phí UBND tỉnh hỗ trợ cho Sở Xây dựng theo Thông báo số 454/TB-UBND ngày 19/10/2016 của UBND tỉnh.
7. Chủ đầu tư:
- Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam.
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
8. Cơ quan thẩm định, phê duyệt:
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
9. Thời gian thực hiện: Trong năm 2016, kể từ ngày ký Quyết định này.
1. Sở Xây dựng
- Tổ chức triển khai lập thiết kế mẫu, đảm bảo tiến độ thời gian theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt;
- Nghiên cứu tổ chức hình thức lựa chọn mẫu thiết kế các loại công trình; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của thiết kế.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện trong năm 2016.
3. Các Sở, ngành và UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Sở Xây dựng triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Công Thương, Giao thông vận tải; Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.