ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4007/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA HUYỆN NÔNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 07/10/2019 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 2019/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Nông Sơn; số 524/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Nam cho cấp huyện;
Theo đề nghị của UBND huyện Nông Sơn tại Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 04/12/2020, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 961/TTr-STNMT ngày 28/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Nông Sơn, với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất đến năm 2020:
(Chi tiết theo Phụ lục I)
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
(Chi tiết theo Phụ lục II)
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
(Chi tiết theo Phụ lục III)
1. UBND huyện Nông Sơn có trách nhiệm:
- Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
- Tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt; việc chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất, giao đất phải đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường;
- Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án để báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT. Chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật;
- Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững;
- Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai; ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai;
- Định kỳ hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Chủ trì kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất ở các địa phương theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Chủ động tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai; giải quyết các trường hợp phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo quy định;
- Hằng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh để báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất và đất có rừng tự nhiên ở các địa phương. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng và đất có rừng tự nhiên sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về lâm nghiệp, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và Chỉ thị số 13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
4. Các Sở, Ban, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có liên quan của ngành, lĩnh vực quản lý; tham mưu điều chỉnh các dự án cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Nông Sơn và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN NÔNG
SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 4007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: ha
TT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Hiện trạng năm 2015 |
Quy hoạch đến năm 2020 |
||||
Diện tích |
Cơ cấu (%) |
Cấp tỉnh phân bổ |
Cấp huyện xác định, xác định bổ sung |
Tổng |
||||
Diện tích |
Cơ cấu (%) |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)-(7) |
(8) |
(9) |
|
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN |
|
47.163,64 |
100,00 |
47.163,64 |
|
47.163,64 |
100,00 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
43.114,70 |
91,42 |
44.164,92 |
|
44.164,92 |
93,64 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA |
1.321,13 |
2,80 |
1.304,70 |
|
1.304,70 |
2,77 |
|
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC |
746,21 |
1,58 |
747,18 |
|
747,18 |
1,58 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK |
953,08 |
2,02 |
920,04 |
|
920,04 |
1,95 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN |
2.982,63 |
6,32 |
2.472,70 |
|
2.472,70 |
5,24 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH |
10.925,21 |
23,16 |
9.269,83 |
|
9.269,83 |
19,65 |
1.5 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD |
16.647,04 |
35,30 |
18.974,45 |
|
18.974,45 |
40,23 |
1.6 |
Đất rừng sản xuất |
RSX |
10.277,30 |
21,79 |
11.169,90 |
|
11.169,90 |
23,68 |
1.7 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS |
8,25 |
0,02 |
7,24 |
|
7,24 |
0,02 |
1.8 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
0,06 |
|
|
46,06 |
46,06 |
0,10 |
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
2.526,28 |
5,36 |
2.841,38 |
|
2.841,38 |
6,02 |
2.1 |
Đất quốc phòng |
CQP |
162,53 |
0,34 |
184,81 |
|
184,81 |
0,39 |
2.2 |
Đất an ninh |
CAN |
1,45 |
|
3,22 |
|
3,22 |
0,01 |
2.3 |
Đất cụm công nghiệp |
SKN |
|
|
15,00 |
|
15,00 |
0,03 |
2.4 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
0,24 |
|
7,67 |
|
7,67 |
0,02 |
2.5 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
0,94 |
|
11,44 |
|
11,44 |
0,02 |
2.6 |
Đất cho hoạt động khoáng sản |
SKS |
112,65 |
0,24 |
207,65 |
|
207,65 |
0,44 |
2.7 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
959,85 |
2,04 |
1.094,48 |
|
1.094,48 |
2,32 |
|
Đất giao thông |
DGT |
258,78 |
0,55 |
|
365,82 |
365,82 |
0,78 |
|
Đất thuỷ lợi |
DTL |
28,25 |
0,06 |
|
29,31 |
29,31 |
0,06 |
|
Đất công trình năng lượng |
DNL |
643,38 |
1,36 |
|
654,51 |
654,51 |
1,39 |
|
Đất bưu chính viễn thông |
DBV |
0,40 |
|
|
0,40 |
0,40 |
|
|
Đất cơ sở văn hoá |
DVH |
1,64 |
|
3,39 |
0,01 |
3,40 |
0,01 |
|
Đất cơ sở y tế |
DYT |
1,66 |
|
2,19 |
0,13 |
2,32 |
|
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
DGD |
11,38 |
0,02 |
13,26 |
0,45 |
13,71 |
0,03 |
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao |
DTT |
13,93 |
0,03 |
24,16 |
0,42 |
24,58 |
0,05 |
|
Đất chợ |
DCH |
0,43 |
|
|
0,43 |
0,43 |
|
2.8 |
Đất có di tích lịch sử - văn hóa |
DDT |
|
|
0,50 |
|
0,50 |
|
2.9 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
0,24 |
|
3,58 |
|
3,58 |
0,01 |
2.10 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
318,32 |
0,67 |
207,73 |
126,94 |
334,67 |
0,71 |
2.11 |
Đất ở tại đô thị |
ODT |
|
|
141,00 |
-141,00 |
|
|
2.12 |
Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
TSC |
7,66 |
0,02 |
10,32 |
|
10,32 |
0,02 |
2.13 |
Đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp |
DTS |
1,79 |
|
2,33 |
|
2,33 |
|
2.14 |
Đất cơ sở tôn giáo |
TON |
1,37 |
|
1,58 |
|
1,58 |
|
2.15 |
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa |
NTD |
100,52 |
0,21 |
107,49 |
|
107,49 |
0,23 |
2.16 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng |
SKX |
|
|
|
0,10 |
0,10 |
|
2.17 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
2,98 |
0,01 |
|
4,13 |
4,13 |
0,01 |
2.18 |
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng |
DKV |
1,34 |
|
|
2,84 |
2,84 |
0,01 |
2.19 |
Đất cơ sở tín ngưỡng |
TIN |
2,26 |
|
|
2,26 |
2,26 |
|
2.20 |
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SON |
733,54 |
1,56 |
|
728,71 |
728,71 |
1,55 |
2.21 |
Đất có mặt nước chuyên dùng |
MNC |
118,60 |
0,25 |
|
118,60 |
118,60 |
0,25 |
3 |
Đất chưa sử dụng |
CSD |
1.522,66 |
3,23 |
157,34 |
|
157,34 |
0,33 |
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN
NÔNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 4007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: ha
TT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Phân theo đơn vị hành chính cấp xã |
|||||
Ninh Phước |
Phước Ninh |
Quế Lâm |
Quế Lộc |
Quế Trung |
Sơn Viên |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+...(10) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp |
NNP/PNN |
305,50 |
30,31 |
104,36 |
26,64 |
8,09 |
85,30 |
50,80 |
1.1 |
Đất trồng lúa |
LUA/PNN |
16,43 |
6,22 |
0,55 |
0,10 |
1,18 |
7,61 |
0,77 |
|
Đất chuyên trồng lúa nước |
LUC/PNN |
0,90 |
|
0,05 |
|
|
0,83 |
0,02 |
1.2 |
Đất trồng cây hàng năm khác |
HNK/PNN |
32,73 |
5,06 |
3,01 |
3,25 |
2,37 |
16,74 |
2,30 |
1.3 |
Đất trồng cây lâu năm |
CLN/PNN |
181,72 |
4,66 |
89,97 |
14,27 |
4,54 |
20,55 |
47,73 |
1.4 |
Đất rừng phòng hộ |
RPH/PNN |
1,91 |
0,33 |
1,58 |
|
|
|
|
1.4 |
Đất rừng đặc dụng |
RDD/PNN |
- |
|
|
|
|
|
|
1.5 |
Đất rừng sản xuất |
RSX/PNN |
71,70 |
14,04 |
9,25 |
9,02 |
|
39,39 |
|
1.6 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
NTS/PNN |
1,01 |
|
|
|
|
1,01 |
|
2 |
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
7,06 |
7,06 |
|
|
|
|
|
2.1 |
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng |
RSX/NKR(a) |
7,06 |
7,06 |
|
|
|
|
|
3 |
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở |
PKO/OCT |
1,54 |
|
0,05 |
|
0,70 |
0,77 |
0,02 |
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC
ĐÍCH ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN NÔNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 4007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: ha
TT |
Chỉ tiêu sử dụng đất |
Mã |
Tổng diện tích |
Phân theo đơn vị hành chính cấp xã |
|||||
Ninh Phước |
Phước Ninh |
Quế Lâm |
Quế Lộc |
Quế Trung |
Sơn Viên |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4)=(5)+...(10) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
Tổng cộng |
|
15,46 |
5,81 |
2,02 |
1,20 |
0,75 |
5,66 |
0,02 |
1 |
Đất nông nghiệp |
NNP |
5,36 |
5,36 |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đất nông nghiệp khác |
NKH |
5,36 |
5,36 |
|
|
|
|
|
2 |
Đất phi nông nghiệp |
PNN |
10,10 |
0,45 |
2,02 |
1,20 |
0,75 |
5,66 |
0,02 |
2.1 |
Đất thương mại, dịch vụ |
TMD |
2,00 |
|
|
|
|
2,00 |
|
2.2 |
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp |
SKC |
0,40 |
|
|
|
|
0,40 |
|
2.3 |
Đất phát triển hạ tầng |
DHT |
5,29 |
0,45 |
1,97 |
1,20 |
0,05 |
1,62 |
|
2.4 |
Đất bãi thải, xử lý chất thải |
DRA |
0,60 |
|
|
|
|
0,60 |
|
2.5 |
Đất ở tại nông thôn |
ONT |
1,40 |
|
0,05 |
|
0,70 |
0,63 |
0,02 |
2.6 |
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm |
SKX |
0,10 |
|
|
|
|
0,10 |
|
2.7 |
Đất sinh hoạt cộng đồng |
DSH |
0,31 |
|
|
|
|
0,31 |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.