ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 400/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch; Căn cứ Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về việc áp dụng cơ chế đặc thù trong cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cung cấp cho dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2017-2020 (đã khởi công và sắp khởi công);
Căn cứ Nghị quyết số 133/NQ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2021 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về việc áp dụng cơ chế đặc thù trong cấp phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cung cấp cho dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc – Nam phía Đông, giai đoạn 2017-2020 (đã khởi công và sắp khởi công);
Căn cứ Quyết định số 646/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Thừa Thiên Huế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 25/01/2022 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc bổ sung quy hoạch khu vực khoáng sản đất làm vật liệu san lấp vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 41/TTr-STNMT-TN ngày 28 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung khu vực mỏ khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại khu vực thôn Hiền Sỹ, xã Phong Sơn, huyện Phong Điền vào Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 24/8/2017, Quyết định số 361/QĐ- UBND ngày 12/02/2019, Quyết định số 3144/QĐ-UBND ngày 05/12/2019, Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 25/02/2020 và Quyết định số 1343/QĐ- UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế không thay đổi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Văn hóa và Thể Thao, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phong Điền và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
ĐIỂM
KHOÁNG SẢN BỔ SUNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 10/02/2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
TT |
SHQH |
Tên mỏ khoáng sản |
Địa danh (thôn/làng, xã, huyện) |
Tọa độ VN-2000 (kinh tuyến trục 107o,múi chiếu 3o) |
Diện tích QH (ha) |
Mức độ nghiên cứu địa chất |
Tài nguyên dự báo |
Hiện trạng |
||
Điểm khép góc |
X(m) |
Y(m) |
||||||||
1 |
QHĐ41 |
Đất làm vật liệu san lấp |
Khu vực thôn Hiền Sỹ, xã Phong Sơn, huyện Phong Điền |
M1 |
1.826.403,05 |
545.399,17 |
19,18 |
Đánh giá |
2,0 triệu m3 đất |
khu vực khoáng sản đất làm vật liệu san lấp tại khu vực thôn Hiền Sỹ, xã Phong Sơn, huyện Phong Điền có hiện trạng là 17,10ha rừng trồng thuộc chức năng rừng sản xuất và 2,15ha đất khác |
M2 |
1.826.419,28 |
545.347,77 |
||||||||
M3 |
1.826.494,23 |
545.239,99 |
||||||||
M4 |
1.826.557,62 |
545.152,76 |
||||||||
M5 |
1.826.695,78 |
545.117,87 |
||||||||
M6 |
1.826.801,25 |
545.011,46 |
||||||||
M7 |
1.826.923,22 |
545.134,34 |
||||||||
M8 |
1.826.941,97 |
545.400,69 |
||||||||
M9 |
1.826.859,30 |
545.446,40 |
||||||||
M10 |
1.826.801,53 |
545.542,21 |
||||||||
M11 |
1.826.637,34 |
545.781,36 |
||||||||
M12 |
1.826.591,35 |
545.375,34 |
BẢN ĐỒ KHU VỰC BỔ SUNG QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN
đất
làm vật liệu san lấp tại khu vực thôn Hiền Sỹ, xã Phong Sơn, huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế
(Kèm theo Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.