ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2024/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 13 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Căn cứ khoản 2 Điều 11 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 143/TTr-SVHTTDL ngày 30 tháng 8 năm 2024 và báo cáo tiếp thu ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh số 457/BC-SVHTTDL ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước; hộ gia đình; ấp, khóm; xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng các danh hiệu và các trường hợp không được xét tặng
1. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Ấp, khóm văn hóa” thực hiện theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
4. Các gia đình, ấp, khóm, xã, phường, thị trấn được xét tặng các danh hiệu “Gia đình văn hóa” “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” khi đạt tất cả các tiêu chuẩn tương ứng tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.
5. Các trường hợp không được xét tặng các danh hiệu quy định tại khoản 4, 5, 6 Điều 6 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
1. Cách thức đánh giá, bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”
a) Trưởng ấp, khóm tổng hợp danh sách từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý để bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” theo Phụ lục I kèm theo Quyết định này;
b) Trưởng ấp, khóm chủ trì tổ chức cuộc họp, đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng hộ gia đình trong phạm vi quản lý; thành phần tham dự gồm:
Cấp ủy, Trưởng Ban Công tác Mặt trận, các tổ chức đoàn thể cùng cấp;
Đại diện một số hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
c) Tổ chức cuộc họp bình xét
Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự; Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” khi có từ 60% trở lên thành viên dự hợp đồng ý.
d) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng ấp, khóm tổng hợp danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên bảng tin công cộng của ấp, khóm, niêm yết tại Nhà Văn hóa ấp, khóm hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày. Hết thời hạn lấy ý kiến, Trưởng ấp, khóm lập hồ sơ theo quy định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
2. Cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Ấp, khóm văn hóa”
a) Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Ấp, khóm văn hóa” để bình xét theo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng ấp, khóm trong phạm vi quản lý; thành phần tham dự gồm:
Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Hội đồng thi đua - khen thưởng cấp xã),
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, các tổ chức đoàn thể cùng cấp;
Trưởng ấp, khóm và Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khóm trong danh sách đề nghị bình xét.
c) Tổ chức cuộc họp bình xét
Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự; Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
Kết quả bình xét: Ấp, khóm được đề nghị xét tặng danh hiệu “Ấp, khóm văn hóa” khi có từ 60% trở lên thành viên dự hợp đồng ý.
d) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh sách các ấp, khóm đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày. Hết thời hạn lấy ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
3. Cách thức đánh giá, bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” để bình xét theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng cùng cấp để đánh giá mức độ đạt các tiêu chuẩn của từng xã, phường, thị trấn trong phạm vi quản lý; thành phần tham dự gồm:
Ủy ban nhân dân cấp huyện (Chủ tịch Hội đồng thi đua - khen thưởng cấp huyện), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, các tổ chức đoàn thể cùng cấp;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị bình xét.
c) Tổ chức cuộc họp bình xét
Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự; Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
Kết quả bình xét: Xã, phường, thị trấn được đề nghị xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” khi có từ 60% trở lên thành viên dự hợp đồng ý.
d) Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp danh sách các xã, phường, thị trấn đủ điều kiện đề nghị xét tặng và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của đơn vị hoặc các hình thức khác (nếu có) để lấy ý kiến người dân trong thời hạn 10 ngày. Hết thời hạn lấy ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập hồ sơ theo quy định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (hồ sơ đề nghị gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thẩm định).
Kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu quy định tại Quyết định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội hóa (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này;
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh;
d) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định;
e) Hàng năm lập dự toán cho việc xét khen thưởng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” gửi Sở Tài chính tham mưu cấp thẩm quyền phân bổ theo quy định.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Cà Mau; các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Căn cứ tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại Quyết định này tuyên truyền, vận động và chỉ đạo theo hệ thống ngành đến cơ sở để phối hợp thực hiện. Đồng thời tổ chức triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Căn cứ Quyết định này chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
b) Hàng năm bố trí kinh phí để thực hiện theo phân cấp và chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ được giao theo thẩm quyền.
c) Chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, giám sát kết quả triển khai thực hiện tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn.
d) Thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 30/11 hàng năm.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tổ chức triển khai thực hiện các tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
b) Thực hiện công tác thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25/11 hàng năm.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 10 năm 2024.
2. Quyết định số 56/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cà Mau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 40/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Đánh giá |
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật |
- 100% các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng, quy định của pháp luật, thực hiện tốt Quy ước cộng đồng; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, học tập và nơi cư trú. - Thực hiện tốt văn hóa giao thông; không lấn chiếm lòng đường hè phố. - Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước, địa phương theo quy định. |
Đạt |
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định |
Không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. (Không vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình; hạn chế rải vàng mã, không tổ chức việc tang trái với quy định về tang lễ; không mê tín, không tham gia, không tổ chức các hoạt động mê tín trong hoạt động lễ hội ở địa phương). |
Đạt |
|
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy |
- Không vi phạm quy định về phòng, chống cháy nổ. - Tích cực tham gia các mô hình Khu dân cư an toàn về an ninh trật tự và phòng cháy, chữa cháy do địa phương phát động. - Không chế tạo, sản xuất, mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, vật nổ, công cụ hỗ trợ và pháo. |
Đạt |
|
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường |
Không có hoạt động sử dụng âm thanh có độ ồn quá quy định, không tổ chức ca hát, các hoạt động đông người gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung giờ trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm. |
Đạt |
|
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương |
1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương |
- Tham gia bảo vệ và phát huy các giá trị di sản văn hóa truyền thống tại địa phương; bảo vệ các di tích trên địa bàn sinh sống; bảo vệ danh lam thắng cảnh của địa phương. - Có tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể thao và du lịch nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. - Tham gia phong trào sáng - xanh - sạch - đẹp do địa phương phát động. |
Đạt |
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập |
- Tích cực tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài, học tập suốt đời… - Tham gia các Mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” do địa phương phát động. |
Đạt |
|
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú |
Tham gia đầy đủ các cuộc họp do ấp, khóm tổ chức; thường xuyên tham gia sinh hoạt văn hóa văn nghệ, luyện tập thể dục thể thao và các phong trào do ấp, khóm tổ chức hoặc tham gia tổ chức tại khu dân cư. |
Đạt |
|
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
- Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng. - Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. - Thường xuyên tìm hiểu thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội. |
Đạt |
|
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng |
100% thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động có khả năng lao động có việc làm, có thu nhập chính đáng và ổn định. |
Đạt |
|
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường. |
Đạt |
|
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng |
1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình |
- Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình. - Các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. |
Đạt |
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình |
- Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, tiến bộ, hòa thuận, thủy chung. -Thực hiện tốt Luật hôn nhân và gia đình; chính sách về dân số. |
Đạt |
|
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới |
- Thực hiện tốt các quy định trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. - Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan. - Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế. |
Đạt |
|
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh |
- Có đầy đủ các thiết bị vệ sinh, thiết bị chứa nước và sử dụng an toàn; xây dựng nhà tắm, hố xí hợp vệ sinh theo quy định. - Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng nơi quy định, đúng giờ quy định. |
Đạt |
|
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn |
- Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Có mối quan hệ tốt với láng giềng, đoàn kết tốt, có lối sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa, phù hợp tập quán của cộng đồng và xã hội. |
Đạt |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU ẤP, KHÓM VĂN HÓA
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Quy định chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Đánh giá |
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển |
1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định |
- Tỷ lệ người có việc làm trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên. - Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn mức thu nhập bình quân chung của tỉnh. |
Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp |
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh. |
Đạt |
|
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương |
- Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn, chuyển giao và ứng dụng khoa học, công nghệ trong lao động sản xuất, kinh doanh. - Có hoạt động bảo vệ và phát triển ngành nghề truyền thống. - Có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. |
Đạt |
|
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức |
- Có từ 85% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. - Có từ 90% trở lên hộ gia đình tham gia các hoạt động xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; tham gia xây dựng hoặc có đóng góp để phát triển cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội cho cộng đồng. - 50% đường trục ấp, khóm, liên ấp, khóm được cứng hóa đảm bảo giao thông đường bộ thông suốt quanh năm; ngoài ra các đường xóm, đường hẻm phải sạch đẹp và không lầy lội vào mùa mưa. |
Đạt |
|
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của ấp, khóm |
- Nhà Văn hóa từ có diện tích đất quy hoạch 300m2 trở lên, quy mô xây dựng đảm bảo từ 100 chỗ ngồi trở lên. - Diện tích đất quy hoạch Khu thể thao, sân tập thể thao đơn giản từ 500 m2 trở lên (chưa kể diện tích sân bóng đá đơn giản, các công trình thể thao có thể ở nhiều vị trí trên địa bàn). - Có khu vệ sinh, cổng, hàng rào cây xanh. - Có thiết bị âm thanh, bàn, ghế, tủ sách đảm bảo cho sinh hoạt văn hóa, họp hội tối thiểu 100 người; có hệ thống điện sử dụng an toàn; có nước phục vụ sinh hoạt. - Trang trí, khánh tiết đảm bảo theo quy định; có bảng thông tin; có bảng vàng vinh dự ghi thông tin danh sách đóng góp xây dựng đời sống văn hóa, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; những gương điển hình tiêu biểu trong lao động, sản xuất, kinh doanh của ấp/khóm… - Các bảng công bố tiêu chuẩn về các danh hiệu văn hóa; tiêu chí xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình; Quy ước cộng đồng; bản đồ quy hoạch. - Có một số dụng cụ thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở địa phương. |
Đạt |
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường |
- 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. |
Đạt |
|
3. Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh |
- 50% số dân của ấp/khóm tham gia hoạt động văn hóa, văn nghệ thường xuyên. - 35% số dân của ấp, khóm tham gia hoạt động thể dục thể thao thường xuyên. - Hoạt động văn hóa, vui chơi giải trí cho trẻ em đạt 30% thời gian hoạt động của nhà văn hóa. - Duy trì hoạt động các loại hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích; phát hiện bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao và các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em… |
Đạt (chứng minh số cuộc tổ chức trong năm thông qua kế hoạch, báo cáo, hình ảnh hoạt động…) |
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
- Có từ 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. - Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không có các hủ tục lạc hậu. |
Đạt |
|
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội |
- 100% các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt. - Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại. - Không để xảy ra hoạt động chế tạo, sản xuất, mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, vật nổ, công cụ hỗ trợ và pháo. - Không có hành vi làm lây truyền dịch bệnh trong cộng đồng. |
Đạt |
|
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
- Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ. - Duy trì hoạt động các câu lạc bộ văn hóa, thể thao nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. - Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. |
Đạt (có tài liệu, hình ảnh) |
|
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
- 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định. - 100% Hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. - Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥30 người mắc/vụ) trên địa bàn ấp, khóm. - Có hệ thống cấp, thoát nước; có điểm thu gom rác thải; có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom, xử lý rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định (đối với các ấp không có cụm, tuyến dân cư tập trung, cần tổ chức tốt việc vận động, hướng dẫn cho mỗi hộ gia đình đào hố thu gom, chôn lấp, xử lý rác thải hợp vệ sinh). |
Đạt |
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương |
- 100% Cơ sở Dịch vụ mai táng thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang. - 100% gia đình khi có người qua đời làm thủ tục khai tử theo quy định của pháp luật. |
Đạt |
|
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ |
100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn ấp, khóm thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. |
Đạt |
|
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh |
- Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường; duy trì và phát triển phong trào sáng - xanh - sạch - đẹp. - Tổ chức và tham gia phòng, chống dịch bệnh do địa phương tổ chức. - 100% hộ gia đình cam kết tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh. - 100% hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 03 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ); - Không có hành vi lây truyền dịch bệnh; thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ. |
Đạt |
|
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương |
1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
- Có đủ phương tiện, điều kiện và định kỳ có tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. - 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. - Không có vụ việc làm mất an ninh trật tự, an toàn xã hội phải bị xử lý. |
Đạt |
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương |
Triển khai Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân dân. |
Đạt (có kế hoạch, tài liệu, hình ảnh các hoạt động) |
|
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả |
- 100% các tổ chức tự quản trên địa bàn ấp, khóm hoạt động có hiệu quả. - Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở theo Luật thực hiện dân chủ cơ sở. - Có Quy ước của ấp, khóm được Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt; phát huy vai trò tự quản cộng đồng thông qua thực hiện quy ước; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả. - Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không có công dân của ấp, khóm phạm tội nghiêm trọng trở lên. - Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của Nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không để có khiếu kiện đông người trái pháp luật. - Chi bộ Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. |
Đạt (có quyết định công nhận Quy ước; Quy chế dân chủ) |
|
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa |
Có từ 85% hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”. |
Đạt |
|
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình; bạo lực trên cơ sở giới |
- Thực hiện tốt Luật trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số. - Không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình phải xử lý. - Trên địa bàn ấp, khóm có xây dựng Câu lạc bộ phát triển bền vững, nhóm Phòng chống bạo lực gia đình và Địa chỉ tin cậy ở cộng đồng theo quy định. - Không có trường hợp hộ gia đình vi phạm chính sách dân số. |
Đạt (có kế hoạch, văn bản triển khai, báo cáo, số liệu, quyết định thành lập các mô hình PCBLGĐ) |
|
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng |
1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động |
Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện Phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, hoạt động “Vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. |
Đạt (danh sách hộ tham gia) |
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn |
- Tổ chức phát động và thực hiện tốt hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, gia đình gặp khó khăn, người cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật và những người bất hạnh. - 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ. - Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn, gia đình chính sách. |
Đạt (kế hoạch, danh sách thụ hưởng) |
|
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở |
Có tổ chức tuyên truyền, vận động, triển khai thực hiện phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa” tại cơ sở mang lại hiệu quả thiết thực. |
Đạt (có hồ sơ, báo cáo và chứng minh bằng hình ảnh hoạt động) |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG DANH HIỆU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU
Tên tiêu chuẩn |
Khung tiêu chuẩn |
Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng |
Đánh giá |
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao |
1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác |
- Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước (liền kề) về số lượng và tính chất. - Không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn. - Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng và trong sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có. - Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia. - Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự. - Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống phá nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. - Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, cơi nới, làm mái che gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị. |
Đạt |
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội |
- Có các mô hình kinh tế hợp tác và liên kết phát triển kinh tế xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh nghiệp…). - Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân. |
Đạt (có quyết định thành lập mô hình, danh sách hoạt động) |
|
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương |
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, chỉ thị, mệnh lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn. - Nâng cao chất lượng xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ. - Nâng cao khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương, thực hiện huấn luyện “3 thực chất”, “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập trung xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”… |
Đạt (có tài liệu chứng minh) |
|
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển |
1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước |
- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động có việc làm và thu nhập ổn định đạt từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn), 75% trở lên (đối với xã). - Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh và bằng hoặc cao hơn năm trước. |
Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương |
- Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của tỉnh. - Tổ chức phát động và thực hiện tốt các hoạt động “Vì người nghèo” và các cuộc vận động khác, góp phần đưa tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của tỉnh. |
Đạt (có số liệu, hồ sơ) |
|
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn |
- Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn điện. - 100% hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn được cung cấp đảm bảo nguồn điện cho sinh hoạt và sản xuất đảm bảo an toàn, đúng quy định. - Không để xảy ra sự cố nghiêm trọng trên địa bàn. |
Đạt |
|
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế |
- 100% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt. - Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế; có từ 90% người dân trở lên tham gia bảo hiểm y tế. - Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. - Có từ 90% trở lên trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và có ít nhất 60% trở lên số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia. - 100% phổ cập đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở. - 70% số học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông được tiếp tục học trung học phổ thông hoặc trung cấp nghề. Tỷ lệ học sinh đăng ký và đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn, 60% trở lên đối với xã. - Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt > 50% đối với phường, thị trấn; > 40% đối với xã. |
Đạt |
|
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú |
1. Tỷ lệ ấp, khóm đạt danh hiệu ấp, khóm văn hóa trong năm |
Có từ 85% trở lên ấp, khóm được công nhận danh hiệu “ấp, khóm văn hóa” trong năm. |
Đạt |
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả |
- 100% Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng cấp xã; Nhà Văn hóa - Khu thể thao ấp, khóm có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả. - Trung tâm Văn hóa, Thể thao - Học tập cộng đồng cấp xã phải đảm bảo đủ các phòng chức năng theo quy định; thường xuyên bổ sung trang thiết bị, cập nhật các đầu sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật và hàng năm được đánh giá xếp loại khá trở lên do UBND cấp huyện đánh giá, xếp loại. - 100% ấp, khóm trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả. |
Đạt (có hồ sơ minh chứng) |
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội |
Có 90% số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh theo quy định của trung ương, địa phương và quy ước cộng đồng ấp, khóm. |
Đạt |
|
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương |
- Di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh trên địa bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa. - Có từ 80% trở lên người dân tham gia các hoạt động văn hóa, có hình thức bảo tồn và phát huy các giá trị sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. |
Đạt (có tài liệu, hình ảnh hoạt động) |
|
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp |
1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ |
- Có phong trào trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư. - Thực hiện có hiệu quả chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương về phòng cháy, chữa cháy; phát động phong trào thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về phòng cháy, chữa cháy”; xây dựng các mô hình Camera an ninh, “Ánh sáng an ninh”. - Không để xảy ra hoạt động chế tạo, sản xuất, mua bán, tàng trữ, sử dụng trái phép vũ khí, vật nổ, công cụ hỗ trợ và pháo. |
Đạt |
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương |
- Xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định. - Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định. - Hoạt động mai táng, hoả táng văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh. |
Đạt |
|
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
Có từ 45% tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn (có từ 30% sử dụng nước từ công trình cấp nước tập trung). |
Đạt |
|
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
- 100% các khu vui chơi, khu công cộng và các đường phố có trồng hoa, cây xanh và đảm bảo tầm nhìn thông thoáng, an toàn; có phong trào sáng - xanh - sạch - đẹp. - 100% Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định, không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập trung. |
Đạt |
|
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
- 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. - Thực hiện tốt việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tố giác tội phạm và thực hiện các chính sách xã hội theo đúng quy định. - Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ. - Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại. - Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, cơi nới, làm mái che gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị. |
Đạt |
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định |
- Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. - Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định. - Có từ 80% trở lên thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần và toàn trình. |
Đạt |
|
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương |
- 100% ấp, khóm có Quy ước cộng đồng được phê duyệt phù hợp với quy định Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và triển khai thực hiện tốt trong cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; các mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết thành công tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật. - Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt công tác tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ. |
Đạt |
|
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật |
- Triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu chí quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. - Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |
Đạt (quyết định công nhận) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.