ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2019/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 18 tháng 12 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 661/TTr-SNN ngày 26 tháng 9 năm 2019 và Công văn số 3633/SNN-VP ngày 04 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 05/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Quy định về mức bồi thường, hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, cây trồng, nuôi trồng thủy sản; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người được sử dụng đất theo Điều 5 Luật Đất đai năm 2013 bị Nhà nước thu hồi đất có tài sản trên đất là cây trồng, vật nuôi thủy sản bị thiệt hại, bị ảnh hưởng bởi các dự án đầu tư.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản, khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại thì việc bồi thường được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
2. Hỗ trợ thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản nằm ngoài diện tích thu hồi nhưng bị ảnh hưởng bởi các dự án đầu tư.
QUY ĐỊNH MỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THỦY SẢN
Điều 4. Bồi thường thiệt hại đối với cây trồng
1. Đối với cây hàng năm, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất. Thực hiện bồi thường thiệt hại không vượt quá mức quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Đối với cây trồng không có tên trong Phụ lục I, II và III. Thực hiện bồi thường thiệt hại căn cứ vào tính chất, đặc điểm, công dụng, giá trị tương tự với các loại cây trồng có tên trong các phụ lục trên, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tính tương đương để xác định giá bồi thường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
6. Đối với cây trồng nêu tại khoản 1, 2 Điều này chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại. Thực hiện bồi thường thiệt hại bằng 30% đơn giá tại Phụ lục I, II, III.
Điều 5. Bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi thủy sản
1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường, hỗ trợ.
3. Trường hợp thủy sản nuôi có thể di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Thực hiện bồi thường thiệt hại bằng 30% đơn giá quy định tại Phụ lục IV.
4. Đối với vật nuôi thủy sản không có tên trong Phụ lục IV, thì căn cứ vào tính chất, đặc điểm, loại hình nuôi, giá trị tương tự với các vật nuôi thủy sản có tên trong Phụ lục IV, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tính tương đương để xác định mức bồi thường, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Hỗ trợ thiệt hại đối với vật nuôi thủy sản bị ảnh hưởng bởi các dự án đầu tư
1. Cách xác định diện tích nuôi thủy sản bị ảnh hưởng: Khi thủy sản nuôi theo các loại hình nêu tại Phụ lục IV nằm phía ngoài liền kề với diện tích đất thu hồi có bị ảnh hưởng bởi dự án; căn cứ vào hồ sơ giải phóng mặt bằng hoặc đo đạc thực tế để xác định diện tích thủy sản nuôi bị ảnh hưởng; phạm vi ảnh hưởng được tính từ ranh giới phía ngoài liền kề diện tích đất thu hồi trở ra không quá 200 mét.
2. Hỗ trợ thiệt hại bằng 60% đơn giá bồi thường được quy định tại Phụ lục IV.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính theo dõi diễn biến mức bồi thường cây trồng, vật nuôi thủy sản để kịp thời đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh khi có biến động.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phối hợp với tổ chức được giao làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thủy sản cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quy định này.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng tuyên truyền, phổ biến và vận động người dân địa phương thực hiện tốt Quy định này.
3. Khi đơn giá cây trồng, vật nuôi thủy sản trên địa bàn có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Quy định này, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau có trách nhiệm báo cáo, đề xuất gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh.
1. Đối với các công trình, dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã phê duyệt.
2. Đối với công trình, dự án thực hiện bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi thủy sản khi nhà nước thu hồi đất sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với các sở, ngành có liên quan nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY HÀNG NĂM (LÚA VÀ HOA MÀU)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Cây hoa màu
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
STT |
Tên hoa màu |
ĐVT |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
01 |
Khoai các loại, bắp |
m2 |
17 |
9 |
6 |
02 |
Rau các loại |
m2 |
29 |
14 |
10 |
03 |
Mía |
m2 |
86 |
48 |
20 |
04 |
Môn |
m2 |
60 |
40 |
20 |
05 |
Khóm, thơm |
m2 |
64 |
35,2 |
16 |
06 |
Bạc hà |
m2 |
45 |
30 |
15 |
07 |
Hoa màu trồng thành vườn |
m2 |
49.5 |
25,5 |
15 |
08 |
Cây bồn bồn |
m2 |
6 |
3,5 |
1,5 |
Chia làm 03 loại:
- Loại A: Đang thu hoạch.
- Loại B: Đã cho thu hoạch nhưng cuối kỳ.
- Loại C: Chưa cho thu hoạch, cây còn nhỏ năng suất kém.
2. Cây lúa
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha
STT |
Cây lúa |
ĐVT |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
01 |
Mùa |
Ha |
22.000 |
20.000 |
10.000 |
02 |
Vụ |
Ha |
25.000 |
23.000 |
8.000 |
Chia làm 03 loại:
- Loại A: Đang trổ bông, chưa tới thời kỳ thu hoạch.
- Loại B: Sạ trên 01 tháng đến chuẩn bị trổ bông.
- Loại C: Sạ đến 01 tháng.
MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM (CÂY ĂN TRÁI)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
Loại cây |
ĐV tính |
Loại A |
Loại B |
Loại C |
Loại D |
01 |
Dừa |
Cây |
700 |
350 |
210 |
70 |
02 |
Sabô |
Cây |
497 |
259 |
175 |
70 |
03 |
Xoài, mít |
Cây |
355 |
250 |
125 |
50 |
04 |
Cam, quít, bưởi |
Cây |
375 |
260 |
130 |
50 |
05 |
Chanh, tắc |
Cây |
220 |
115 |
56 |
35 |
06 |
Vú sữa, bơ, dâu |
Cây |
475 |
250 |
125 |
50 |
07 |
Khế |
Cây |
584 |
115 |
59 |
35 |
08 |
Ca cao |
Cây |
195 |
114 |
34 |
15 |
09 |
Nhãn |
Cây |
399 |
210 |
84 |
42 |
10 |
Cóc |
Cây |
281 |
144 |
74 |
37 |
11 |
Mận, lý |
Cây |
240 |
124 |
64 |
32 |
12 |
Đào (điều) |
Cây |
292 |
152 |
60 |
40 |
13 |
Lêkima |
Cây |
330 |
174 |
42 |
30 |
14 |
Chùm ruột, ổi, ô môi |
Cây |
330 |
174 |
87 |
30 |
15 |
Mãng cầu |
Cây |
496 |
259 |
154 |
36 |
16 |
Đu đủ |
Cây |
110 |
58 |
28 |
10 |
17 |
Sa ri |
Cây |
330 |
174 |
87 |
30 |
18 |
Táo |
Cây |
414 |
216 |
108 |
30 |
19 |
Cau |
Cây |
385 |
203 |
101 |
35 |
20 |
Me |
Cây |
662 |
460 |
230 |
32 |
21 |
Trầu |
Bụi/nọc |
88 |
36 |
20 |
20 |
22 |
Cà na |
Cây |
165 |
87 |
43 |
15 |
23 |
Thanh long |
Bụi/nọc |
100 |
75 |
25 |
25 |
24 |
Chuối |
Cây |
60 |
45 |
|
15 |
Chia làm 04 loại:
- Loại A: Cây đang cho trái.
- Loại B: Cây sắp cho trái.
- Loại C: Cây lão, ít cho trái.
- Loại D: Cây dưới một năm tuổi.
Ghi chú:
- Giá loại D dựa vào giá bán cây giống thực tế cộng với công trồng, bón phân, chăm sóc.
- Giá loại A, B, C dựa vào cây giống, chăm sóc và tham khảo năng suất - lợi nhuận.
MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT |
LOẠI CÂY |
ĐVT |
Đơn giá |
01 |
Tràm cừ |
|
|
1.1 |
Loại A: |
|
|
1.1.2 |
Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở lên |
Cây |
200 |
1.1.3 |
Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm |
Cây |
150 |
1.1.4 |
Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến dưới 15 cm |
Cây |
80 |
1.2 |
Loại B (có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11 cm) |
Cây |
60 |
1.3 |
Loại C (có đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8 cm) |
Cây |
40 |
1.4 |
Loại D (có đường kính gốc dưới 5,5 cm): |
|
|
1.4.1 |
- Loại có chiều cao lớn hơn 5 m |
Cây |
20 |
1.4.2 |
- Loại có chiều cao từ 4-5 m |
Cây |
15 |
1.4.3 |
- Loại có chiều cao 2,5 đến dưới 4 m |
Cây |
10 |
1.4.4 |
- Loại có chiều cao dưới 2,5 m |
Cây |
8 |
02 |
Tràm bông vàng, keo tai tượng |
|
|
2.1 |
Loại A: |
|
|
2.1.1 |
Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở lên |
Cây |
250 |
2.1.2 |
Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm |
Cây |
200 |
2.1.3 |
Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến dưới 15 cm |
Cây |
60 |
2.2 |
Loại B (có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11 cm) |
Cây |
50 |
3.2 |
Loại C (có đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8 cm) |
Cây |
30 |
4.2 |
Loại D (có đường kính gốc dưới 5,5 cm): |
|
|
4.2.1 |
- Loại có chiều cao từ 5 m trở lên |
Cây |
20 |
4.2.2 |
- Loại có chiều cao từ 4 m đến dưới 5 m |
Cây |
15 |
4.2.3 |
- Loại có chiều cao từ 2,5 m đến dưới 4 m |
Cây |
10 |
4.2.4 |
- Loại có chiều cao dưới 2,5 m |
Cây |
8 |
03 |
So đũa |
|
|
3.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
Cây |
50 |
3.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
30 |
3.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
20 |
3.4 |
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
10 |
3.5 |
Loại E (đường kính gốc nhỏ hơn 5 cm) |
Cây |
5 |
04 |
Bạch đàn |
|
|
4.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
Cây |
150 |
4.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
100 |
4.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
60 |
4.4 |
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
30 |
4.5 |
Loại E (đường kính gốc từ 2,5 cm đến dưới 5 cm) |
Cây |
20 |
4.6 |
Cây mới trồng có chiều cao từ 2,5 m đến dưới 3 m |
Cây |
15 |
4.7 |
Cây mới trồng có chiều cao từ 1,5 m đến dưới 2,5 m |
Cây |
10 |
4.8 |
Cây mới trồng có chiều cao dưới 1,5 m |
Cây |
5 |
05 |
Keo lai |
|
|
5.1 |
Loại A (đường kính gốc trên 30 cm) |
Cây |
200 |
5.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 30 cm) |
Cây |
150 |
5.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
100 |
5.4 |
Loại D (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
50 |
5.5 |
Loại E (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
30 |
5.6 |
Loại F (đường kính gốc dưới 5 cm) |
Cây |
10 |
5.7 |
Cây mới trồng (chiều cao dưới 1,0 m) |
Cây |
5 |
06 |
Đước, cóc, vẹt |
|
|
6.1 |
Loại A: |
|
|
6.1.1 |
- Loại có đường kính gốc từ 20 cm trở lên |
Cây |
200 |
6.1.2 |
- Loại có đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm |
Cây |
150 |
6.1.3 |
- Loại có đường kính gốc từ 11 cm đến dưới 15 cm |
Cây |
100 |
6.2 |
Loại B (có đường kính gốc từ 8 cm đến dưới 11 cm) |
Cây |
80 |
6.3 |
Loại C (có đường kính gốc từ 5,5 cm đến dưới 8 cm) |
Cây |
50 |
6.4 |
Loại D (có đường kính gốc từ 3 cm đến dưới 5,5 cm) |
Cây |
30 |
6.5 |
Loại E (có đường kính gốc dưới 3 cm) |
Cây |
15 |
6.6 |
Cây mới trồng có chiều cao dưới 1,5 m |
Cây |
5 |
07 |
Mấm, giá |
|
|
7.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
Cây |
75 |
7.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
40 |
7.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
18 |
7.4 |
Loại D (đường kính gốc dưới 10 cm) |
Cây |
5 |
08 |
Mù u |
|
|
8.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
Cây |
300 |
8.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
250 |
8.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
100 |
8.4 |
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
50 |
8.5 |
Loại E (có đường kính gốc từ 2,5 cm đến dưới 5 cm) |
Cây |
15 |
8.6 |
Loại F (có đường kính gốc dưới 2,5 cm) |
Cây |
4 |
09 |
Dầu, sao, xà cừ, gáo |
|
|
9.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
m³ |
5.000 |
9.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
250 |
9.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
200 |
9.4 |
Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
70 |
9.5 |
Cây mới trồng (đường kính gốc dưới 5 cm) |
Cây |
50 |
10 |
Gòn, gừa, sộp, sung |
|
|
10.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
Cây |
100 |
10.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
80 |
10.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
55 |
10.4 |
Loại D (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
20 |
10.5 |
Gòn làm hàng rào |
Mét dài |
100 |
11 |
Bàng, phượng, còng |
|
|
11.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 20 cm trở lên) |
Cây |
150 |
11.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 15 cm đến dưới 20 cm) |
Cây |
100 |
11.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 15 cm) |
Cây |
60 |
11.4 |
Loại D (đường kính gốc dưới 10 cm) |
Cây |
35 |
12 |
Tre tàu, tre mạnh tông và các loại tre khác |
|
|
12.1 |
Loại A (đường kính gốc từ 10 cm trở lên) |
Cây |
50 |
12.2 |
Loại B (đường kính gốc từ 7 cm đến dưới 10 cm) |
Cây |
40 |
12.3 |
Loại C (đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 7 cm) |
Cây |
30 |
12.4 |
Loại D (đường kính gốc dưới 5 cm) |
Cây |
20 |
13 |
Trúc, lục bình, tầm vông |
|
|
13.1 |
Loại A (100 cây trưởng thành/bụi trở lên) |
Bụi |
200 |
13.2 |
Loại B (50 cây đến dưới 100 cây trưởng thành) |
Bụi |
150 |
13.3 |
Loại C (20 cây đến dưới 50 cây trưởng thành) |
Bụi |
100 |
13.4 |
Loại D (dưới 20 cây trưởng thành) |
Bụi |
80 |
14 |
Dừa nước |
|
|
14.1 |
Mật độ thưa |
Bụi |
80 |
14.2 |
Mật độ dày đặc |
m² |
30 |
Quy định: Đường kính gốc các loại cây lấy gỗ được đo tại vị trí thân cây cách mặt đất là 1,3 mét.
MỨC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2 mặt nước
1. Tôm Sú:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
|||
Quảng canh ( ≥3 con/m2 mặt nước) |
Quảng canh cải tiến (≥ 5 con/m2 mặt nước) |
Bán thâm canh (≥ 10 con/m2 mặt nước) |
Thâm canh (> 20 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
≤ 30 ngày tuổi |
1,6 |
3 |
6,5 |
13,5 |
31-60 ngày tuổi |
1,6 |
3,5 |
9,5 |
21,5 |
61-90 ngày tuổi |
1,6 |
4,5 |
12 |
29,5 |
91-120 ngày tuổi |
1,6 |
5,5 |
15 |
37,5 |
121-150 ngày tuổi |
1,6 |
6 |
18 |
46 |
151-180 ngày tuổi |
Không bồi thường |
54 |
||
> 180 ngày tuổi |
Không bồi thường |
2. Tôm Thẻ chân trắng:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
||
Bán thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước) |
Thâm canh (≥ 80 con/m2 mặt nước) |
Siêu thâm canh (> 160 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
≤ 30 ngày tuổi |
15,5 |
35,5 |
96 |
31-60 ngày tuổi |
24 |
57,5 |
156,5 |
61-90 ngày tuổi |
32,5 |
79 |
217 |
91-120 ngày tuổi |
41 |
101 |
277,5 |
> 120 ngày tuổi |
Không bồi thường |
3. Cá Chẽm:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
Thâm canh (≥ 30 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
≤ 30 ngày tuổi |
47 |
31-60 ngày tuổi |
83 |
61-90 ngày tuổi |
118,5 |
91-120 ngày tuổi |
154 |
121-150 ngày tuổi |
189,5 |
151-180 ngày tuổi |
225 |
181-210 ngày tuổi |
260,5 |
211-240 ngày tuổi |
296 |
> 240 ngày tuổi |
Không bồi thường |
4. Cá Kèo:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
Thâm canh (≥ 200 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
≤ 30 ngày tuổi |
68 |
31-60 ngày tuổi |
93 |
61-90 ngày tuổi |
118,5 |
91-120 ngày tuổi |
144 |
121-150 ngày tuổi |
169 |
151-180 ngày tuổi |
194 |
> 180 ngày tuổi |
Không bồi thường |
5. Cua:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
Thâm canh (≥ 04 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
≤ 30 ngày tuổi |
12,5 |
31-60 ngày tuổi |
20 |
61-90 ngày tuổi |
27 |
91-120 ngày tuổi |
35 |
121-150 ngày tuổi |
42 |
> 150 ngày tuổi |
Không bồi thường |
6. Cá Chình:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
Thâm canh (≥ 01 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
≤ 30 ngày tuổi |
147,5 |
31-60 ngày tuổi |
152 |
61-90 ngày tuổi |
157 |
91-120 ngày tuổi |
161,5 |
121-150 ngày tuổi |
166 |
151-180 ngày tuổi |
171 |
181-210 ngày tuổi |
175,5 |
211-240 ngày tuổi |
180 |
241-270 ngày tuổi |
185 |
271-300 ngày tuổi |
189,5 |
301-330 ngày tuổi |
194 |
331-360 ngày tuổi |
199 |
> 360 ngày tuổi |
Không bồi thường |
7. Cá Bống tượng:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
Thâm canh (≥ 01 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
≤ 30 ngày tuổi |
25,5 |
31-60 ngày tuổi |
30 |
61-90 ngày tuổi |
35 |
91-120 ngày tuổi |
40 |
121-150 ngày tuổi |
44,5 |
151-180 ngày tuổi |
49 |
181-210 ngày tuổi |
54 |
211-240 ngày tuổi |
59 |
> 240 ngày tuổi |
Không bồi thường |
8. Cá Sặc rằn:
Thời gian nuôi |
Loại hình nuôi |
Thâm canh (≥ 25 con/m2 mặt nước) |
|
(1) |
(2) |
≤ 30 ngày tuổi |
47 |
31-60 ngày tuổi |
71,5 |
61-90 ngày tuổi |
96 |
91-120 ngày tuổi |
120 |
121-150 ngày tuổi |
144,5 |
151-180 ngày tuổi |
169 |
181-210 ngày tuổi |
193 |
211-240 ngày tuổi |
217,5 |
> 240 ngày tuổi |
Không bồi thường |
Ghi chú: Bảng đơn giá tại phụ lục IV bao gồm các thiết bị phục vụ cho nuôi trồng thủy sản (giàn quạt, máy tạo ô xy, bạt, mô tơ, ống khí….).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.