ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:40/2008/QĐ-UBND |
Đông Hà, ngày 22 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN XDCB TẬP TRUNG NĂM 2009
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 19/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2009; Quyết định số 260/QĐ-BKH ngày
19/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Giao chỉ tiêu kế hoạch
đầu tư phát triển thuộc Ngân sách nhà nước năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của HĐND tỉnh khóa V, kỳ
họp thứ 15 về Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB năm 2009 và danh mục các công
trình trọng điểm của tỉnh sử dụng vốn ngân sách;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch vốn XDCB tập trung năm 2009 cho các chương trình, dự án và phân cấp cho các huyện, thị xã như các biểu đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Ủy quyền Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí vốn cho các công trình đã phê duyệt quyết tóan; thông báo hạng mục công trình và cơ cấu vốn đầu tư cho các chương trình, dự án do tỉnh quản lý; chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này theo đúng quy định về quản lý đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu 1
BỐ TRÍ VỐN XDCB TẬP TRUNG TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Kế hoạch năm 2009 |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ (A+B) |
|
77.154 |
|
A |
VỐN NGÂN SÁCH CÂN ĐỐI |
|
49.154 |
|
I |
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
2.500 |
|
II |
CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN |
|
3.000 |
|
III |
NÔNG- LÂM- NGƯ NGHIỆP |
|
4.500 |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
- Hệ thống thủy lợi Sa Lung, huyện Vĩnh Linh |
Sở NN- PTNT |
2.500 |
Ngân sách TT 6.501 |
|
- Dự án di dân ra khỏi hành lang bảo vệ công trình thủy lợi Trúc Kinh |
UBND huyện Gio Linh |
1.800 |
|
|
- Dự án làng thanh niên lập nghiệp miền Tây Vĩnh Linh |
Tỉnh đoàn |
200 |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 2.978 |
IV |
CÔNG NGHIỆP |
|
2.500 |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
- Nâng cấp và mở rộng lưới điện hạ thế của huyện Vĩnh Linh và huyện Cam Lộ |
Sở Công thương |
2.500 |
Ngân sách 6.408+ JBIC |
V |
GIAO THÔNG- VẬN TẢI |
|
9.000 |
|
|
Dự án hoàn thành |
|
|
|
|
- Cầu Bến Sanh thuộc đường tỉnh 75 Đông. |
Sở GT-VT |
500 |
Trả nợ QT |
|
- Bến xe trung tâm TX Đông Hà |
Sở GT-VT |
2.000 |
Ngân sách 6.040 |
|
- Hỗ trợ giải phóng mặt bằng QL 1A đoạn qua huyện Vĩnh Linh |
UBND huyện Vĩnh Linh |
1.000 |
Hỗ trợ huyện Vĩnh Linh |
|
- Hỗ trợ xây dựng đường vào khu tái định cư thôn Cu Vơ, xã Hướng Linh |
UBND huyện Hướng Hóa |
500 |
Hỗ trợ huyện Hướng Hóa |
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
- Cầu Bắc Phước |
Sở GT-VT |
2.500 |
|
|
- Đường Trường Chinh- TX Đông Hà |
BQL DA CSHT tỉnh |
2.500 |
|
VI |
CẤP NƯỚC – CÔNG CỘNG |
|
2.540 |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
- Cấp nước thị trấn Gio Linh |
Cty TNHH một tv CN-XD Quảng Trị |
1.540 |
Ngân sách 3.308 |
|
- Cấp nước thị trấn Cửa Việt |
Cty TNHH một tv CN-XD Quảng Trị |
1.000 |
Ngân sách 5.345 |
VII |
Y TẾ |
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
- Phòng chống bệnh truyền nhiễm tiểu vùng sông Mêkông |
Sở Y Tế |
500 |
+ADB |
VIII |
VĂN HÓA- THÔNG TIN, THỂ DỤC- THỂ THAO |
|
3.000 |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
- Nhà văn hóa thiếu nhi thị xã Quảng Trị |
UBND TX Quảng Trị |
2.000 |
Hỗ trợ thị xã Quảng Trị |
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
- Nhà thi đấu, tập luyện thể thao huyện Vĩnh Linh |
UBND huyện Vĩnh Linh |
|
Hỗ trợ kỷ niệm 55 năm Giải phóng |
IX |
GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO |
|
6.650 |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
- Nhà học lý thuyết- Trường CNKT và Nghiệp vụ giao thông vận tải |
Trường CNKT và Nghiệp vụ GTVT |
1.000 |
Ngân sách hỗ trợ 2.300 |
|
- Giảng đường Trường trung học Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Trường trung học NN và PTNT |
650 |
|
|
- Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân tỉnh |
Hội Nông dân tỉnh |
500 |
|
|
- Nhà khảo thí thuộc Sở Giáo dục- Đào tạo |
Sở GĐ-ĐT |
500 |
|
|
Hỗ trợ đối ứng Chương trình Kiên cố hoác trường, lớp học |
|
|
|
|
- Trường THPT Vĩnh Linh |
Sở GĐ-ĐT |
400 |
|
|
- Huyện Vĩnh Linh |
UBND huyện Vĩnh Linh |
500 |
|
|
- Huyện Gio Linh |
UBND huyện Gio Linh |
500 |
|
|
- Huyện Cam Lộ |
UBND huyện Cam Lộ |
400 |
|
|
- Huyện Triệu Phong |
UBND huyện Triệu Phong |
600 |
|
|
- Huyện Hướng Hóa |
UBND huyện Hướng Hóa |
500 |
|
|
- Huyện Đakrông |
UBND huyện Đakrông |
300 |
|
|
- Huyện Hải Lăng |
UBND huyện Hải Lăng |
600 |
|
|
- Thị xã Quảng Trị |
UBND TX Quảng Trị |
200 |
|
X |
KHOA HỌC CÔNG NGHỆ |
|
600 |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
- Trung tâm Kỹ thuật đo lường, thử nghiệm |
Chi cục Đo lường chất lượng |
600 |
Trả nợ hoàn thành |
XI |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
12.364 |
|
|
Dự án hoàn thành |
|
|
|
|
- Trụ sở Sở Ngoại vụ |
Sở Ngoại vụ |
800 |
Trả nợ hoàn thành |
|
- Sửa chữa Trụ sở UBND tỉnh |
VP UBND tỉnh |
700 |
Trả nợ hoàn thành |
|
- Cải tạo Trụ sở Ban Dân tộc |
Ban Dân tộc |
180 |
Trả nợ hoàn thành |
|
- Trụ sở UBMTTQ Việt Nam tỉnh |
UBMTTQ Việt Nam tỉnh |
410 |
Trả nợ hoàn thành |
|
- Hỗ trợ Trụ sở Huyện ủy Hải Lăng |
VP huyện ủy Hải Lăng |
500 |
Trả nợ hoàn thành |
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
- Nhà làm việc, tập luyện và biểu diễn của Đoàn nghệ thuật tổng hợp tỉnh (Giai đoạn 1) |
Đoàn NTTH tỉnh |
2.000 |
|
|
- Trụ sở Sở Tài nguyên- Môi trường |
Sở Tài nguyên- Môi trường |
2.500 |
|
|
- Nhà lưu trữ Tỉnh ủy |
VP tỉnh ủy |
1.000 |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
- Trụ sở Sở Tài chính |
Sở Tài chính |
2.000 |
|
|
- Kinh phí đền bù mở rộng khuôn viên Trụ sở Đoàn đại biểu quốc hội và HĐND tỉnh |
VP Đoàn đại biểu quốc hội và HĐND tỉnh |
2.274 |
|
XII |
AN NINH - QUỐC PHÒNG |
|
2.000 |
|
|
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
|
- Công trình CH5-01 |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
2.000 |
|
B |
VỐN TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
28.000 |
|
I |
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU DU LỊCH TỈNH |
|
8.000 |
|
|
Dự án hoàn thành |
|
|
|
|
- Khu dân cư bãi tắm 2, khu Du lịch- dịch vụ Cửa Việt |
BQL các khu du lịch tỉnh |
4.200 |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
- Hạ tầng kỹ thuật công viên, bãi tắm, khu du lịch- dịch vụ Cửa Việt |
BQL các khu du lịch tỉnh |
3.000 |
|
|
- Hệ thống cấp nước khu bãi tắm 2, khu du lịch- dịch vụ Cửa Việt |
BQL các khu du lịch tỉnh |
800 |
|
II |
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CƠ SỞ HẠ TẦNG TỈNH |
|
20.000 |
|
|
Công trình chuyển tiếp |
|
|
|
|
- Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô thị Nam đường 9D, thị xã Đông Hà |
BQL DA CSHT tỉnh |
8.000 |
|
|
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Nam Đông Hà (GĐ1) |
BQL DA CSHT tỉnh |
1.000 |
|
|
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư cho các hộ bị di dời khi xây dựng các công trình trên địa bàn TX Đông Hà |
BQL DA CSHT tỉnh |
6.000 |
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
- Nhà thị đấu đa năng tỉnh Quảng Trị |
BQL DA CSHT tỉnh |
5.000 |
|
Biểu 2:
BỐ TRÍ VỐN PHÂN CẤP HUYỆN, THỊ XÃ QUẢN LÝ NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Huyện, thị xã |
Tổng số (Bao gồm thu từ tiền sử dụng đất) |
Trong đó |
|
Vốn ngân sách tỉnh cân đối |
Vốn từ thu tiền sử dụng đất |
|||
|
Tổng số |
68.013 |
36.013 |
32.000 |
1 |
Thị xã Đông Hà |
14.720 |
6.220 |
8.500 |
2 |
Thị xã Quảng Trị |
6.394 |
3.394 |
3.000 |
3 |
Huyện Hải Lăng |
7.600 |
4.100 |
3.500 |
4 |
Huyện Triệu Phong |
7.695 |
4.195 |
3.500 |
5 |
Huyện Gio Linh |
6.700 |
3.700 |
3.000 |
6 |
Huyện Vĩnh Linh |
8.100 |
4.100 |
4.000 |
7 |
Huyện Cam Lộ |
6.500 |
3.500 |
3.000 |
8 |
Huyện Đakrông |
3.200 |
3.200 |
0 |
9 |
Huyện Hướng Hóa |
7.104 |
3.604 |
3.500 |
10 |
Huyện đảo Cồn Cỏ |
Bố trí từ nguồn TW hỗ trợ có mục tiêu đầu tư huyện mới chia tách 12,5tỷ đồng |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.