ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 392/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 17 tháng 02 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này công bố Danh mục 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động, Người có công và xã hội thuộc thẩm giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 392/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Nghệ An)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Cách thức nộp |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I |
LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG |
|
|
|
||
1 |
Hỗ trợ kinh phí huấn luyện An toàn vệ sinh lao động cho Doanh nghiệp |
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An. - Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không |
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ATVSLĐ về bảo hiểm TNLĐ bệnh nghề nghiệp bắt buộc, có hiệu lực từ 15/9/2020 - Luật An toàn vệ sinh lao động ngày 25/6/2015; - Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật ATVSLĐ về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc; - Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TBXH quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc. |
(Tăng thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc lên 20 ngày làm việc); |
II |
LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG - BHXH |
|
|
|||
1. |
Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động |
17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, Số 16 đường Trường Thi, TP Vinh, Nghệ An. - Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không |
Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 Bộ Luật lao động về việc cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc thực hiện cho thuê lại lao động. |
Do viết nhầm lên 27 ngày trong QĐ 3784/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
TT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Cách thức nộp |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG |
||||||
1 |
Lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân |
- UBND cấp xã: Trong vòng 10 ngày làm việc thực hiện rà soát, thống kê và gửi danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế cho cơ quan BHXH cấp huyện và Phòng Lao động - TBXH cấp huyện; - Trong thời gian 05 ngày làm việc, Phòng Lao động - TB và XH phải phối hợp với cơ quan BHXH cấp huyện rà soát, thống nhất danh sách in cấp phát thẻ. |
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Bộ phận Một cửa cấp huyện. - Nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 http://dichvucong.nghean.gov.vn |
Không |
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; - Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập danh sách đối tượng tham gia BHYT do Bộ LĐTBXH quản lý. |
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT |
Tên TTHC |
Thời hạn giải quyết |
Cách thức nộp |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Căn cứ pháp lý |
Ghi chú |
I |
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI |
|
|
|
||
1. |
Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật |
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. |
|
2. |
Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật. |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
Không |
Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ Lao động - TB và XH quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện. |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.